Giáo án Lớp 2 Tuần 18 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Giáo án Lớp 2 Tuần 18 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh

 Tập đọc

 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (tiết.1,2)

I.Mục tiêu:

-Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở kì I (phát âm rõ ràng, biết ngưng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn dã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.

-Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2); biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học(BT3).

-HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 40 tiếng / phút).

II.Đồ dùng:

-Phiếu ghi tên các bài tập đọc ở SGK.

 

doc 18 trang Người đăng vultt Lượt xem 2263Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 Tuần 18 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 18
 Thứ 2 ngày 26 tháng 12 năm 2011
 Tập đọc 
 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (tiết.1,2)
I.Mục tiêu:
-Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở kì I (phát âm rõ ràng, biết ngưng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn dã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
-Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2); biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học(BT3).
-HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 40 tiếng / phút).
II.Đồ dùng:
-Phiếu ghi tên các bài tập đọc ở SGK.
III.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2.Kiểm tra đọc: (7-8 em)
-GV gọi từng HS lên bốc thăm và đọc bài.
-HS lần lượt lên bốc thăm, đọc bài.
-HS đọc bài .
GV nêu câu hỏi.
-HS trả lời.
-GV ghi điểm cho từng HS
3.Hướng dẫn HS tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho: (miệng)
-1HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
-HS làm vào giấy nháp và đọc lên.
-GV gạch chân: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm,núi non.
4.Viết bản tự thuật: (viết)
-1HS đọc yêu cầu và làm vào vở.
-HS làm bài và đọc lên.
-GV nhận xét.
 Tiết 2
I.Mục tiêu: 
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1: -Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở kì I (phát âm rõ ràng, biết ngưng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn dã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
-Biết thực hành sử dụng mục lục sách (BT2).
-Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả (BT3).
II.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra đọc hiểu:
-GV gọi HS đọc bài.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi: SGK
2.Tự giới thiệu: (miệng)
-3HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
-GV cho các nhóm thảo luận cả 3 tình huống
-Các nhóm trình bày.
GV ghi bảng: VD:
-Cháu chào bác ạ. Bác cho cháu hỏi bạn Nụ ạ. Cháu tên là Hiền học cùng lớp bạn Nụ.
-Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
3.Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn thành 5 câu, rồi viết lại. (viết)
-HS đọc yêu cầu và làm vào vở.
-HS đọc lại đoạn văn vừa viết.
-GV chấm bài và nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: (2’)
-Tiết học hôm nay ta học nội dung gì?
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà nhớ đọc lại bài tiết sau học.
 =========***==========
 Toán
 Ôn tập về giải toán
I.Mục tiêu:
-Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó coa các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một đơn vị.
II.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: HS đọc bài toán , tóm tắt và giải vào vở.
Tóm tắt: 	 Bài giải
Buổi sáng : 48 l	Cả hai buổi bán được là:
Buổi chiều : 37 l 48 + 37 = 85 (lít)
Cả hai buổi : .....l?	 Đáp số: 85 l
-1HS lên bảng làm, lớp nhận xét. 
Bài 2: HS đọc bài toán, tóm tắt và giải.
-Bài toán thuộc dạng toán nào đã học? (Dạng toán về ít hơn)
-HS tóm tắt: Bình 32 kg
 An 6 kg
	? kg
 Bài giải
 An cân nặng là:
 32 – 6 = 26 (kg)
 Đáp số: 26 kg
-1HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
Bài 3: HS đọc bài toán, tóm tắt và giải vào vở:
Tóm tắt: Lan 24 bông hoa
 Liên 16 bông
	 ? bông hoa
-HS giải vào vở.
-GV cùng HS nhận xét.
Bài 4: Viết số thích hợp vào các ô màu xanh:(Dành HS khá, giỏi)
4
3
2
1
-HS khá, giỏi trả lời, GV nhận xét.
3.Chấm, chữa bài: (5’)
-HS ngồi tại chổ GV chấm và nhận xét.
4.Dặn dò: (1’)
-Các em về ôn lại bài xem trước bài sau.
 ========***========
 Đạo đức
 Thực hành kĩ năng cuối học kì 1
I.Mục tiêu:
-Giúp HS hệ thống lại các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học trong học kì 1.
+Có ý thức học tập, sinh hoạt đúng giờ. Biết nhận lỗi, sữa lỗi. Biết gọn gàng ngăn nắp.
+Có ý thức giữ sạch trường lớp, giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II.Đò dùng:
-Phiếu học tập.
III.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu giờ học.
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến thái độ của mình: (10’)
-GV phát cho HS mỗi phiếu, HS suy nghĩ và nêu sự tán thành, không tán thành.
-HS trả lời: +Dương vừa ăn vừa đọc chuyện (không đúng)
 +Chỉ xin lỗi như người quen biết (không đúng)
-GV nhận xét.
Hoạt động 2: Tự liên hệ: (7’)
-GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
-ở nhà em tham gia làm những việc gì?
-Sắp tới em mong muốn tham gia làm những việc gì?
-Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy kể lại việc làm cụ thể?
-Hãy nêu việc làm đã thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
Hoạt động 3: (10’) Thực hành làm sạch trường lớp.
-GV cho HS quan sát tình hình lớp học.
-HS dọn dẹp lại lớp học cho sạch.
-Quan sát thu dọn và phát biểu cảm tưởng.
KL: Mỗi HS cần tham gia làm các việc cụ thể vừa sức của mình để giữ gìn trường, lớp sạch đẹp.
-HS nêu lên tên 8 bài đã học ở kì 1.
-Về nhà xem bài sau.
 =========***========
 Thứ 3 ngày 27 tháng 12 năm 2011 
Thể dục
(Cô Vân dạy)
 =========***======= 
 Toán 
 Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
-Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20.
-Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết giaỉ bài toán về ít hơn một số đơn vị.
II.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:(2’) GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:(25’)
Bài 1: HS nêu yêu cầu :Tính nhẩm.
-HS làm miệng.
 12 – 4 = 8 , 15 - 7 = 8 , 9 + 5 = 14 
 7 + 7 = 14 , 13 – 5 = 8 , 6 + 8 = 14
-GV ghi kết quả, HS đọc bài .
- Cột 4 dành cho HS khá, giỏi
Bài 2: HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính.( cột 3, 4 dành cho HS khá, giỏi)
-HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm.
 28 73 53 90
 + - + -
 19 35 47 42
-GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: Tìm x ( câu c dành cho HS khá, giỏi)
 a. x + 18 = 62 ; b.x – 27 = 37; c. 40 – x = 8
-HS làm bảng con, GV cùng HS nhận xét.
Bài 4: HS đọc bài toán và giải vào vở
?Bài toán cho biết gì
?Bài toán hỏi gì
-HS giải vào vở, 1HS lên bảng làm
 Bài giải
 Con lợn bé cân nặng là:
 92 – 16 = 76 (kg)
 Đáp số : 76 kg 
-GV chấm, chữa bài. 
Bài 5 : Thi nối nhanh đúng (HS khá, giỏi làm) 
-GV gọi 2 HS lên bảng thi vẽ.
 . . . .
 . . . .
-HS dưới lớp cổ vũ.
-GV nhận xét, công bố thắng bại
-GV chấm, chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò:(2’)
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhớ ôn lại bài.
 =========***=======
 Kể chuyện
 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (tiết 3)
I.Mục tiêu:
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1 - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở kì I (phát âm rõ ràng, biết ngưng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn dã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
-Biết thực hành sử dụng mục lục sách(BT2).
-Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả; tốc độ viết khoảng 40 chữ / 15 phút.
II.Đồ dùng:
-Phiếu ghi các bài tập đọc.
III.Hoạt động dạy-học:
1.Giới thiệu bài: (2’) Nêu mục đích, yêu cầu giờ học
2.Kiểm tra tập đọc: (10’)
-GV gọi HS lên bốc thăm và đọc bài.
-4HS lần lượt lên bảng đọc.
-GV nhận xét, ghi điểm.
3.Thi tìm nhanh một số bài tập đọc theo mục lục sách. (miệng) (7’)
-GV nêu tên HS tìm ở mục lục và đọc lên theo nhóm.
VD: Bài: Bông hoa Niềm Vui trang 104
 - GV tổng kết.
4.Chính tả (nghe viết)
a.GV hướng dẫn HS chuẩn bị.
-GV đọc mẫu 1 lần, 2HS đọc lại bài.
?Bài chính tả có mấy câu? (4 câu)
?Những chữ nào trong bài được viết hoa?
-HS viết bảng con: chưa hiểu, giảng, Bắc
-GV nhận xét.
b.Đọc cho HS viết bài.
c.Chấm, chữa bài.
-HS nộp bài, GV chấm và nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
-Nhận xét giờ học.
-Về xem lại các bài tập đọc.
 =========***========
 Chính tả
 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (Tiết 4)
I.Mục tiêu:
--Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1: -Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở kì I (phát âm rõ ràng, biết ngưng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn dã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
-Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học (BT2).
-Biết cách nói lời an ủi và cáhc hỏi để người khác tự giới thiệu về mình (BT4).
II.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Kiểm tra tập đọc:(10’)
 -HS lần lượt lên đọc bài đã bốc thăm.
-GV nhận xét.
-HS luyện đọc bài
-GV nhận xét.
3.Tìm 8 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn (SGK trang 148) (7’)
-HS đọc thầm đoạn văn và trả lời: lim dim, kêu, chay, vươn, dang, vỗ, gáy.
-GV ghi bảng .
4.Tìm dấu câu trong đoạn văn ở SGK trang 148: (5’)
-HS trả lời miệng, GV ghi bảng.
+Dấu phẩy, dấu chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm than, .
5.Đóng vai chú công an, hỏi chuyện em bé lạc đường.(miệng): (10’)
-1HS đọc tình huống ở SGK, cả lớp đọc thầm.
-HS đóng vai theo cặp : hỏi - đáp
-GV nhận xét.
6.Củng cố, dặn dò: (2’)
-GV nhận xét giờ học.
 =========***========= 	 
 Thứ 4 ngày 28 tháng 12 năm 2011
 Toán
 Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
-Biết làm tính cộng, trừ có trong phạm vi 100.
-Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
-Biết tìm một thành phần trong phép cộng hoặc phép trừ.
-Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ chép sẵn bài tập 3.
III.Hoạt động dạy-học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Nêu mục đích yêu cầu.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập: (25’)
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. (Tính)
 35 84 40
 + - +
 35 26 60
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
(Cột 2 ,5 dành cho HS khá, giỏi)
 GV cùng lớp nhận xét.
Bài 2: HS nêu yêu cầu: Tính 
 14 – 8 + 9 = 6 + 9 ; 16 – 9 + 8 = ; 5 + 7 – 6 =
 	= 15.
-HS nêu cách thực hiện: Từ trái sang phải.
- HS làm vào bảng con
(cột 3 dành cho HS khá, giỏi)
Bài 3: HS nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống.
-GV treo bảng phụ lên, lớp trả lời miệng.(b)
Số bị trừ
 44
64
 90
Số trừ
 1 8
 36
 38
Hiệu
 27
34
-GV ghi kết quả vào ô trống.
( câu a dành cho HS khá, giỏi)
Bài 4: HS tóm tắt và giải toán vào vở.
-Các em có thể tóm tắt bằng lời hoặc sơ đồ đoạn thẳng.
Can bé : 14 l
 8 l
Can lớn : 
	 ? l
-1HS lên bảng chữa bài: Số lít dầu ở thùng to là: 14 + 8 = 22(l)
 Đáp số: 22 l
-GV chấm chữa bài.
Bài 5: HS khá, giỏi đọc bài toán và làm vào vở nháp
 1dm
-GV chữa bài.
3.Dặn dò: (1’)
-Về ôn lại bài sau để tiết sau học.
 ==========***=========
Luyện từ và câu
 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (tiết 5)
I.Mục tiêu:
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. -Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở kì I (phát âm rõ ràng, biết ngưng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn dã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
-Tìm từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó (BT2).
-Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể (BT3).
II.Đồ dùng:
-Phiếu tập đọc ghi bài tập đọ ... vở: Lớp em kính mời cô hiệu trưởng đến dự lễ 20 – 11 với lớp em.
-GV theo dỏi, nhận xét.
-GV chấm bài, nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò: (3’)
-Luyện từ và câu hôm nay ta ôn về chủ đề gì?
-Về nhà tiếp tục xem bài sau.
	 ========***=======
Âm nhạc
(Cô Loan dạy
 ===========***======
 Tập viết
 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (tiết 6)
I.Mục tiêu:
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. -Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở kì I (phát âm rõ ràng, biết ngưng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn dã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
-Dựa vào tranh kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện (BT2); viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể (BT3).
II.Đồ dùng:
-Phiếu học tập ghi bài
-Tranh ở SGK (bài tập 2)
III.Hoạt động dạy-học:
1.Giới thiệu bài: (5’) Nêu mục đích yêu cầu.
2.Kiểm tra học thuộc lòng:
-GV gọi 10 em lần lượt bốc thăm và đọc bài.
-HS lần lượt đọc bài.
-GV nhận xét ghi điểm.
-HS đọc bài.
-GV nhận xét.
3.Kể chuyện theo tranh, rồi đặt tên cho câu chuyện (miệng)
-1HS đọc yêu cầu bài.
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nối kết nội dung 3 bức tranh ấy thành 1 câu.
-HS làm việc theo cặp.
-Đại diện một số nhóm kể chuyện.
Tranh 1: Một bà cụ chống gậy đứng bên hè phố. Cụ muốn sang đường, Nhưng đường đang đông xe cộ qua lại. Cụ lúng túng không biết làm cách nào qua đường.
Tranh 2: Một bạn HS đi tới. Thấy bà cụ, bạn hỏi:
 Bà ơi! Bà muốn sang đường phải không?
 Bà lão đáp. ừ ! nhưng đường đông xe quá bà sợ.
 Bà đừng sợ! Cháu sẽ giúp bà.
Tranh3: Nói rồi bạn nắm lấy tay bà cụ, đưa bà qua đường.
-HS đặt tên truyện: Qua đường; Giúp đỡ người già.
4.Viết nhắn tin: (viết) Em đến nhà bạn để báo cho bạn đi dự Tết Trung thu nhưng cả gia đình bạn đi vắng. Hãy viết lại lời nhắn tin cho bạn.
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-HS viết nhắn tin và đọc lên.
-GV chấm bài, nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
-Nhận xét giờ học.
-Về ôn lại các bài tập đọc để tiết sau học. 
 =========***========
 Thứ 5 ngày 29 tháng 12 năm 2011
 Tập đọc
 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (tiết7)
I.Mục tiêu:
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. -Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở kì I (phát âm rõ ràng, biết ngưng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn dã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
-Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu (BT2).
-Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo (BT3).
II.Đồ dùng:
-Phiếu ghi các bài tập đọc.
-Bưu thiếp viết lời chúc mừng.
III.Hoạt động dạy-học:
1.Giới thiệu bài:(5’)
2.Kiểm tra học thuộc lòng: 
-GV gọi lần lượt HS lên bốc thăm.
-HS đọc bài.
-GV theo dỏi, ghi điểm.
3.Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật:
-HS đọc yêu cầu của bài tập và làm vào vở.
-HS lên bảng làm.
-GV nhận xét chốt lại ý đúng: Lạnh giá, sáng trưng, xanh mát, siêng năng, cần cù.
4.Viết bưu thiếp : Chúc mừng thầy (cô) giáo. 
-1HS đọc yêu cầu bài. 
-HS viết lời chúc theo yêu cầu của bài tập vào bưu thiếp.
-HS đọc lên, GV nhận xét. 
5.Chấm , chữa bài :(5’)
-HS ngồi tại chỗ,GV đến chấm và nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò :(2’).
-Tiết học hôm nay ta ôn lại nội dung gì?
-GV nhận xét giờ học 
-Về xem lại tiết sau.
 =========***========
 Chính tả 
 (Cô Minh dạy)
 =======***==========
 Mĩ thuật
(Cô Tâm dạy)
 ========***=========
 Toán 
 Luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
-Biết làm tính cộng, trừ có trong phạm vi 100.
-Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
-Biết giải toán về ít hơn một số đơn vị.
II: Hoạt động dạy- học:
A.Bài cũ:(3’)
-Tiết toán trước ta học bài gì?
-HS trả lời, GV nhận xét. 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:(2’)
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:(25’)
Bài 1: HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
-HS làm vào vở: 38 61 54 70 
 + - + -
 27 28 19 32
-1HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
Bài 2: (Tính)
-HS làm miệng: 12 + 8 + 6 = 26 ; 36 + 19 – 19 = 36
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: HS tóm tắt giải vào vở.
-1HS đọc bài toán, HS giải vào vở, 1HS lên bảng làm.
	Bài giải
 Năm nay bố có số tuổi là:
 70 – 32 = 38 (tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi
-GV cùng HS nhận xét.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống
 75 + 18 = 18 + 
-HS khá, giỏi trả lời, GV ghi kết quả.
Bài 5: HS đọc yêu cầu: Xem lịch rồi cho biết.
-Hôm nay là thứ mấy? Ngày bao nhiêu của tháng nào?
-HS khá, giỏi trả lời.
- GV chấm, chữa bài
C.Củng cố, dặn dò:(1’)
-GV nhận xét giờ học.
-Về ôn lại bài tiết sau kiểm tra. 
 ========***==========
 Thứ 6 ngày 7 tháng 1 năm 2011
 Thủ công
 (Cô Ngọc dạy)
 =======***======== 
 Tập làm văn
 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (tiết 9)
I.Mục tiêu:
-Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng việt lớp 2, HKI (Bộ giáo dục và Đào tạo - Đề kiểm tra học kì cấp tiểu học, Lớp 2, NXB Giáo dục, 2008).
III.Hoạt động dạy học:
1.Đề bài:
Bài 1: GV đọc một lượt bài chính tả trên.
-GV đọc, HS viết vào vở kiểm tra: 2 khổ thơ cuối bài “Đàn gà mới nở”.
Bài 2: Hãy viết từ 1 đến 3 câu trên tấm bưu thiếp chúc mừng sinh nhật bạn.
-HS làm vào vở.
3.Thu bài:
 Biểu chấm : Bài 1: 7 điểm ; Bài 2: 3 điểm
 =========***=========
 Toán
 Kiểm tra địmh kì (cuối học kì 1)
I.Mục tiêu:
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
-Cộng, trừ trong phạm vi 20.
-Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Giải toán có lời văn bằng một phép cộng hoặc phép trừ có liên quan đến các đơn vị đã học.
-Nhận dạng hình đã học.
II.Đề bài:
Bài 1:Tính
 8 + 7 = ; 14 – 9 = ; 12 – 8 = ; 4 + 7 = 
 5 + 9 = ; 17 – 8 = ; 11 – 6 = ; 8 + 8 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính
 45 + 26 ; 63 – 29 ; 34 + 46 ; 80 – 37
Bài 3:Tìm x 
 x +22 = 40 ; x – 14 = 34
Bài 4:Mỹ cân nặng 36 kg, Lan nhẹ hơn Mỹ 8 kg. Hỏi lan nặng hơn bao nhiêu ki lô gam?
Bài 5: Xem tờ lịch tháng 12, trả lời câu hỏi:
-Trong tháng 12 có mấy ngày thứ bảy? Đó là những ngày nào?
Bài 6: Chọn kết quả đúng viết vào vở:
Số hình chữ nhật: a. 2 hình ; b. 3 hình
 c. 4 hình ; d. 5 hình
-HS làm bài. 
III.Đánh giá:
Bài 1: 2 điểm Bài 4: 2 điểm
Bài 2: 3 điểm Bài 5: 1 điểm
Bài 3: 1 điểm Bài 6: 1 điểm
	 =========***======= 
 Tự nhiên và xã hội
 Thực hành : giữ trường học sạch , đẹp
I.Mục tiêu:
-Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường, lớp sạch, đẹp
-Nêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường, lớp một cách an toàn.
*GDKNS : -Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì để giữ trường học sạch đẹp.
II.Đồ dùng:
-Hìnhg vẽ trong SGK trang 38, 39
-Một số dụng cụ: chổi có cán, hót rác, xúc rác.
II.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (3’)
-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
-GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (1’)
Hoạt động 1: (10’) Biết nhận xét thế nào là trường học sạch, đẹp.
Mục tiêu: Biết nhận xét thế nào là trường học sạch, đẹp và biết giữ trường học sạch, đẹp.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp.
-GV hướng dẫn HS quan sát các hình ở SGK và trả lời với các bạn các câu hỏi.
?Các bạn trong hình đang làm gì
?Các bạn đã sử dụng những dụng cụ gì
?Việc làm đó có tác dụng gì
Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Một số HS trả lời trước lớp.
-GV hỏi thêm một số câu hỏi sau.
?Trên sân trường và xung quanh lớp học sạch hay bẩn
?Xung quanh sân trường có cây xanh không ? Cây tốt hay xấu
?Khu vực vệ sinh đặt ở đâu ? Có sạch không
?Trường học của em đã sạch, đẹp chưa
?Theo em làm thế nào đểgiữ trường học sạch, đẹp
?Emđã làm gì để giữ trường học sạch, đẹp
-HS trả lời.
-GV kết luận: Để trường học sạch, đẹp mỗi HS phải có ý thức giữ gìn trường học như: không viết, vẽ bậy lên tường , không vứt rác hay khạc nhổ bừa bãi, đại tiện đúng nơi quy định, không trèo cây, bẻ cành, ngắt hoa.Tham gia tích cực vào hoạt động như vệ sinh trường lớp, tưới và chăm sóc cây.
Hoạt động 2:(20’) Biết sử dụng một số dụng cụ làm vệ sinh.
Mục tiêu: Biết sử dụng một số dụng cụ để làm vệ sinh trường, lớp học sạch, đẹp.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm vệ sinh theo nhóm .
-GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm và giao dụng cụ cho từng nhóm.
-HS nhận việc và dụng cụ.
Bước 2: Các nhóm tiến hành thực hiện công việcđược phân công.
-Nhóm 1: Quét sân và nhặt rác.
-Nhóm 2: Nhổ cỏ vườn hoa.
-Nhóm 3: Quét lớp học.
-GV theo dỏi và hướng dẫn : Khi làm vệ sinh các em nên đeo khẩu trang vào, vẩy nước lên nền nhà quét cho đỡ bụi.
Bứơc 3: GV cho cả lớp đi xem các nhóm đã làm và nhận xét.
-Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
-GV nhận xét chung 
-GV kết luận: Trường lớp sạch ,đẹp giúp cho chúng ta khoẻ mạnh và học tập tốt hơn.
	 ==========***======== 
 Hoạt động tập thể 
 Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
-HS tự đánh giá ưu điểm và nhược điểm trong tuần về nề nếp, học tập, vệ sinh.
-Kế hoạch tuần tới.
-HS làm vệ sinh lớp học.
II.Nội dung:
1.Đánh giá :
-GV cho lớp trưởng điếu khiển giờ học.
-Các tổ trưởng điều khiển tổ mình thảo luận ý kiến của tổ mình và đưa ra ưu điểm và nhược điểm.
-Các tổ trưởng lên báo cáo trước lớp về nề nếp, học tập, vệ sinh.
-Các tổ nhận xét lẫn nhau.
-GV nhận xét chung.
2.Kế hoạch tới:
-Tiếp tục duy trì sĩ số, vệ sinh sạch sẽ, học tập tốt.
-Tiếp tục rèn đọc và viết cho Vi, Trường, Luân.
3.Làm vệ sinh lớp học:
-Tổ trưởng điều khiến tổ mình làm vệ sinh.
-GV theo dỏi nhận xét.
?Các em thấy các bạn làm như thế nào
-GV nhận xét giờ học.
Tập làm văn
 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (tiết 8)
I. Mục tiêu:
-Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng việt lớp 2, HKI (Bộ giáo dục và Đào tạo - Đề kiểm tra học kì cấp tiểu học, Lớp 2, NXB Giáo dục, 2008).
II.Đồ dùng:
-Phiếu học tập ghi tên bài tập đọc.
III.Hoạt động dạy-học:
1.Giới thiệu bài: (2’) Nêu mục đích, yêu cầu.
2.Kiểm tra học thuộc lòng: (10’)
-GV gọi số HS còn lại lần lượt lên bốc thăm.
-HS lần lượt lên bốc thăm và đọc bài.
-GV nhận xét, ghi điểm.
3.Nói lời đồng ý, không đồng ý: (5’) (miệng): 
-HS đọc yêu cầu bài.
-GV gợi ý: Nói đồng ý, không đồng ý phù hợp với tình huống trên.
-HS làm việc theo cặp.
VD: 1HS đóng(vai bà) : Cháu đang làm gì thế? xâu kim giúp bà nào!
 1HS đóng (vai cháu) Dạ! Cháu làm ngay đây ạ!
-GV cùng lớp nhận xét.
4.Viết khoảng 5 câu nói về một bạn trong lớp: (10’)
GV: Các em nhớ viết một bạn trong lớp và viết ngắn gọn, chân thật.
VD: Vũ là tổ trưởng của em. Bạn ấy đẹp trai, học giỏi, hay giúp người. Em rất thân với bạn. Ngày nào chúng em củng đi học cùng nhau. Em rất hài lòng về bạn Vũ.
-HS viết bài vào vở, GV theo dỏi.
GV chấm, chữa bài.
5.Củng cố, dặn dò: (3’)
-Tiết này ta ôn lại những nội dung gì?
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà ôn lại các bài đã học tiết sau kiểm tra..
	 =========***========

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan18.doc.doc