Tập đọc
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I.Mục tiêu:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.(trả lời được CH1,2,4, 5).
-HS khá, giỏi trả lời CH 3.
II.Đồ dùng:
-Tranh ở SGK, bảng phụ viết sẵn câu dài.
-Bó hoa cúc trắng.
Tuần 21 Thứ 2 ngày 1 tháng 2 năm 2010 Mĩ thuật (Cô Tâm dạy) ==========***======== Tập đọc Chim sơn ca và bông cúc trắng I.Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài. -Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.(trả lời được CH1,2,4, 5). -HS khá, giỏi trả lời CH 3. II.Đồ dùng: -Tranh ở SGK, bảng phụ viết sẵn câu dài. -Bó hoa cúc trắng. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) -3HS đọc bài Mùa xuân đến và trả lời câu hỏi ở SGK. -GV nhận xét,ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (5’) -GV cho HS quan sát tranh về chủ đề chim chóc và nói hôm nay ta sẽ học bài Chim sơn ca và bông cúc trắng 2. Luyện đọc: (25’) a.GV đọc mẫu: diễn cảm cả bài. b.Luyện đọc kết hợp với giải nghiã từ: -Đọc từng câu: +HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV theo dỏi, sửa sai. +GV ghi bảng : lìa đời, héo lả, xanh thẳm. +HS đọc cá nhân, cả lớp. -Đọc đoạn trước lớp: +GV gắn bảng phụ chép sẵn câu dài và hướng dẫn HS cách đọc. .Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. // +HS đọc cá nhân, cả lớp. +HS tiếp nối nhau đọc đoạn. +GV nêu câu hỏi để giải nghĩa từ: ?Em hiểu thế nào là khôn tả, bình minh +HS trả lời. -Đọc đoạn trong nhóm: +HS đọc theo nhóm 4 em, mỗi em đọc một đoạn. +HS từng nhóm đọc . -Thi đọc giữa các nhóm. +Các nhóm đọc đoạn 2. +GV nhận xét. Tiết 2 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (15’) Câu hỏi 1:Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào ( tự do, bay nhảy.....) -HS quan sát tranh ở SGK (trang 23) Câu hỏi 2: Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thản (Vì chim bị bắt nhốt vào lồng....) -Cả lớp suy nghĩ trả lời. Câu hỏi : HS khá, giỏi trả lời -Điều gì cho thấy cậu bé rất vô tình : +Đối với chim (Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng, nhưng không nhớ cho nó ăn, uống, để chim đói và chết.) +Đối với hoa (Cậu bécắt cả hoa và đám cỏ) ?Hành động của cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng (sơn ca chết, cúc héo tàn) -GV cho SH quan sát tranh ở SGK(trang 24) ?Em muốn nói điếu gì với cậu bé ( Các bạn thật vô tình!) 4.Luyện đọc lại: (10’) -GV nhắc lại cách đọc bài. -5HS đọc toàn bài. -Lớp cùng GV nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò: (5’) ?Qua câu chuyện này các em rút ra được điều gì -HS trả lời. -GV : Các em hãy bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối xử vô tình như các bạn trong chuyện. -GV cho HS xem bó hoa cúc trắng. -Về đọc lại bài và tập kể chuyện. ==========***======= Toán Luyện tập I.Mục tiêu: -Thuộc bảng nhân 5 -Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. -Giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 5.) -Nhận biết đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) - 4HS đọc bảng nhân 5. -GV nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’) Bài1: Tính nhẩm -HS nêu kết quả, GV ghi bảng. a.5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 b.2 x 5 = 10 5 x 2 = 10 -HS nhận xét kết quả của phép tính 2 x 5 và 5 x 2. Bài 2: Tính (theo mẫu) -HS đọc yêu cầu, GV hướng dẫn Mẫu: 5 x 4 – 9 = 2 0 – 9 = 11 -HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm 5 x 7 – 15 = 5 x 8 – 20 = 5 x 10 – 28 = -HS nhận xét. -GV chữa bài. Bài 3: HS đọc bài toán và tóm tắt rồi giải. -HS giải vào vở, 1HS lên bảng làm Tóm tắt: Bài giải: Mỗi ngày: 5 giờ Số giờ trong 5 giờ là: 5 ngày : ....giờ? 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ Bài 4:HS khá, giỏi đọc bài toán và phân tích bài toán ?Bài toán cho biết gì (Mỗi can đựng 5 l dầu) ?Bài toán hỏi gì (Hỏi 10 can như thế đựng được bao nhiêu lít dầu?) -HS làm bài vào vở -GV nhận xét, chữa bài : Đáp số: 50 l dầu Bài 5: Số? -HS khá, giỏi đọc yêu cầu và trả lời miệng a.5 , 10 , 15 , 20 ,...., ...., ?Ta điền số mấy , vì sao lại điền số đó (Số tiếp theo là số 25, 30 vì số sau bằng số trước nó cộng thêm 5). b. 5 , 8, 11, 14 , ..., ....., -HS số tiếp theo là số :17, 20 -GV chấm bài và nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: (2’) -HS đọc lại bài tập 1. -GV nhận xét giờ học. -Về ôn lại bảng nhân 3, 4, 5. ==========***======== Thứ 3 ngày 2 tháng 2 năm 2010 Toán Đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc I.Mục tiêu: -Nhận dạng được và gọi tên đường gấp khúc. -Nhận biết độ dài đường gấp khúc. -Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài của mỗi đoạn thẳng của nó. II.Đồ dùng: -Mô hình đường gấp khúc. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) -Gọi 3 SH đọc bảng nhân 5. -GV nhận xét, ghi điểm B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc:(15’) -GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gáp khúc: ABCD ở trên bảng rồi giới thiệu B 4 cm 2cm D A 3 cm C -Đây là đường gấp khúc. -Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CD( B là điểm chung của 2 đoạn thẳng AB, BC ; C là điểm chung của 2 đoạn thẳng BC và CD ) -Hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc là gì? HS quan sát ở hình vẽ. -Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài của các đoạn thẳng :AB, BC, CD -HS nhắc lại rồi tính : 2cm + 4cm +3cm = 9cm -GV : Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9 cm. 2.Thực hành : (20’) Bài 1: (Giảm tải) Bài2: SH đọc yêu cầu .Tính độ dài đường gấp khúc (theo mẫu) a. N Q 2cm 3 cm 4 cm M P . Mẫu: Bài giải Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3 + 2 + 4 = 9(cm) Đáp số: 9 cm -Câu b HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. -GV nhận xét. Bài 3: HS đọc bài toán ?Bài toán cho biết gì ?Bài toán hỏi gì -HS giải vào vở, 1HS lên bảng làm Bài giải Độ dài đường gấp khúc “ khép kín ” là: 4 + 4 + 4 = 12 (cm) Đáp số : 12 cm -HS nhận xét -GV chữa bài. -GV chấm, chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò: (3’) ?Hôm nay ta học bài gì -GV nhận xét giờ học. -Về cá em tập vẽ đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc. ========***============ Âm nhạc (Cô Loan dạy) =========***========== Đạo đức Biết nói lời yêu cầu, đề nghị I.Mục tiêu: -Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự. -Nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tôn trọng trong giao tiếp với người khác. -Bước đầu biết được ý nghĩa sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. II.Đồ dùng: -Tranh ở VBT Đạo đức. -Phiếu học tập hoạt động 3. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (10’) Biết mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của nó. Mục tiêu: HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng Cách tiến hành: Bước 1: HS quan sát tranh và nêu nội dung. -HS quan sát tranh và nói. .Hai bạn đang ngồi học.Một bạn quay sang đưa tay muốn mượn bạn bút chì. -HS đọc câu hỏi. ?Trong giờ vẽ, Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm. Hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với bạn Tâm. Bước 2: HS thảo luận -HS trả lời. GV kết luận: Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sử.Như vậy là Nam tôn trọng bạn và có lòng tự trọng. Hoạt động 2:(10’) Phân biệt được hành vi nên làm và không nên làm. Mục tiêu: HS phân biệt các hành vi nên và không nên làm khi muốn yêu cầu người khác giúp đỡ. Cách tiến hành: Bước 1: HS quan sát tranh và cho biết ?Các bạn trong tranh đang làm gì ?Em có đồng tình với việc làm của bạn không ? Vì sao Bước 2: HS thảo luận từng cặp -Một số HS trình bày trước lớp. -GV kết luận: +Việc làm trong tranh 2, 3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ. +Việc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em đề xem cũng phải nối lời yêu cầu, đề nghị. Hoạt động 3:(10’) Biết bày tỏ ý kiến Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp trước những hành vi, việc làm trong các tình huống cần đến sự giúp đỡ của người khác. Các tiến hành: -GV phát phiếu cho từng SH -HS đọc yêu cầu phiếu và làm. -HS lên bày tỏ ý kiến trước lớp. ?Vì sao em cho là đúng, lưỡng lự. -GV kết luận: ý kiến đ là đúng; ý kiến a,b, c, d là sai. -GV cho HS đọc : Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau ?Em hãy kể việc làm có dùng lời yêu cầu, đề nghị -HS nêu. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) -Các em nhớ thực hiện tốt. -GV nhận xét giờ học. =========***========== Kể chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng I.Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện . -HS khá, giỏi biết kể được toàn bộ câu chuyện . II.Đồ dùng: -Bảng ghi sẵn gợi ý III.Hoạt động dạy học: A.Bàicũ: (5’) -2HS tiếp nối nhau kể toàn bộ câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió -GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thhiệu bài: (2’) 2.Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý (18’) - 4HS đọc yêu cầu. -GV gắn bảng ghi sẵn gợi ý: a.Đoạn 1: Cuộc sống tự do sung sướng của sơn ca và bông cúc . -Bông cúc đẹp như thế nào? -Sơn ca làm gì và nói gì? -Bông cúc vui như thế nào? b.Đoạn 2: Sơn ca bị cầm tù. -Chuyện gì xảy ra vào sáng hôm sau? Bông cúc muốn làm gì? c.Đoạn 3: Trong tù. -Chuyện gì xảy ra với bông cúc? -Sơn ca và bông cúc thương nhau như thế nào? d.Đoạn 4: Sự ân hận muộn màng. -Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì? -Các cậu bé có gì đáng trách? +HS nối tiếp nhau kể từng đoạn theo gợi ý. +HS theo dỏi và nhận xét. +GV nhận xét. 3.Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện: (10’) -HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện. -HS cùng GV theo dỏi và nhận xét. +Cử chỉ, điệu bộ. ?Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì 4.Củng cố, dặn dò: (2’) -1HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -GV nhận xét giờ học. =========***======== Thứ 4 ngày 3 tháng 2 năm 2010 Thủ công (Cô Ngọc dạy) ========***=========== Toán Luyện tập I.Mục tiêu: -Biết tính độ dài đường gấp khúc. II,Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) -3HS đọc bảng nhân 5 -GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’) Bài 1: HS đọc yêu cầu bài toán: Tính độ dài đường gấp khúc -HS đọc bài toán, GV vẽ hình lên bảng. a. 12 cm 15 cm -HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm -Lớp nhận xét. -GV chữa bài: Độ dài đường gấp khúc là: 12 + 15 = 27 (cm) Đáp số: 27 cm b. 10 dm 14 dm 9 dm -HS khá, giỏi làm bài giải vào vở, 1HS lên bảng làm. Bài giải: Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số : 33 dm -GV cùng HS nhận xét. Bài 2: HS đọc bài toán. A B C D B 5 dm 2 dm 7 dm D A C -HS giải bài toán vào vở, 1HS lên bảng giải. Bài giải Con ốc sên phải bò đoạn đường dài số đề xi mét là: 5 + 2 + 7 = 14 (dm ) Đáp số : 14 dm -GV cùng HS nhận xét bài bạn. -GV chấm bài và nhận xét. Bài 3 : Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ sau 3.Củng cố, dặn dò: (3’) -HS nhắc lại tên bài học. -GV nhận xét giờ học. -Về xem bài sau. ========***=========== Luyện từ và câu Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? I.Mục tiêu: -Xếp được một số loài chim theo nhóm t ... ư thế nào -HS viết bảng con chữ Ríu -GV nhận xét. 4.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: (15’) -GV hướng dẫn viết ở vở tập viết. -HS viết bài vào vở, GV theo dỏi uốn nắn. -GV chấm và nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò: (2’) -HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa R. -GV nhận xét giờ học. -Về nhà luyện viết thêm ===========***========== Thứ 5 ngày 4 tháng 2 năm 2010 Thể dục (Cô Vân dạy) ==========***========= Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu: -Thuộc bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 để tính nhẩm -Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản -Biết giải bài toán có một phép nhân. -Biết tính độ dài đường gấp khúc. II.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) -3HS đọc bảng nhân 2, nhân 4. -GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (1’) b.Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’) Bài 1: (miệng) -HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm 2 x 6 = 3 x 6 = 4 x 6 = 5 x 6 = 5 x 8 = -HS nêu kết quả, GV ghi bảng. -HS đọc lại bài 1. Bài 2: HS khá, giỏi làm miệng: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) x 3 6 x... 2 10 x 16 . Bài 3: HS nêuyêu cầu : Tính a.5 x 5 + 6 = b. 4 x 8 – 17 = -HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. -HS nhận xét. -GV chữa bài a. 31 b. 15 Bài 4: HS đọc bài toán rồi tóm tắt, giải vào vở. -1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Tóm tắt Bài giải Mỗi đôi đũa : 2 chiếc 7đôi đũa có số chiếc là: 7 đôi đũa : .... chiếc? 2x 7 = 14 (chiếc) Đáp số : 14 chiếc Bài 5: (miệng) -1HS đọc yêu cầu : Tính độ dài đường gấp khúc 3 cm 3 cm 3cm -HS trả lời: Độ dài đường gấp khúc là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm ?Các em hãy cho biết mỗi đoạn thẳng có độ dài bao nhiêu xăng ti mét (3 cm) ?Vậy ta có thể chuyển thành phép tính gì (phép tính nhân) 3 x 3 = 9 (cm) -GV chấm bài và nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (3’) -HS đọc lại bảng nhân 2, 3 ,4 -GV nhận xét giờ học. -Về ôn lại các bảng nhân đã học. ===========***======== Tập đọc Vè chim I.Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. +Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người.(trả lời được CH1, CH3; học thuọc đước một đoạn trong bài vè) - HS khá, giỏi thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của CH2 . II.Đồ dùng : -Tranh ảnh về các loài chim. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) ?Tiết trước ta học bài gì (Chim sơn ca và bông cúc trắng) -2HS nối tiếp nhau đọc bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. -GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) HS quan sát tranh 2.Luyện đọc: (15’) a.GV đọc mẫu toàn bài. b.Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. -Đọc từng câu. +HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. +GV theo dỏi sữa sai và ghi bảng một số từ ngữ: lon xon, sáo xinh, liếu điếu, nghĩa.. +GV đọc mẫu, HS đọc lại. -Đọc từng doạn trứơc lớp. +GV hướng dẫn HS ngắt nhịp +GV chia bài thơ thành 5 đoạn mỗi đoạn 4 câu. +HS tiếp nối nhau đọc . +GV nêu câu hỏi SH trả lời từ : vè, lon xon, tếu, chao, mách lẻo, nhặt lân la, nhấp nhem. +HS đặt câu với những từ lon ton, tếu, .... +HS đặt: Bé Hà chạy lon ton. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (7’) -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi ?Tìm tên các loài chim được kể trong bài (Gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo) -GV treo tranh các loài chim và chỉ nói tên cho HS biết. -HS khá, giỏi trả lời câu hỏi sau ?Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim ( em Sáo, cậu chìa vôi.) ?Tìm những từ để tả đặc điểm của loài chim (chạy lon xon, nói linh tinh) -Cả lớp trả lời câu hỏi ?Em thích con chim nào trong bài? Vì sao -HS trả lời. 4.Học thuộc lòng: (5’) -HS đọc thầm bài thơ nhiều lần. -HS đại trà học thuộc 1 đoạn -HS khá, giỏi đọc thuộc lòng bài thơ. -GV nhận xét, ghi điểm. 5.Củng cố, dặn dò: (2’) ?Bài thơ nói về gì (các loài chim) ?Loài chim có đặc điểm giống ai -HS trả lời. -GV nhận xét giờ học. -Về học thật thuộc lòng bài thơ. =========***========== Tự nhiên và xã hội Cuộc sống xung quanh I.Mục tiêu: -Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở. II.Đồ dùng: -Tranh ở SGK trang 44, 45 III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) ?Tiết trước ta học bài gì ?Em đã làm thế nào để an toàn khi ngồi trên phương tiện giao thông -HS trả lời. -GV nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (2’) -Hôm nay ta học bài về cuộc sống xung quanh. .Hoạt động 1:(15’) Nhận biết nghề nghiệp và hoạt động chính của ngườidân. Mục tiêu: Nhận biết nghề nghiệp và hoạtđộng chính của người dân ở thành thị và nông thôn. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm -HS quan sát tranh ở SGK và nói về những gì nhìn thấy trong hình. -GV gợi ý: ?Những bức tranh ở trang 44, 45 trong SGK được diễn tả cuộc sống ở đâu ?Vì sao em biết ?Kể tên các nghề nghiệp của người dân được vẽ trong hình 2 đến hình8 ở trang 44, 45 SGK -HS thảo luận nhóm -GV theo dỏi Bước 2: Các nhóm trình bày. -Nhóm khác bổ sung. -GV kết luận: Nhữn bức tranh ở SGK thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn các vùng miền khác nhau của đất nứơc. Hoạt động 2: (10’) HS biết về cuộc sống và sinh hoạt của địa phương Mục tiêu: HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân địa phương. Cách tiến hành: Bước 1: GV cho SH cổng quan sát xung quanh trường và thảo luận ?ở đây nghề chủ yếu của người dân là gì -HS thảo luận theo nhóm. -GV theo dỏi. Bước 2: Các nhóm trình bày. -Hs bổ sung -GV kết luận: ở địa phương ta làm nghề hái chè và làm ruộng. Nhưng các em phải có ý thức giữ gìn quê hương. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) ?Hôm nay ta học bài gì -Các em về tìm hiểu thêm về nghề nghiệp cũng như sinh hoạt ở địa phương. ==========***============ Thứ 6 ngày 5 tháng 2 năm 2010 Chính tả (Cô Minh dạy) =========***======== Tập làm văn Đáp lời cảm ơn.Tả ngắn về loài chim I.Mục tiêu: - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). -Thực hiện yêu cầu bài tập 3 ( tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2,3 câu về một loài chim). II.Đồ dùng: -Tranh ở SGK. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) -3HS đọc đoạn văn của mình viết về mùa hè. -GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) -GV nêu mục đích, yêu cầu. 2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài tập 1: (miệng) -1HS đọc yêu cầu của bài: Đọc lời nhân vật trong tranh. -1SH đóng bà cụ, 1HS đóng cậu bé. -GV khuyến khích HS nói khác lời nhân vật. -3đôi thực hành nói lời cảm ơn - đáp lời. Bài tập 2: (miệng) -1HS đọc yêu cầu và tình huống trong bài a.Em cho bạn mượn quyển truyện. Bạn em nói : “Cảm ơn bạn tuần sau mình sẽ trả” -HS đóng vai. VD: Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy! Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sau mình sẽ trả”, Bạn không cần vội mình chưa cần ngay đâu!” Bài tập 3: Đọc bài văn sau và làm bài tập. -2HS đọc to bài Chim chích bông, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi sau ? Tìm những câu tả hình dáng của chim chích bông (xinh đẹp, chân xinh....) ?Tìm những câu tả hoạt động của chích bông -HS trả lời miệng. -HS làm vào vở câu c: Viết 2, 3 câu về một loài chim em thích. -HS làm bài, GV theo dỏi. -HS đọc bài làm của mình. VD: Em rất thích loài chim cánh cụt.Đó là loài chim rất to, sống ở biển.Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi ngộ nghĩnh. -GV chấm chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) ?Hôm nay ta học bài gì -HS trả lời. -GV nhận xét giờ học. =========***======== Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu: HS củng cố về -Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. -Biết thừa số, tích. -Biết giải bài toán có một phép nhân II.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) -3HS đọc bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5. -GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (2’) b.Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài1: (miệng) -HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm 2 x 5 = 2 x 9 = 3 x 7 = 4 x 4 = 5 x 10 = -HS nêu kết quả, GV ghi bảng. Bài 2: (miệng) -HS đọc yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống Thừa số 2 5 4 3 5 3 2 4 Thừa số 6 9 8 7 8 9 7 4 Tích -HS nêu kết quả, GV ghi bảng. Bài 3: Điền dấu >, <, = -HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. 2 x 3 ..........3 x 2 ; 4 x 6 ......... 4 x 3; 5 x 8 ...... 5 x 4 -HS nêu cách làm, HS nhận xét. -GV nhận xét. 2 x 3 = 3 x 2, 4 x 6 > 4 x 3 Bài 4: HS đọc bài toán, tóm tắt và giải vào vở. -1HS lên bảng làm, lớp nhận xét. Bài giải 8 HS đựoc mượn số quyển truyện là: 5 x 8 = 40 (quyển truyện) Đáp số: 40 quyển truyện Bài 5: Đo rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc: -HS khá, giỏi làm miệng -HS làm và nêu kết quả, GV nhận xét 3.Chấm chữa bài: (5’) -GV chấm và nhận xét bài làm của HS. 4.Củng cố, dặn dò: (1’) -HS nhắc lại bài học. -Về nhà ôn bài. =========***========= Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: -HS biết được ưu, nhược điểm của tổ mình cũng như các thành viên trong tổ. trong tuần. -Qua đó HS có ý thức hơn ở tuần sau. -Kế hoạch trong tuần tới. -HS làm vệ sinh lớp học. II.Hoạt động dạy-học: 1.Đánh giá: -GV cho HS sinh hoạt tổ. -Ba tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ của cuả mình thảo luận. -Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo những ưu điểm, nhược điểm của tổ mình ở sổ theo dỏi các thành viên. -Tổ khác nhận xét. -Lớp trưởng nhận xét. -GV nhận xét chung: + Nề nếp; +Học tập +Vệ sinh: 2.Kế hoạch tuần tới: -Duy trì nề nếp. -Nhớ học tốt các bài tập đọc để dành nhiều điểm 10. -Vệ sinh sạch sẽ. -Tiếp tục rèn đọc và viết cho một số em. 3.Làm vệ sinh lớp học: -GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ. -Tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thực hiện. -GV theo dỏi -HS nhận xét lẫn nhau. -GV nhận xét chung. Chính tả (Nghe viết) Sân chim I.Mục tiêu: -Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Sân chim. -Làm đúng bài tập điền âm tr, ch. II.Đồ dùng: -Bảng phụ III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) -GV đọc, HS viết bảng con : chích choè, luỹ tre, chim trĩ. -GV nhận xét. B.Bài mới:(28’) 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn nghe viết -GV đọc bài chính tả Sân chim. -2HS đọc lại bài. ?Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, ch -HS trả lời. -HS viết bảng con: xiết, thuyền, trắng xoá. -GV nhận xét, sữa sai. -HS viết bài vào vở -GV đọc từng câu, HS nghe viết. -HS đổi vở cho nhau kiểm tra và phát hiện lỗi của bạn. -GV đọc thong thả. -GV chấm nhận xét bài viết của bạn. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập: (8’) Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr / ch? -HS làm vào vở: đánh trống, leo trèo, chống gậy, chèo bẻo -HS cùng GV nhận xét. Bài 3b: Thi tìm tiếng có vần uôc hoặc uôt và đặt câu với những tiếng đó. -GV phát cho mỗi nhóm 1 bảng phụ. -HS làm bài tập vào bảng phụ -Các nhóm đọc lên , cả lớp nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò: (2’) -GV nhận xét giờ học -Về nhà luyện viết thêm.
Tài liệu đính kèm: