Giáo án Lớp 2 Tuần 12 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Giáo án Lớp 2 Tuần 12 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh

 Toán

 Tìm số bị trừ

I.Mục tiêu:

-Biết tìm x trong các các bài tập dạng: x – a = b(với a, b là các số không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).

- Vẽ được các đoạn thẳng , xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.

II.Đồ dùng:

-Tấm bìa có kẻ sẵn 10 ô vuông.

 

doc 22 trang Người đăng vultt Lượt xem 1024Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 Tuần 12 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 12 
 Thứ 2 ngày 16 tháng 11 năm 2009 
 Toán 
 Tìm số bị trừ
I.Mục tiêu:
-Biết tìm x trong các các bài tập dạng: x – a = b(với a, b là các số không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
- Vẽ được các đoạn thẳng , xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
II.Đồ dùng:
-Tấm bìa có kẻ sẵn 10 ô vuông.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-HS làm bảng con: 	 
 -
 -
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết: (12’)
-GV gắn bảng: 1 tấm bìa 10 ô vuông và hỏi có mấy ô vuông? (10)
-Sau đó GV cắt từ 10 ô vuông ra 4 ô vuông và hỏi: Còn mấy ô vuông ? (6)
-HS nêu phép tính. 10 - 6 = 4
-GV: 10 gọi là số bị trừ, 6 gọi là số trừ, 4 gọi là hiệu trong phép trừ.
-GV: Nếu xoá đi số bị trừ trong phép trừ trên thì làm thế nào để tìm ra số bị trừ?
-GV giới thiệu: Ta gọi số bị trừ chưa biết là x, khi đó ta viết x - 4 = 6.
-HS nêu cách làm: x - 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
-HS nêu ghi nhớ: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
-HS đọc ghi nhớ.
3.Thực hành: (22’)
Bài 1: HS nêu yêu cầu: (Tìm x)
a. x - 4 = 8 b. x - 9 = 18 .
 x = 8 + 4 x = 18 + 9
 x = 12 x = 27
- HS nêu thành phần trong phép trừ và làm bảng con.
-1 HS lên bảng làm.
-GV nhận xét,:
-HS làm vào vở câu. e, d
Bài 2: HS nêu yêu cầu. (Viết số thích hợp vào ô trống)
Số bị trừ
11
Số trừ
 4
12
34
27
48
Hiệu
 9
15
35
46
-HS trả lời miệng, GV ghi kết quả.
Bài 3:Số ?
 -
 HS khá giỏi làm 
 2 
 5
Bài 4: HS đọc yêu cầu: C B
a. Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳngCD
b. Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD cắt 
nhau tại một điểm. Hãy ghi tên điển đó A D
-HS làm vào vở.
-GV nhận xét.
4.Chấm chữa bài: (5’)
-HS nộp bài, GV chấm và nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học.
 ==========***==========
Âm nhạc
(Cô Loan dạy)
 ==========***==========
Tập đọc
 Sự tích cây vú sữa
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.
-Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của dành cho con.(trả lời được câu hỏi 1,2,3, 4).
-HS khá giỏi trả lời được CH5.
II.Đồ dùng:
-Tranh SGK, bảng phụ viết sẵn câu dài.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-2HS đọc bài : Cây xoài của ông em.
-GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Luyện đọc: (30’)
a.GV đọc mẫu toàn bài.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ mới.
-Đọc từng câu.
+HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
+GV ghi từ khó lên bảng: Chẳng nghĩ, đỏ hoe, vỗ về, trổ ra.
+HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Đọc từng đoạn trước lớp.
.Một hôm, / vừa đói vừa rét, / lại bị trẻ lớn hơn đánh, / cậu mới nhớ đến mẹ, / liền tìm đường về nhà.//
.Hoa tàn,/quả xuất hiện, / lớn nhanh,/ da căng mịn,/ xanh óng ánh,/ rồi chín.//
.Môi cậu vừa chạm vào, / một dòng sữa trắng trào ra, / ngọt thơm như sữa mẹ.//
-GV hướng dẫn HS đọc.
-HS tiếp nối nhau đọc đoạn.
-1HS đọc chủ giải ở SGK.
-Thi đọc trong nhóm.
-GV nhận xét.
 Tiết 2. (35’)
3.Tìm hiểu bài:
-HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi:
?Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi
-HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi.
?Vì sao cậu bé lại tìm đường về nhà (Đi la cà cậu vừa đói vừa rét)
?Trở về nhà không thấy mẹ cậu đã làm gì
-HS đọc đoạn còn lại của đoạn 2 và trả lời câu hỏi
?Thứ quả lạ xuất hiện trên cành cây như thế nào (Từ cành lá,...)
?Thứ quả này có gì lạ (lớn nhanh da căng mịn...)
-HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi.
?Những nét nào của cây gợi lên hình ảnh của mẹ (lá đỏ hoe...)
?Theo em nếu gặp được mẹ cậu bé sẽ nói gì
-HS khá giỏi trả lời: Con xin lỗi mẹ.
4.Luyện đọc lại:
-GV hướng dẫn lại cách đọc .
-Các nhóm thi nhau đọc.
-GV nhận xét, chọn em đọc hay nhất.
5.Củng cố, dặn dò: (5’)
-HS đọc lại bài 1 lượt.
-GV nhận xét giờ học.
 ==========***===========
 Thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2009
 Toán
 13 trừ đi một số: 13 - 5
I.Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
-Biết giải bài toấn có một phép trừ dạng 13 – 5.
II.Đồ dùng:
-1 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-2HS đọc ghi nhớ: Muốn tìm số bị trừ?
-HS làm vào bảng con: x - 2 = 8 x - 12 = 36
	 x = 8 + 2	 x = 36 + 12
	 x = 10	 x = 48
-GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 13 - 5 và lập bảng trừ (13 trừ đi một số)(10’)
--GV hướng dẫn HS lấy 1 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời đặt lên bàn rồi trừ 5 que tính còn lại mấy que tính? 13 - 5 = ?
-HS nêu cách làm ở trên que tính rồi đọc: Mười ba trừ năm bằng tám.
-GV hướng dẫn HS làm cột dọc: 13
	 5
	 8
-HS lập bảng trừ và học thuộc.
 13 - 4 = 9 , ..... ,13 - 9 = 4
3.Thực hành: (20’)
Bài 1: HS nêu yêu cầu (Tính nhẩm)
 a. 9 + 4 = ; 4 + 9 = ; 13 - 9 = ; 13 - 4 =
-HS làm miệng và nhận xét kết quả của phép tính cộng.
-Câu b HS khá giỏi trả lời
Bài 2: HS nêu yêu cầu: (Tính)
 13 13
 6 9
-HS làm bảng con, 2 HS làm bảng lớp.
-GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: HS nêu yêu cầu (Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ)
 a. 13 và 9 ; b. 13 và 6 ; c. 13 và 8
-HS làm vào vở: 13
	9
-HS khá giỏi làm vào vở
-GV theo dỏi, 1 HS lên bảng làm.
-Lớp nhận xét.
Bài 4: HS đọc bài toán và giải vào vở. 
 Bài giải 
 Cửa hàng còn lại xe đạp là: 
 13 - 6 = 7(xe đạp)
 Đáp số 7 xe đạp
4.Chấm chữa bài: (5’)
-HS nộp bài, GV chấm và nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS đọc bảng 13 trừ đi một số.
-GV nhận xét giờ học.
 ==========***===========
 Thể dục
 (Cô Vân dạy)
 ==========***===========
 Kể chuyện
 Sự tích cây vú sữa
I.Mục tiêu
-Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa
-HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3).
II.Đồ dùng:
-Tranh SGK.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-3 HS nối tiếp nhau kể chuyện: Bà cháu
-GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn kể chuyện.(25’)
a.Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
GV: Các em có thể thêm hoặc bớt từ, chi tiết nhưng đúng ý trong chuyện.
-3HS kể đoạn 1: Ngày xưa có 2 mẹ con sống trong một căn nhà gần cây vú sữa. Bà mẹ thì sớm hôm làm lụng, còn cậu bé thì suốt ngày chơi bời..
-Một lần mẹ mắng mấy câu, cậu bé được chiều chuộng nên giận dỗi bỏ đi lang thang khắp nơi, chẳng hề nghĩ gì đến mẹ ở nhà đang lo lắng cho cậu.
b.Kể phần chính câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt.
-Hs đọc ý tóm tắt.
-GV chia nhóm (mỗi em kể 1 ý trong phần chính) HS tiếp nối nhau.
-Đại diện các nhóm thi kể.
-Cả lớp nhận xét.
c.Kể đoạn kết câu chuyện theo mong muốn (tưởng tượng)
-HS khá, giỏi nêu yêu cầu.
-HS tập kể theo nhóm.
-Thi kể trước lớp.
VD: Cậu bé ngẩng mặt lên. Đúng là mẹ thân yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ nức nở: “ Mẹ ! Mẹ ! Mẹ cười hiền hậu: “Thế là con đẵ trở về với mẹ Cậu bé hứa sẽ không bao giờ bỏ đi nữa.
C.Củng cố dặn dò: (2’)
Nhận xét giờ học.
==========***===========
Mĩ thuật
(Cô Tâm dạy)
==========***===========
 Chính tả (Nghe - viết)
 Sự tích cây vú sữa
I.Mục tiêu: 
-Nghe viết chính xác bài chính tả,atrinhf bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
-Làm được bài tập 2, bài tập 3a.
II.Đồ dùng:
-Bảng viết bài tập 3a.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-HS viết bảng con: thác ghềnh, vương vãi, sạch sẽ.
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn nghe-viết: (22’)
a.Hướng dẫn HS chuẩn bị:
-GV đọc bài viết SGK, 2HS đọc bài viết.
-Hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết.
? Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện nh thế nào (trổ ra bé tí)
?Quả trên cây xuất hiện ra sao (Lớn nhanh, da căng mịn)
-Hướng dẫn nhận xét.
?Bài chính tả này có mấy câu (có 4 câu)
? Những câu văn nào có dấu phẩy ?Em hãy đọc lại câu đó
+HS viết bảng con: Xuất hiện, dòng sữa, trổ hoa.
-GV nhận xét.
b.GV đọc cho HS viết bài vào vở.
-HS nghe viết vào vở.
-GV theo dõi nhắc nhở.
-GV đọc bài, HS khảo bài.
c.GV chấm, chữa bài.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập: (8’)
Bài 2: HS nêu yêu cầu: điền ng hay ngh?
-HS nêu quy tắc: ngh + i, e, ê ; ng + o, ô, a....
-HS làm vào vở.
-GV nhận xét.
Bài 3a, GV treo bảng, HS nêu yêu cầu và làm miệng.
-GV ghi bảng: con trai, con chai.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-GV nhận xét giờ học.
 ===========***==========
 Thứ 4 ngày 18 tháng 11 năm 2009
 Toán
 33 - 5
I.Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 - 5
-Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 - 5)
II.Đồ dùng:
-3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-HS đọc bảng 13 trừ đi một số.
-GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả của phép tính 33 - 5. (12’)
-GV yêu cầu HS sữ dụng que tính và làm thao tác trên que tính để tìm ra kết quả.
-HS nêu cách thực hiện: Muốn lấy đi 5 que tính thì lấy 3 que tính rời rồi tháo 1 chục que tính, lấy tiếp 2 que tính nữa, còn lại 8 que tính rời, 2 bó 1 chục que tính gộp 8 que tính rời còn lại 28 que tính.
-GV hướng dẫn HS đặt phép tính trừ 33-5 theo cột dọc.
-HS nêu:
-GV ghi bảng: 33 .3 không trừ được 5, lấy 13trừ 5 bằng 8 viết 8, nhớ 1 
 5 . 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
 28 . Vậy 33-5 = 28.
-3 HS nhắc lại.
3.Thực hành: (20’)
Bài 1: HS nêu yêu cầu: (Tính)
 -
 -
 63 23
 9 6
 54 17
-HS làm bảng con, nhắc lại cách tính phép trừ. GV cùng HS nhận xét
Bài 2: HS nêu yêu cầu (Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ là số trừ)
 a. 43 và 5 b. 93 và 9 c. 33 và 6.
?Số nào là số bị trừ, đâu là số trừ, tính hiệu ta làm phép tính trừ hay cộng
-HS trả lời và làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
 -
 -
 -
 43 93
 5 9
 54 17
-HS cùng GV nhận xét.
Bài 3: Tìm x.
 a. x + 6 = 33 b. 8 + x = 43 c. x - 5 = 53
 x = 33 - 6
	 x = 27
-HS làm bài a vào bảng con, GV nhận xét.
-HS làm vào vở (b , c)
-2HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
Bài 4: HS khá giỏi làm vở nháp
4.Chấm, chữa bài: (5’)
-HS nộp bài, GV chấm,và nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò: (2’)
-Nhận xét giờ học
 ===========***=========
 Tập đọc 
 Mẹ
I.Mục tiêu:
-Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát ( 2/4 và 4/4 ! riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5 )
-Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.(trả lời được các CH trong SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối).
II.Đồ dùng:
-Tranh SGK.
III.Hoạt động dạy, học:
A.Bài cũ: (5’)
-3HS tiếp nối nhau đọc bài “Cây vú sữa”
-GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Luyện đọc: (15’)
a.GV đọc mẫu toàn bài.
b.GV hướng dẫn HS đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng dòng thơ.
+HS tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ.
+HS đọc từ khó: kẽo cà, à ời.
-Đọc từng đoạn thơ trước lớp.
+GV: Đoạn 1: 2dòng đầu; Đoạn 2 : 6 dòng tiếp ... bạn.
Hoạt động 2: Việc nào là đúng. (7’)
*Mục tiêu: Giúp HS biết được một số biểu hiệncủa việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
-HS quan sát tranh và chỉ ra được những hành vi đúng là các bạn quan tâm,giúp đỡ người khác.
-Các nhóm thảo luận và đa ra ý kiến.
-Đại diện các nhóm trả lời.
*Kết luận: Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
*Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn? (7’)
Mục tiêu: Giúp HS biết đợc lí do vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn.
-Cách tiến hành:
-GV phát phiếu cho các nhóm.
-HS đọc yêu cầu, nội dung trong phiếu: Đánh dấu + vào ô trớc lý do quan tâm, giúp đỡ bạn bè mà em tán thành.
-Các nhóm thảo luận.
-Các nhóm lên trình bày ở phiếu học tập.
*Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi HS. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn thêm thân thiết , gắn bó.
Hoạt động 4: Liên hệ thực tế: (5’)
?Em hãy kể việc em giúp đỡ bạn.
-HS kể, GV nhận xét.
2.Củng cố, dặn dò:(2’)
-Các em nhớ thực hiện tốt việc giúp đỡ bạn .
 ==========***=========
 Tập viết
 Chữ hoa K
I.Mục tiêu:
-Biết đúng chữ hoa k (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Kề (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3lần)
II.Đồ dùng:
-Mẫu chữ.
-Vở tập viết.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-Cả lớp viết bảng con. i ích
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn HS viết chữ hoa: (5’)
a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ K
-GV gắn chữ mẫu lên bảng và hỏi.
?Chữ hoa K có độ cao mấy li? Gồm mấy nét
-HS quan sát và trả lời.
-GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
+Nét1: Điểm đặt bút ở trên đường kể 5 viết nét cong trái rồi lượn ngang, dừng bút trên đường kẻ 6.
+Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trí, phần cuói uốn vào trong dừng bút trên đường kẻ 2.
+Nét 3: Là kết hợp của 2 nét cơ bản, móc xuôi và móc ngược phải nối liền nhau tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ, dừng bút ở đường kẻ 2.
 K
-HS viết trên không chữ hoa K
b.Hướng dẫn HS viết bảng con. K
-HS viết bảng con K
-GV nhận xét.
3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: (5’)
a.Giới thiệu cụm từ viết ứng dụng.
-HS đọc: Kề vai sát cánh.
-GV giải nghĩa: Chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc.
b.Hướng dẫn quan sát và nhận xét.
-Độ cao của các con chữ trong cụm từ ứng dụng.
c.Hướng dẫn HS viết bảng con: Kề
-HS viết bảng con Kề
-GV nhận xét.
4.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: (15’)
-GVnói HS đại trà chỉ viết 1 dòng chữ K cở vừa, 1dòng cở nhỏ, 1dòng chữ Kề, 3 lần cụm từ ứng dụng.
-HS viết vào vở tập viết.
-GV theo dỏi, nhận xét.
5.Chấm, chữa bài: (5’)
-HS nộp bài, GV chấm và nhận xét.
6.Củng cố dặn dò: (1’)
-Nhận xét giờ học.
 ===========***==========
 Thứ 6 ngày 20 tháng 11 năm 2009
 Toán
 Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Thuộc bảng 13 trừ đi một số
-Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5; 53 – 15.
-Bíêt giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15.
II.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-HS làm bảng con: 
 -
 -
 -
-GV nhận xét.
 B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’)
Bài 1: HS nêu yêu cầu : Tính nhẩm.
 13 - 4 = 13 - 5 = 13 – 6 = 13 - 7 =
-HS trả lời miệng. Cả lớp đọc.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
 a. 63 - 35 , 73 - 29 , 33 - 8
-HS nêu cách đặt và thực hiện.
-HS làm bảng con, 2HS lên bảng làm.
-GV cùng HS nhận xét.
Phần b: HS làm vào vở.
Bài 3: Tính
33 – 9 – 4 = 33 – 13 = 
-HS khá giỏi làm miệng
-GV nhận xét.
Bài 4: HS đọc bài toán và tóm tắt.
 Có : 63 quyển vở.
 Đã phát : 48 quyển vở.
 Còn lại : ....quyển vở ? 
-?Bài toán cho biết gì
? Bài toán yêu cầu tìm gì
-HS giải vào vở:
 Bài giải
 Cô còn lại số quyển vở là:
 63 - 48 = 15 (quyển vở)
 Đáp số: 15 quyển vở
-GV cùng HS nhận xét.
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đùng:
 -
Kết quả của phép tính là: A. 27; B. 37 ; C. 17 ; D. 69
-HS trả lời miệng: C 
-GV chấm, chữa bài: (5’)
-GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS đọc lại bài 1.
-GV nhận xét giờ học.
 Chính tả (Tập chép)
 (Cô Minh Phó hiệu trưởng dạy)
 ===========***========
 Tập làm văn
 Gọi điện
I.Mục tiêu:
-Đọc hiểu bài gọi điện, biết được một số thao tác khi gọi điện thoại; trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại (BT1).
-Viết được 4-5 câu trao đổi điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT(2)
II.Đồ dùng:
-Điện thoại.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-3HS đọc thư ngắn thăm hỏi ông bà.
-GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn làm bài tập:(25’)
Bài 1: (miệng)
-2HS đọc to bài gọi điện, Cả lớp đọc thầm để trả lời câu hỏi.
-GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: GV cho HS thực hiện ở điện thoại (đồ chơi)
a.Sắp xếp lại thứ tự các việc phải làm khi gọi điện.
-Tìm số máy của bạn trong sổ.
-Nhấc ống nghe lên.
Nhấn số.
b.Em hiểu các tín hiệu sau nói điều gì?
“Tút” ngắn, liên tục: Máy đang bận
“Tút” dài, ngắt quảng: Chưa có ai nhấc máy.
-HS trả lời.
c.Nếu bố (mẹ) của bạn cầm máy, em xin phép nói chuyện với bạn thế nào?
-HS trả lời miệng theo nhóm đôi.
-Đại diện một số HS nêu ý kiến.
+Chào hỏi bố (mẹ) bạn tự giới thiệu: Tên quan hệ với người đó.
+Cô ơi cho cháu gặp bạn A, Cháu cảm ơn cô.
Bài 2: (Viết)Viết 4-5 câu trao đổi qua điện thoại với nội dung sau:
a.Bạn em gọi điện cho em, rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm.Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi.
-HS đọc yêu cầu.
-HS làm vào vở.
-GV theo dỏi gợi ý.
-3HS đọc bài viết của mình.
-GV cùng lớp nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò: (3’)
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà nhớ thực hiện tốt.
 ===========***=========
Tự nhiên và xã hội
Đồ dùng trong gia đình
I.Mục tiêu:
-Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình.
-Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùngtrong nhà gọn gàng, ngăn nắp.
II.Đồ dùng 
-Tranh SGK
-Một số đồ vật, phiếu học tập.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (3’)
?Hãy kể tên các thành viên trong gia đình và việc làm của của mọi người
-2HS kể
-GV cùng HS nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
Hoạt động 1: Biết phân biệt các loại đồ dùng và tác dụng của chúng
*Mục tiêu: Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thường trong nhà; biết phân loại đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng; Nhận biét đoò dùng trong gia đình.
*Cách tiến hành:
Bước 1:Làm việc theo cặp
-GV giao nhiệm vụ Quan sát tranh ở SGK tranh 26 và trả lời câu hỏi sau.
?Kể tên những đồ dùng có trong từng hình. Chúng dùng để làm gì
-HS thảo luận theo cặp
Bước 2: Làm cả lớp
-Một số nhóm trình bày trước lớp kết quả thảo luận
-Một số nhóm trình bày
-GV cùng HS nhận xét bổ sung.
Bước 3: Làm việc theo nhóm
-GV phát phiếu học tập , HS đọc yêu cầu : Những đồ dùng trong gia đình
-HS làm việc
Bước 4:Một số nhóm trình bày kết quả
*GV kết luận: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng thiết yếu phục vụ cho nhu cầu cuộc sống.
-Tuỳ vào nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đồ dùng cuả mỗi gia đình củng có sự khác biệt.
Hoạt động 2: Biết bảo quản và giữ gìn đồ dùn trong nhà (13’)
*Mục tiêu: Biết sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình.
-Có ý thức cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp (đặc biệt khi sử dụng đồ dùng dễ vỡ).
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
-GV yêu cầu HS quan sát hình 4,5,6 trong SGK trang 27 và nói xem bạn trong từng hình đang làm gì ? Việc đó có tác dụng gì
?Khi sử dụng đồ dùng bằng gỗ (sứ, thuỷ tinh, .) bền đẹp ta cần chú ý điều gì
?Khi sử dụng hoặc rửa dọn bát ( đĩa, ấm, chén.) chúng ta phải lưu ý điều gì
?Khi sử dụng đồ dùng bằng điện ta cần lưu ý điều gì
Bước 2: Làm việc cả lớp
-Một số nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung.
*GV kết luận : Muốn đồ dùng bê4nf đẹp ta cần phải biết cáhc bảo quản và lau chùi thường xuyên, đặc biệt khi dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ ta cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận.
Hoạt động 3(3’) Liên hệ thực tế 
?Các em đã làm gì để bảo quản các đồ dùng trong gia đình mình
-HS kể
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS cùng GV hệ thống nội dung bài học
-Về nhà các em nhớ thực hiện tốt.
 ===========***=========
 Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
-Đánh giá hoạt động trong tuần về: Nề nếp, học tập, vệ sinh 
-Kế hoạch tới.
-Làm vệ sinh lớp học.
II.Hoạt động dạy học:
1.Đánh giá:
-GV giới thiệu tiết học.
-Các tổ thảo luận: Nề nếp, học tập, vệ sinh về ưu điểm, khuýêt điểm.
-GV theo dỏi.
-Lớp trưởng điều khiển cuộc họp.
+Tổ trưởng lên báo cáo.
*Nề nếp: Các bạn đã thực hiện tốt.
*Học tập: Bạn An, Tú còn chưa chú ý; bạn Ngô Mạnh đã đọc được một số bài và có tiến bộ.
*Vệ sinh: Thực hiện tốt.
-GV nhận xét chung:
+Sinh hoạt 15’ củng như nề nếp vào, ra lớp đã thực hiện tốt.
+Học tập: Các em có ý thức song bên cạnh đó có một số bạn chưa tập trung học đó là An, Sang, Hường.
+Vệ sinh: Đã thực hiện tốt.
2.Kế hoạch:
-Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp tốt.
-Học tập tốt hơn để đạt kết quả cao hơn, rèn đọc cho Mạnh và rèn viết cho Mạnh, Đức, át, .
Vệ sinh: thực hiện luôn sạch sẽ .
3.Làm vệ sinh lớp học:
-Tổ 1: Quét nhà; Tổ 2: Lau bàn ghế; Tổ 3: Lau cửa và quét màng nhện. 
-Gv theo dỏi và nhận xét.
?Muốn cho trường lớp sạch đẹp chúng ta phải làm gì
-Hs trả lời. 
Gv: Chúng ta luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. Đó củng chính là bảo vệ môi trường sạch đẹp. 
I.Mục tiêu:
-Chép lại chính xác một đoạn trong bài thơ Mẹ. Biết viết hoa chữ đầu bài, đầu dòng thơ; biết trình bày các dòng thơ lục bát.
-Làm bài tập phân biệt iê, yê, ga, gi, r hoặc thanh hỏi, thanh ngã)
II.Đồ dùng:
-Bảng lớp viết bài tập chép.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-Hs viết bảng con: Con nghe, suy nghĩ, con trai.
-Gv nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn tập chép: (25’)
a.Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
-Gv đọc bài tập chép trên bảng.
-2Hs đọc lại bài
-Hướng dẫn Hs nắm nội dung bài. 
-Gv hỏi: Người mẹ được so sánh với những hình thức nào? (Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát).
-Hướng dẫn Hs nhận xét.
+Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả? (6 chữ, 8 chữ) 
+Nêu cách viết chữ đầu ở mỗi dòng thơ? (Viết hoa chữ cái đầu)
-Hs viết bảng con: Chẳng bằng, quạt, suốt đời, giấc tròn.
-Gv nhận xét.
b.Hs chép vào vở.:
-Gv hướng dẫn về cách trình bày bài.
-Hs nhìn bảng chép bài vào vở.
-Gv theo dõi , nhắc nhở.
c.Chấm chữa bài.
3.Hướng dẫn làm bài tập: (8’)
Bài tập 2: (miệng) Điền vào chổ trống iê, yê hay ya?
-Hs đọc bài tập và trả lời miệng.
-Gv ghi bảng vào những chỗ trống.
Bài tập 3: Tìm trong bài thơ Mẹ.
a.Những tiếng bắt đầu bằng R bằng gi
b.Những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.
-Hs làm vào vở, 1Hs lên bảng chữa bài.
-Gv cùng Hs nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò: (2’)
-Nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan12.docn.doc