Giáo án Lớp 02 Tuần 13

Giáo án Lớp 02 Tuần 13

 Tập đọc

 Bông hoa Niềm Vui

I.Mục tiêu:

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng;đọc rõ lời nhân vật trong bài.

-Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II.Đồ dùng:

-Tranh ở SGK.

III.Hoạt động dạy học:

A.Bài cũ: (5)

-2HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ, Trả lời câu hỏi về nội dung bài.

-GV nhận xét, ghi điểm.

 

doc 16 trang Người đăng vultt Lượt xem 1231Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 02 Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13
 Thứ 2 ngày 23 tháng 11 năm 2009
 Tập đọc
 Bông hoa Niềm Vui
I.Mục tiêu:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng;đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.Đồ dùng:
-Tranh ở SGK.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-2HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ, Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Luyện đọc: (33’)
a.GV đọc mẫu toàn bài.
b.GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu
+HS tiếp nối đọc từng câu trong bài.
+GV ghi bảng: Bệnh viện, chần chừ, khỏi bệnh, đại đoá.
+HS đọc từ khó.
-Đọc từng đoạn trước lớp: GVhướng dẫn HS đọc câu dài.
+GV treo bảng phụ và đọc mẫu.
.Những màu xanh / lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. // 
.Em hãy hái thêm một bông nữa, / Chị ạ! // Một bông cho em , / vì trái tim nhân hậu của em. // Một bông hoa cho mẹ, / vì cả bố và mẹ / đã dạy em thành một cô bé hiếu thảo. // 
+HS đọc câu dài.
+HS tiếp nối nhau đọc đoạn trong bài.
+1HS đọc phần chú giải ở SGK: Chần chừ, hiếu thảo, nhận hậu, đẹp mê hồn.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-4HS làm 1 nhóm và đọc.
-GVtheo dỏi, uốn nắn.
-Thi đọc đoạn trước lớp.
+4HS đứng dậy thi đọc, HS đọc cả bài.
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2.
-GV theo dỏi nhận xét.
-GV nhận xét cả lớp
 Tiết 2 (35’)
3.Tìm hiểu bài:
-HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời.
?Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì (Tìm bông hoa)
-HS đọc đoạn 2 và trả lời:
?Vì sao Chi không tự ý hái bông hoa Niềm Vui (Theo nội dung, nội quy tường không được hái hoa)
-HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
?Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào (Em hãy hái thêm hai bông nữa..)
?Câu nói ấy cho thấy thái độ của cô giáo như thế nào (Cô cảm động)
-GV nhận xét.
-HSđọc đoạn 4.
?Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý (Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà)
4.Luyện đọc lại.
-GV hướng dẫn HS đọc giọng nhân vật.
-HS phân vai: (Người dẫn chuyện, Chi, Cô giáo) thi đọc toàn chuyện.
-3nhóm đọc bài
-GV cùng HS nhận xét..
5.Củng cố dặn dò: (5’)
-HS nhận xét về nhân vật Chi, cô giáo và bố Chi.
GV: Chi hiếu thảo, tôn trọng quy định chung, thật thà, cô giáo thông cảm với HS, biết khuyến khích HS làm việc tốt. Bố rất chu đáo, khi khỏi ốm đã không quên đến cảm ơn cô giáo và nhà trường.
-GV nhận xét giờ học. 
-Về nhà nhớ đọc bàivà cần làm những việc tốt.
 ==========***=========
 Toán
 14 trừ đi một số: 14 - 8
I.Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện phép tính dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
-Biết giải bài toán có một phép tính trừ dạng 14 – 8.
II.Đồ dùng:
-1Bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
 33 53 63
 -	- -
 7 18 25
-HS làm bảng con;
-Lớp nhận xét GV ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.GV tổ chức cho HS hoạt động với 1 bó 1 chục que tínhvà 4 que tính rời để lập bảng trừ: (15’)
-GV hướng dẫn: Lấy 1 bó và 4 que tính rời: Có tất cả bao nhiêu que tính? sau đó lấy ra 8 que tính. Còn lại mấy que tính?
-HS thực hiện từng thao tác trên que tính và đọc kết quả 14 - 8 = 6.
-GV cho HS nêu lại cách thực hiện.
-GV hướng dẫn HS đặt phép trừ theo cột dọc rồi làm tính trừ.
 14 
 	 8
 	 6
-GV cho HS thực hiện trên que tính và đọc kết quả phép trừ.
 14-5 = 9 ; 14 – 6 = 8 ; 14-7=7 ; 14-8 = 6 ; 14-9=5.
-HS đọc thuộc bảng trừ.
-GV nhận xét.
3.Thực hành: (22’)
Bài1: HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm. HS trả lời miệng.
 a. 9+5=14 ; 14-9=5 b. 14-4-2 = 8
 5+9=14 ; 14-5=9 14 – 6 = 8
-HS nhận xét, GV nhận xét
(Cột cuối câu a,b giảm tải)
Bài 2: HS đọc yêu cầu: Tính
 14 14 14 14 14
 6 9 7 5 8
 8 5
-HS làm bảng con, 
-Lớp cùng GV nhận xét.
Bài3:HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ, số trừ lần lượt là:
 a. 14 và 5 b. 14và 7 c.12 và 9
GV: Số 14, 12 gọi là gì? ; 5, 7, 9 được gọi là gì?
-HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm:
 14 14 12
 7 5 9
 7 9 3 
-GV nhận xét.
Bài 4: HS đọc bài toán, tóm tắt và giải vào vở.
?Bài toán cho biết gì? (Có 14 quạt điện, bán đi 6 quạt điện)
?Baì toán yêu cầu tìm giò? (Còn lại mấy quạt điện)
?Ta làm phép tính gì? (Làm phép tính trừ)
-HS giải: Cửa hàng còn lại số quạt điện là: 14-6=8 (quạt điện)
 Đáp số: 8 quạt điện
-1HS lên bảng giải, lớp nhận xét.
4.Chấm chữa bài: (2’)
-HS ngồi tại chổ GV chấm và nhận xét.
5.Củng cố dặn dò: (2’)
-HS đọc lại bảng 14 trừ đi một số
-GV nhận xét giờ học.
 ==========***=========
 Thứ 3 ngày 24 tháng 11 năm 2009
 Toán 
 34 - 8
I.Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34-8
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng , tìm số bị trừ.
-Biết giải bài toán về ít hơn.
II.Đồ dùng:
-3bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-3HS thuộc lòng bảng 14 trừ đi một số.
-GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả của phép trừ 34-8: (10’)
-GV cho HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.
-HS lấy que tính đặt lên bàn.GV hỏi: Có tất cả bao nhiêu que tính? (34)
-Lấy đi 8 que tính còn lại mấy que tính?.....
-HS thực hiện các thao tác trên que tính và nêu kết quả: (26 que tính)
-Trước hết lấy 4 que tính rời sau đó tháo 1 bó 1 chục que tính lấy tiếp 4 que tính rời nữa còn lại 6 que tính rời (tức là đã thực hiện: 14-8=6) 2 bó 1 chục que tínhvà gộp với 6 que tính rờithành 26 que tính. Như vậy 34-8=26.
-GV hướng dẫn HS viết phép tính theo cột rồi trừ từ phải sang trái.
-HS thực hiện.
 34 . 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết nhớ1. 
 8 . 3 trừ 1 bằng 2, viết 2
 26 
-HS nhắc lại.
3.Thực hành: (20’)
Bài 1: Tính. 
-HS làm bảng con, 2HS lên bảng làm.
 a, 94 72 53
 7 9 8 
-GV nhận xét.
Bài 2: Tính 
-HS khá giỏi làm vào vở
-
14
 6
-GV cùng HS chữa bài
Bài 3: HS đọc bài toán và giải vào vở.
?Bài toán cho biết gì (Nhà Hà nuôi 34 con gà, nhà Ly nuôi ít hơn 9 con gà)
?Bài toán yêu cầu tìm gì (Nhà Ly nuôi bao nhiêu con gà?)
-HS giải vào vở: Số gà nhà bạn Ly nuôi là:
 34-9=25 (con)
 Đáp số: 25 con gà
-GV cùng HS nhận xét.
Bài 4: HS đọc yêu cầu: Tìm x:
 a. x+7=34 b. x- 14 = 36.
-HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm.
-GV cùng HS nhận xét. a. x=27 b. x=50
4.Chấm, chữa bài: (5’) 
-HS ngồi tại chổ, GVchấm và nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò: (1’)
-Nhận xét giờ học.
 ==========***==========
 Kể chuyện
 Bông hoa Niềm Vui
I.Mục tiêu:
-Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: Theo trình tự trong câu chuyện và thay đổi một phần trình tự câu chuyện (BT1).
-Dựa vào tranh , kể lại nội dung đoạn 2, 3 (BT2);kể được đoạn cuối của câu chuyện (BT3).
II.Đồ dùng:
-Tranh SGK ba bông hoa cúc.
III.Hoạt động dạy học: 
A.Bài cũ: (5’)
-2HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn kể chuyện:(25’)
a.Kể đoạn mở đầu bằng 2 cách:
-GV hướng dẫn HS tập kể theo cách 1.
-HS dựa vào bài tập đọc để kể chuyện.
-GV nhận xét.
-GV hướng dẫn HS kể theo cách 2: (Đảo vị trí các ý của đoạn 1).
VD: Bố bị ốm nằm viện . Chi rất thương bố. Em muốn hái tặng bố 1 bông hoa Niềm Vui trong vườn trường, hi vọng bông hoa sẽ giúp bố mau khỏi bệnh. Vì vậy mới sáng tinh mơ....
-HS kể GV theo dỏi nhận xét.
b.Dựa vào tranh kể lại đoạn 2,3 bằng lời của mình.
-HS quan sát 2 tranh ở SGK, nêu ý chính được diễn ra trong từng tranh.
-HS tập kể trong nhóm (2 người)
-Đại diện 2, 3 nhóm kể chuyện.
-GV nhận xét đánh ggiá.
c.Kể lại đoạn cuối, tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố Chi.
-HS tiếp nối nhau kể đoạn cuối.
VD: Chẳng bao lâu, bố Chi khỏi bệnh. Ra viện được một ngày, bố đã cùng Chi đến trường cảm ơn cô giáo.Hai bố con mang theo một khóm hoa cúc màu rất đẹp. Bố nói “Cảm ơn cô đã cho cháu Chi hái những bông hoa rất quý trong vườn trường.”
3.Củng cố, dặn dò: (5’)
? Em thấy bạn Chi có đức tính gì tốt
-HS trả lời.
-GV nhận xét giờ học.
 =========***===========
 Thứ 4 ngày 25 tháng 11 năm 2009
 Toán 
 54 – 18
I.Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 - 18
-Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm tên đơn vị đo dm.
-Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh.
II.Đồ dùng:
-5 bó 1 chục que tính và 4 que tính.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-HS viết bài bảng con.
 94 31 34
 7 5 4 
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.GV tổ chức cho HS tự tìm cách thực hiện phép trừ dạng 54 – 18: (10’)
-GV nêu phép trừ và viết: 54 – 18 = ?
-HS nêu lại phép trừ và nêu cách thực hiện phép trừ và đặt tính rồi tính.
-HS thực hiện ở bảng lớp:
 54 . 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1
 18 . 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
 36 54 – 18 = 36
-HS nhắc lại.
3.Thực hành: (20’)
Bài 1: Tính
-HS làm bảng con: 
 a. 74 24 84 64 44
 26 17 39 15 28
 48 27
-HS lên bảng làm,Lớp nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ, số trừ lần lượt là:
 a. 74 và 47 b. 64 và 28 c. 44 và 19.
? Tính hiệu ta làm phép tính cộng hay phep tính trừ (trừ)
-HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm.
 74 
 47
 27
Bài 3: HS đọc bài toán và giải vào vở.
-Tóm tắt: 	34dm
 Vải xanh: 	
 Vải tím :	 15dm	 
 ? dm
 Bài giải
 Mảnh vải tím dài là:	 
. 34-15=19 (dm)
 Đáp số: 19 dm
-GV cùng HS nhận xét.
 Bài 4: Vẽ hình mẫu
 	 . .
	 . . . .
-HS vẽ vào bảng con, GV nhận xét.
4.Chấm, chữa bài: (5’)
-HS ngồi tại chổ, GV đi chấm bài và nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
-Hôm nay ta học bài gì?
-Nhận xét giờ học.
 Mĩ thuật 
 Vẽ tranh : Đề tài Vườn hoa
 Tập đọc
 Quà của bố
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu.
-Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con.
II.Đồ dùng:
-Tranh SGK.
III.Hoạt động dạy - học:
A.Bài cũ: (5’)
-2HS tiếp nối nhau đọc bài Bông hoa Niềm Vui.
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Luyện đọc:(10’) 
a.GV đọc mẫu toàn bài.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu.
+HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
+GV ghi bảng: Dưới nước, niềng niễng, xập xành, cà cuống, muỗm, mốc thếch.
+HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Đọc từng đoạn trước lớp.
-GV treo bảng phụ viết sẵn câu dài.
.Mở thúng câu ra / là cả một thế giới dưới nước: // cà cuống, niềng niễng đực, / niềng niễng cái / bò nhộn nhạo. //
.Mở hòm dụng cụ ra / la cả một thế giới mặt đất: // con xập xành, / con muõm to xù, / mốc thếch, / ngó ngoáy. //
.Hấp dẫn nhất / là những con dế lạo xạo trong các vỏ bao diêm: // toàn dế đực, / cánh xoăn, / gáy vang nhà và chọi nhau phải biết. //
+HS đọc các câu dài.
+HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
+1HS đọc chủ giải ở SGK.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
+HS đọc theo nhóm đôi.
-GV nhận xét.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-HS đọc từng đoạn, cả bài, đồng thanh.
-Gv nhận xét. 
3.Tìm hiểu bài:(7’)
-HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
? Quà của bố đi về có những gì (Cà cuống, niềng niễng)
?Vì sao có thể gọi đó là “một thế giới dưới nước” (vì quà gồm rất nhiều)
-HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
? Quà của bố đi cắt tóc về có những gì (Con xập xành, con muỗm....)
? Vì sao có thể gọi đó là “một thế giới mặt đất” (Vì những con vật sống)
? Những từ nào, câu nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố (Hấp dẫn nhất là... Quà của bố làm anh em tôi giàu quá !)
? Vì sao quà của bố giản dị, đơn sơ mà các em cảm thấy “giàu quá” (Vì đó là những món quà chứa đựng tình cảm yêu thương của bố....)
4.Luyện đọc lại:(8’)
-GV hướng dẫn HS đọc cả bài với dọng nhẹ nhàng, hồn nhiên.
-HS thi đọc cả bài.
-GV cùng HS nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
-Nhận xét giờ học.
 ==========***===========
 Luyện từ và câu
 Từ ngữ về công việc gia đình
 Câu kiểu Ai làm gì
I.Mục tiêu:
-Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1).
-Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai?, Làm gì? (BT2); biết chọn các từ cho sẵn để sáp xếp thành câu kiểu Ai là gì? (BT3).
II.Đồ dùng:
A.Bài cũ: (5’)
*GV: Em hãy xếp các tiếng thành những từ ngữ: Yêu, thương, quý.
-HS trả lời miệng: Yêu quý, yêu thương.
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài tập 1: (miệng)
-1HS đọc yêu cầu: Hãy kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp bố mẹ.
-HS lần lượt kể.
-GV cùng HS nhận xét.
Bài tập 2: (miệng)
-1HS đọc yêu cầu: Tìm những bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai? làm gì?. 
-HS trả lời: Ai làm gì?
 a. Chi đến tìm bông hoa cúc màu xanh.
 b. Cây xoà cành ôm cậu bé.
 c. Em học thuộc đoạn thơ.
 d. Em làm ba bài tập toán.
-GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: (Viết)
-HS đọc yêu cầu: Chọn và xếp các từ ở ba nhóm sau thành câu:
 1 2 3
Em, chị em, quét dọn, giặt, nhà cữa, sách vở
Linh, cậu bé xếp, rửa bát đũa, quần áo
 Ai làm gì?
 M: Em quét dọn nhà cữa
 Chị em giặt quần ao.
 Linh rửa bát đũa (xếp sách vở) 
-HS làm vào vở,GV nhận xét và chấm bài.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-1HS nhắc lại nội dung học.
-GV dặn HS tìm thêm các từ chỉ công việc gia đình.
 ==========***==========
 Thứ 5 ngày 26 tháng 11 năm 2009
 Toán 
 Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Thuộc bảng 14 trừ đi một số.
-Thực hiện được phép trừ dạng 54 – 18.
-Tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết.
-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 – 18.
II.Hoạt động dạy- học:
A.Bài cũ: (5’)
-HS làm bảng con: 54 94 84
 25 57 66
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩn.
-HS trả lời miệng.
 14-5=9 14-6=8 14-7=7
-GV cùng HS nhận xét.
-HS học thuộc bảng 14 trừ đi một số.
Bài 2: HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
 84-47 62-28 74-9 60-12.
-HS làm bảng con, 2 HS lên bảng làm.
-Lớp nhận xét.
Bài 3: Tìm x.
*GV: Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? (Lấy hiệu cộng với số trừ)
Muồn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào? (Lấy tổng trừ đi số hạng kia).
-HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
 x-24=34 x+18=60 25+x=84
 x=34+24 x = 60-18 x=84-25
 x=58 x=42 x=59
-GV cùng lớp nhận xét.
Bài 4: HS đọc bài toán và giải bài toán vào vở.
-1HS giải ở bảng lớp: Số máy bay cửa hàng có là: 84-45=39 (máy bay)
 Đáp số: 39 máy bay
-GV nhận xét.
Bài 5: Vẽ hình theo mẫu:
 .
 . .
 .
-HS giỏi khá làm.
-GV chấm và nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò: (1’)
-Nhận xét giờ học.
 ==========***=========
 Tập viết 
 Chữ hoa : L
I.Mục tiêu:
-Biết viết chữ cái viết hoa L ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Lá(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Lá lành đùm lá rách (3 lần).
II.Đồ dùng:
-Mẫu chữ, vở tập viết.
III.Hoạt động dạy-học:
A.Bài cũ: (5’)
-HS viết bảng con: K , Kê
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn viết chữ cái hoa: (5’)
a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ L
-GV gắn Mẫu chữ L lên bảng. HS quan sát nhận xét.
+Độ cao của chữ L? 
+Chữ L có mấy nét?
-HS trả lời.
b.GV viết mẫu và kết hợp nêu quy trình viết:
-Đặt bút trên đường kẻ 6 viết một nét cong lượn dưới như viết phần đầu của chữ C sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu); đến đường kẻ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
GV viết mẫu:
 L
-HS viết bảng con. L , L
-GVnhận xét, sửa sai.
3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng: (5’)
-GVgiới thiệu câu ứng dụng.
-2HS đọc câu tục ngữ: Lá lành đùm lá rách
-GV giải nghĩa: Đùm bọc, cưu mang, giúp đỡ lẫn nhau trong khó khăn..
-HS quan sát nhận xét.
?Những chữ nào có độ cao 1 li (a,n,u,m,c)
?Những chữ nào có độ cao 2,5 li (L , l, h )
?Những chữ nào có độ cao 2 li, 1,25 li
?Dấu thanh đặt ở đâu (Trên con chữ a.)
-Hướng dẫn viết bảng con: Lá
+HS viết bảng con : Lá
-GV nhận xét.
4.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:(15’)
-GV hướng dẫn HS cách viết vở tập viết. 
-HS viết bài, GV theo dỏi, nhận xét.
5.Chấm, chữa bài: (5’)
-HS ngồi tại chổ, GV đi từng em chấm và nhận xét.
6.Củng cố, dặn dò: (1’)
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà luyện lại cho đẹp hơn.
 Thứ 6 ngày 27 tháng 11 năm 2009 
 Chính tả (Nghe viết)
 Quà của bố
I.Mục tiêu:
-Nghe- viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài. Quà của bố.
-Tiếp tục luyện tập đúng chính xác chữ có iê, yê, phân biệt cách viết phụ âm đầu, dấu thanh hỏi / thanh ngã.
II.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-HS đặt câu với tiếng mỡ, nửa.
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: “(2’)
2.Hướng dẫn nghe-viết: (25’)
a.Hướng dẫn HS chuẩn bị.
-GV đọc đoạn chính tả, 2HS đọc lại.
-Hướng dẫn HS nắm nội dung bài: Quà của bố đi câu về có những gì/ (cà cuống...)
-Hướng dẫn HS nhận xét.
+Bài chính tả có mấy câu? (4 câu)
+Những chữ đầu câu viết thế nào? (viết hoa)
+Câu nào có dấu hai chấm?
-HS viết bảng con: Niềng niễng, quẫy, tóc nước.
-GV nhận xét.
b.GV đọc HS viết bài vào vở.
-GV đọc lại thong thả, HS khảo bài.
c.Chấm, chữa bài.
-HS nộp bài, GV chấm.
3. Hướng dẫn làm bài tập: (8’)
Bài tập 2: Điền vào chổ trống iê hay yê.
+Câu ch....n, ....n lặng, v....n gạch, lu....n tập.
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng chữa bài.
-GV cùng HS nhận xét.
Bài tập 3b: Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã?
 Làng tôi có luy tre xanh
 Có sông Tô Lịch chay qua xóm làng
 Trên bờ, vai, nhan hai hàng
 Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
-HS làm miệng.
C.Củng cố, dặn dò: (1’)
-Nhận xét giờ học.
 Toán
 15,16,17,18 trừ đi một số
I.Mục tiêu:
-Biết thực hiện các phép tính trừ để lập các bảng trừ, 15,16,17,18 trừ đi một số.
II.Đồ dùng:
-1 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời.
-Bảng phụ viết bài tap (2)
III.Hoạt động dạy-học:
1.Giới thiệubài: (2’)
2.Hướng dẫn HS lập bảng trừ: (15’)
-GV cho HS lấy 1 bó 1 chục que tính và 5 que tính rời?
? Có tất cả mấy que tính? (15que tính)
? Lấy đi 7 que tính còn lại mấy que tính?
-HS thao tác trên que tính rồi nêu kết quả? (15-7=8)
-GV ghi bảng: 15-6=9 , 15-7=8 , 15-9=6.
-HS trả lời kết quả: 16-7= , 16-8= 16-9= 
-GV cho HS tự lập bảng: 17-8= , 17-9= 18-9=
-HS trả lời kết quả, GV ghi bảng.
-HS đọc thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
3.Thực hành: (20’)
Bài 1: HS nêu yêu cầu: (tính)
-HS làm bảng con: a. 15 15 15 15
 8 9 5 6
-Một HS lên bảng làm , lớp nhận xét.
-GV nhận xét.
-Câu b,c HS làm làm vào vở.
-GV chấm chữa bài.
Bài 2: GV cho HS đọc yêu cầu: Mỗi số 7, 8, 9, là kết quả của phép tính nào?
-Gv gắn 3 bảng phụk lên và nêu cách chơi: Các em nối phép tính với số 7, 8, 9 là kết quả của phép tính.
-Mỗi đội 8 em, mỗi em chỉ được nối 1 lần, đội nào nhanh, đúng, đội đó thắng.
-2 đội lên chơi.
-Cả lớp cổ vủ nhận xét.
+Đội A và dội B đội nào đúng và nhanh?
-HS khá giỏi
-GV nhận xét ghi điểm.
C.Củng cố dặn dò: (2’)
-HS đọc lại bảng trừ.
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà nhớ đọc lại bảng trừ có nhớ.
 ==========***=========
 Tập làm văn
 Kể về gia đình
I.Mục tiêu:
-Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý (BT1).
- Viết được một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) theo nội dung (BT1).
II.Đồ dùng:
-Bảng lớp viết sẵn bài tập 1.
III.Hoạt động dạy-học:
A.Bài cũ: (5’)
-3HS đọc đoạn viết lời trao đổi qua điện thoại.
-GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn HS làm bài tập: (27’)
Bài 1: (Miệng)
-2HS đọc yêu cầu ở bảng lớp: kể về gia đình em.
*GV: Các em có thể kể nhiều hơn 5 câu, nhưng không kể dài.
-HS lần lượt kể.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét.
Bài 2: (Viết)
-HS đọc yêui cầu: Dựa vào bài tập 1 đã nói trên. Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về gia đình (3 đến 5 câu)
-HS viết vào vở, GV theo dỏi gợi ý.
-HS đọc bài viết.
-Lớp cùng GV nhận xét.
3.Chấm, chữa bài: (5’)
-HS ngồi tại chổ, GV đi từng bàn chấm và nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò: (1’)
-Nhận xét giờ học.
 Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt Sao
I.Mục tiêu:
-Đánh giá hoạt động: Nề nếp, học tập, vệ sinh trong tuần.
-Kế hoạch của tuần 13.
-Làm vệ sinh trường lớp.
II.Hoạt động dạy-học:
1Đánh giá:
-GV giới thiệu tiết học.
-Các Sao thảo luận: Nề nếp, học tập, vệ sinh về ưu điểm, khuyết điểm.
-GV theo dỏi.
-Lớp trưởng điều khiển cuộc họp.
+Trưởng Sao lên báo cáo.
+Nề nếp: Các bạn đã thực hiện tốt.
+Học tập: Bạn An chưa chú ý, Bạn át đã có tiến bộ về chữ viết chậm.
+Vệ sinh: sạch sẽ
-Các tổ nhận xét lẫn nhau.
-Sao Chăm ngoan báo cáo
+Nề nếp: thực hiện tốt.
+Học tập:Bạn Đức có tiến bộ về chữ viết và đọc.
+Vệ sinh : Thực hiện tốt.
-Sao chăm chỉ
+Nề nếp:Các bạn trong tổ đã thực hiện tốt.
+Học tập :Các bạn đã học tập tốt, bạn Hoà, Mạnh có tiến bộ.
+Vệ sinh thực hiện tốt.
-GV nhận xét chung:Vệ sinh tốt, học tập tương đối tốt song bên cạnh đó có một số bạn tiến bộ chậm 
2.Kế hoạch :
-Tiếp tục duy trì nề nếp.
-Học tập dành nhiều điểm 10.
-Vệ sinh luôn sạch sẽ.
3.Làm vệ sinh lớp học:
-Tổ 1: Lau bàn ghế, bảng
-Tổ 2:Quét nhà .
-Tổ 3: Lau cửa.
-GV nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan13.doc.doc