Giáo án Lớp 2 Tuần 20 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Giáo án Lớp 2 Tuần 20 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh

 Tập đọc

 Ông Mạnh thắng Thần Gió

I:Mục tiêu:

-Đọc trơn cả bài. Ngắt,nghỉ hơi đúng chổ.

-Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện,lời nhân vật Ông Mạnh,Thần Gío.

Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn.

-Hiểu những từ ngữ khó :Đồng bằng,hoành hành,ngạo nghễ.

-Hiểu nội dung bài:Ông Mạnh tượng trưng cho con người,Thần Gío tượng trưng cho thiên nhiên.Con người chiến thắng Thần Gío,chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động.Nhưng con người cũng cần kết bạn với thiên nhiên,sống thân ái,hoà thuận với thiên nhiên.

 

doc 19 trang Người đăng vultt Lượt xem 1304Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 Tuần 20 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần20
 Thứ 2 ngày19 tháng1 năm 2009
 Tập đọc
 Ông Mạnh thắng Thần Gió
I:Mục tiêu:
-Đọc trơn cả bài. Ngắt,nghỉ hơi đúng chổ.
-Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện,lời nhân vật Ông Mạnh,Thần Gío.
Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn.
-Hiểu những từ ngữ khó :Đồng bằng,hoành hành,ngạo nghễ.
-Hiểu nội dung bài:Ông Mạnh tượng trưng cho con người,Thần Gío tượng trưng cho thiên nhiên.Con người chiến thắng Thần Gío,chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động.Nhưng con người cũng cần kết bạn với thiên nhiên,sống thân ái,hoà thuận với thiên nhiên.
II:Đồ dùng:
-Tranh sgk
III:Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’)
-4 HS đọc thuộc lòng 12 dòng thơ trong bài Thư Trung thu
? Bức thư có nội dung?
-GV nhận xét ghi điểm.
B: Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Luyện đọc đoạn 1,2,3: (15’)
a.GV đọc diển cảm bài văn.
-Đoạn 1: Giọng kể chậm rãi.
-Đoạn 2: Kể về sự hoà thuận, nhịp kể chậm rãi thanh bình.
b.GV hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu.
+HS đọc tiếp nối nhau từng câu.
+GV ghi bảng: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ.
+HS đọc từ ngữ ở bảng.
-Đọc từng đoạn trước lớp.
+GV gắn bảng phụ và hướng dẫn HS đọc câu dài.
.Ông vào rừng / lấy gỗ /dựng nhà. //
.Cuối cùng / ông quyết định dựng một ngôi nhà vững chải.//
+HS đọc cá nhân, cả lớp.
+HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
+GV nhận xét, sữa sai.
+GV giải nghĩa một số từ.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
+HS đọc theo nhóm 3 bạn.
+GV theo dỏi .
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
-GV nhận xét.
3.Hướng dẫntìm hiểu đoạn 1, 2, 3.(10’)
?Thấn Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận (gặp ông Mạnh , Thần Gió xô ông ngã lăn quay...)
?Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió (Ông vào rừng lấy gỗ ......)
-2HS đọc lại đoạn 1, 2, 3 
-GV cùng HS nhận xét.
 Tiết 2
4.Luyện đọc đoạn 4,5: (15’)
a.Đọc từng câu.
-HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
-GV ghi bảng : giận dữ, lồng lộn, thỉnh thoảng.
-HS đọc cá nhận, cả lớp.
b.Đọc từng đoạn trước lớp 
-GV hướng dẫn đọc câu dài:
.Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ, / lồng lộn / mà không thể xô đổ ngôi nhà. //
.Từ đó Thần Gió thường đến thăm ông, / đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa. //
-HS đọc cá nhân,cả lớp.
-GV giải nghĩa : Lồng lộn( biểu hiện rất hung hăng, điên cuồng) ; an ủi (làm dịu sự buồn phiền, day dứt )
c.Đọc đoạn trong nhóm.
-HS đọc theo nhóm đôi.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-GV nhận xét.
5.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10’)
-HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời câu hỏi.
?Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió chịu bó tay (Cây cối bị đỗ rạp nhưng ngôi nhà vẫn đứng yên)
-GV so sánh: Những ngôi nhà xây tạm bằng tre nứa lá với những ngôi nhà xây bằng bê tông cốt thép .Ngôi nhà xay bằng bê tông cốt thép chắc hơn.
?Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình
?Hành động kết bạn với Thần Gió của ông Mạnh cho thấy ông là người như thế nào
-HS trả lời.
GV : Ông Mạnh là người nhân hậu, thông minh. Ông biết bỏ qua chuyện cũ để đối xử thân thiện với Thần Gió khiến Thần Gió từ chỗ là đối thủ mà ông đã chiến đấu chống lại, trở thành người bạn.
?Ông Mạnh tượng trưng cho ai
?Thần Gió tượng trưng cho cái gì
?Câu chuyện nói lên điều gì
-HS trả lời.
6.Luyện đọc lại (7’)
-GV nhắc lại cách đọc.
-HS đọc theo phân vai nhân vật trong câu chuyện.
-HS đọc theo nhóm.
-GV nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò: (2’)
?Để sống hoà thuận với thiên nhiên các em phải làm gì (Biết yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên...)
-GV nhận xét giờ học.
-Về tập kể câu chuyện.
 ----------***---------
 Toán
 Bảng nhân 3
I.Mục tiêu:
-HS lập bảng nhân 3(3nhân với 1, 2, 3 ........., 10) và học thuộc bảng nhân 3.
-Thực hành nhân 3, giải toán và đếm thêm 3.
II.Đồ dùng :
-Các tấm bìa có 3 chấm tròn.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-4 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2.
-GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn lập bảng nhân 3:(10’)
-GV gắn bảng tấm bìa có 3 chấm tròn và nói: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 3 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết : 3 x 1 = 3
-HS đọc : Ba nhân một bằng ba.
-HS làm tương tự lấy 2 tấm bìa mỗi tấm 3 chấm tròn
?3 được lấy mấy lần (2 lần)
GV ta có : 3 x 2 = 6 
-HS đọc : Ba nhân hai bằng sáu.
-HS lấy tương tự : 3 x 3 – 9, ........ , 3 x 10 = 30
-HS học thuộc lòng bảng nhân 3.
-GV nhận xét ghi điểm.
3.Thực hành: (20’)
Bài 1: (miệng)
-2HS nêu yêu cầu. Tính nhẩm
 3 x 3 = 3 x 5 = 3 x 8 = 
-HS nêu kết quả GV nhận xét.
Bài 2: HS đọc bài toán và tóm tắt.
Mỗi nhóm : 3 học sinh
10 nhóm : ...... học sinh?
?Bài toán cho biết gì
?Bài toán hỏi gì
-HS giải vào vở, 1 HS lên bảng làm bài
 Bài giải 
 10 nhóm có số học sinh là: 
 3 x 10 = 30 (học sinh)
 Đáp số : 30 học sinh
-HS cùng GV nhận xét.
Bài 3: Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
-GV các em hãy nhận xét đặc điểm của dãy số này
-HS từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 3.
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
3 
6
9
12
15
18
21
24
27
30
-GV nhận xét.
-GV chấm, chữa bài.
4.Củng cố, dặn dò: (3’)
-HS đọc lại bảng nhân 3.
-GV nhận xét giờ học .
-Về nhà học thuộc lòng bảng nhân 3.
 --------***----------
 Thứ 3 ngày20 tháng1 năm 2009
 Thể dục
 Đi kiễng gót hai tay chống hông (dang ngang)
 Trò chơi “ chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”
I.Mục tiêu:
-Ôn 2 động tác rèn luyện tư thế cơ bản. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
-Học trò chơi “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”. Yêu cầu biết cách chơi và tham
 gia được vào trò chơi.
II.Địa điểm, phương tiện:
-Trên sân trường dọn vệ sinh.
III.Hoạt động dạy học:
1.Phần mở đầu: (5’)
-GV phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học.
-HS chạy nhẹ thành hàng dọc và sau đó chuyển thành vòng tròn.
-HS đi và hít thở sâu, xoay khớp cổ chân, tay, hông.
2.Phần cơ bản: (25’)
*Ôn động tác đứng kiểng gót hai tay chống hông 
-Lần 1: GV làm mẫu, vừa giải thích, HS tập theo. 
-Lần 2: 2, 3, 4, 5 HS tập 
-GV theo dỏi và nhận xét.
*ÔN động tác đứng kiễng gót, hai tay dang ngang bàn tay sấp: 5 lần
-HS thực hịên động tác.
-GV theo dỏi nhận xét.
*Trò chơi “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
-GV nêu tên trò chơi và cách chơi.
-2HS làm mẫu, 
-Lớp xếp thành hai hàng quay mặt vào nhau chạy ngược chiều nhau và đọc vần điệu “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau, khi đến chữ vỗ thì hai bạn tay vỗ vào nhau”
-HS chơi, GV theo dỏi uốn nắn.
3.Phần kết thúc: (5’)
-Cúi người thả lỏng 
-Cúi người lắc đầu thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
-GV nhận xét giờ học.
 ----------***------------
 Toán 
 Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính.
-Giải bài toán đơn về nhân 3.
II.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (5’)
-5HS đọc bảng nhân 2, nhân3.
-GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (1’)
b.Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’)
Bài 1: (miệng)
-1HS đọc yêu cầu: Số?
 x 3 x 8 x 9 
 3 .... ; 3	.... ; 3 ......
-HS nêu kết quả, GV nhận xét ghi bảng.
?Vì sao lại điền số đó
Bài 2: (giảm tải)
Bài 3: HS đọc bài toán và tóm tắt.
-1HS lên bảng tóm tắt bài toán và giải, cả lớp làm bài vào vở.
 Tóm tắt	 Bài giải 
 Mỗi can : 3 lít 5 can đựng được số lít dầu là:
 5 can : ...lít? 3 x 5 = 15 (l)
 Đáp số : 15 l
-GV cùng HS nhận xét.
Bài 4: HS đọc bài toán
?Bài toán cho biết gì
?Bài toán hỏi gì
-HS trả lời và làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
 Bài giải:
 Số gạo trong 8 túi là:
 3 x 8 = 24 (kg)
 Đáp số : 24 kg
-HS nhận xét , GV chữa bài.
Bài 5: Số?
a.3, 6, 9, ..., ....
b.10, 12, 14, ...., .....
-HS nhận xét dãy số.
?Số trước bé hơn số sau mấy đơn vị
-HS trả lời: a.Số sau bằng số trước cộng thêm 3; b. Số sau bằng số trước cộng thêm 2 .
-HS nêu miệng 2 số tiếp theo của dãy số.
-GV nhận xét.
-GV chấm bài và nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS đọc lại bài 1.
-GV nhận xét giờ học.
 ---------***----------
 Kể chuyện 
 Ông Mạnh thắng Thần Gió
I.Mục tiêu:
-Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện.
-Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp với cử chỉ điệu bộ, nét mặt.
-Đặt tên khác cho câu chuyện phù hợp với nội dung chuyện.
-Chăm chú nghe bạn kể và nhận xét, đánh giá lời kể của ạn.
II.Đồ dùng:
-Tranh ở SGK.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-3HS kể lại câu chuyện “ Chuyện bốn mùa”
-GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn kể chuyện: (25’)
a.Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo nội dung câu chuyện. 
-HS đọc yêu cầu bài tạp 1.
-GV cho HS quan sát tranh ở SGK và trả lời câu hỏi sau:
?Bức tranh 1 vẽ gì (ÔNg Mạnh đang ngồi uống rượu với Thần Gió...)
?Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện (Đay là nội dung cuối của câu chuyện)
?Bức tranh 2 vẽ cảnh gì (Ông Mạnh đang vác cây, khiêng đá để dựng nhà)
?Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện (nội dung thứ hai)
?Nội dung thứ nhất của câu chuyện là bức tranh nào (Bức tranh thứ 4)
?Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3 (Thần Gió tìm cách xô đỗ ngôi nhà của ông Mạnh)
?Hãy sắp xếp lại thứ tự các bức tranh cho đúng với nội dung câu chuyện (4, 2, 3, 1)
b.Kể lại toà bộ câu chuyện.
-GV chia lớp thành 4 nhóm.
-HS kể tiếp nối nhau mỗi em 1 tranh.
-Các nhóm thi kể trước lớp.
-Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
-GV nhận xét chung.
-3 HS kể theo phân vai.
c.Đặt tên khác cho câu chuyện 
-HS đặt tên, GV ghi bảng.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
?Câu chuyện cho biết điều gì
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà kể lại cho người thân nghe.
 ---------***----------
 Âm nhạc
 (Giáo viên chuyên trách dạy)
 ---------*** ----------
 Thứ 4 ngày 21tháng 1 năm 2009
 Toán 
 Bảng nhân 4
I.Mục tiêu:
-HS lập bảng nhân4 (4 nhân với 1, 2, 3, ........., 10) và học thuộc bảng nhân 4.
-Thực hành nhân 4, giải toán và đếm thêm 4.
II.Đồ dùng:
-10 tấm bìa mỗi tấm 4 chấm tròn.
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (5’)
-HS đọc bảng nhân 3.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (2’)
b.Hướng dẫn HS lập bảng nhân 4: (10’)
-GV gắn bảng tấm bìa và hỏi: Có mấy chấm tròn? (4 chấm tròn)
-GV ta lấy 1 tấm bìa, tức là 4 (4được lấy 1 lần) ta viết:
 4 x 1 = 4
-HS đọc: Bốn nhân một bằng bốn.
-HS lấy 2, 3, 4, 5,..... ,10 tấm bìa và nêu phép nhân tương tự.
-GV ghi bảng 4 x 1 = 4, 4 x 2 = 8 , 4x 3 = 12, 4 x 4 = 16, 4 x5 = 20,
 4 x 6 = 24, 4 x 7 = 28, 4 x 9 = 36 , 4 x 10 = 40
-GV nói :Đây là bảng nhân 4.
-HS đọc nhiều lần.
-GV gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4, GV ghi điểm.
2.Thực hành: (20’)
Bài 1: (nêu miệng)
-2HS đọc yêu cầu : Tính nhẩm
 2 x 1 = 4 x 6 = 4 x5 = 4 x 9 = 
 4 x 4 = 4 x 3 = 4 x 10 = 4 x 8 = 
-HS lần lượt nêu kết quả, GV nhận xét ghi bảng.
Bài 2: HS đọc bài toán và trả lời câu hỏi
?Bài toán cho biết gì (Mỗi ô tô có 4 bánh xe)
?Bài toán hỏi gì (5 ô tô có mấy b ... :
 -Mở cửa ra
 -Không Sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông vào
-HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.
-Lớp nhận xét, GV chữa bài.
-GV chấm bài và nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại nội dung bài học.
-GV nhận xét giờ học.
 ---------***-----------
 Thứ 5 ngày 22 tháng 1 năm 2009
 Thể dục
 Một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản 
 Trò chơi: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
I.Mục tiêu:
-Ôn đứng lại chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước – sang ngang - lên cao chếch hình chữ v. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
-Tiếp tục ôn trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”. Yêu cầu biết cách chơi có kết hợp vần điệu và tham gia chơi tương đối chính xác.
II.Địa điểm, phương tiện:
-Trên sân trường, kẻ sân chơi, trò chơi.
III.Nội dung:
1.Mở đầu: “(5’)
-GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
-HS đứng vổ tay và hát.
-HS tập một số động tác bài thể dục phát triển chung.
-Xoay khớp cổ chân, đầu gối, vai, hông.
2.Phần cơ bản: (25’)
-Ôn dứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước-sang ngang-lên cao chếch hình chữ v –về TTCB
-HS làm dưới sự điều khiển của lớp trưởng.
-HS tập theo tổ, GV nhận xét.
-Ôn trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau ”
-HS nêu trò chơi, cách chơi.
-GV đọc vần điệu: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau hai....ba!
-HS đọc thuộc vần điệu.
-HS vừa chơi kết hợp với vần điệu.
-GV nhận xét sửa sai.
3.Kếtthúc: (5’)
-Cúi lắc người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống bài học.
-Về nhà nhớ chơi lại cho tốt hơn.
 --------------***-------------
 Toán 
 Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4 qua thực hành tính, giải bài toán.
-Bước đầu nhận biết (qua các ví dụ bằng số) tính chất giao hoán của phép cộng.
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ viết sẵn bài tập 4.
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (5’)
-5HS đọc bảng nhân 4.
-GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (1’)
b.Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’)
Bài 1: Tính nhẩm
-HS trả lời miệng kết quả.
 4 x 4 = 4 x 8 = 4 x7 = b.2 x 3 = 
 4 x 9 = 4 x 5 = 4 x 6 = 3 x 2 =
-GV ghi kết quả, lớp nhận xét.
Khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì kết quả không thay đổi.
Bài 2:Tính (theo mẫu)
 4 x 3 + 8 = 12 + 8 	4 x 8 + 10 = 4 x 9 +14 = 
 = 20	4 x 10 + 60 =
-HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.
-HS cùng GV nhận xét.
Bài 3: HS đọc bài toán rồi tóm tắt và giải vào vở.
?Bài toán cho biết gì (Mỗi HS được mượn 4 quyển sách)
?Bài toán hỏi gì (5 HS được mượn bao nhiêu quyển sách)
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 Bài giải
 5 học sinh đựơc mượn số quyển sách là:
 4 x 5 = 20 (quyển sách)
 Đáp số: 20 quyển sách
-HS cùng GV nhận xét.
Bài 4: Trò chơi “ Khoanh nhanh, khoanh đúng”
-GV chia lớp thành 2 nhóm và cho các nhóm thảo luận.
-1HS đọc yêu cầu.
-2HS của hai nhóm lên thi khoanh, lớp cổ vũ.
-GV nhận xét.
 4 x 3 =? a. 7 b. 1 c.12 d. 43
-GV chấm bài và nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-3HS đọc bảng nhân 4 
-GV nhận xét giờ học.
-Về ôn lại bài.
 ----------***-----------
 Tập viết
 Chữ hoa Q
I.Mục tiêu:
-Biết viết chữ hoa Q cỡ vừa và nhỏ.
-Biết viết cụm từ ứng dụng: Quê hương tươi đẹp theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II.Đồ dùng:
-Chữ mẫu Q
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-HS viết bảng con : P , P hong
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (1’) Nêu yêu cầu, mục đích giờ học.
2.Hướng dẫn viết chữ hoa Q:(7’)
a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa Q.
-GV gắn bảng chữ hoa Q và hỏi
?Chữ Q hoa có mấy nét, đó là những nét nào
?Chữ Q hoa có độ cao mấy li
-HS trả lời.
-GV hướng dẫn quy trình viết chữ hoa Q.
+Nét1: Viết như chữ hoa O
+Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống gần đường 2, viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài trên đường kẻ 2.
 Q Q 
b.Hướng dẫn HS viết bảng con.
-HS viết trên không chữ hoa Q
-HS viết bảng con: Q
-GV nhận xét.
3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: (5’)
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Quê hương tươi đẹp
?Em hiểu thế nào cụm từ này : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương.
-HS quan sát cụm từ trên và nêu nhận xét.
?Độ cao của các con chữ
?Khoảng cách giữa các chữ 
?Con chữ nào được viết hoa
-HS viết bảng con : Quê
-GV nhận xét.
4.Học sinh viết vào vở: (15’)
-GV hướng dẫn HS cách viết ở vở tập viết.
-HS viết bài, GV theo dỏi.
5.Chấm, chữa bài: (5’)
-HS nộp bài, GV chấm và nhận xét.
6.Củng cố, dặn dò: (2’)
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà luyện viết thêm.
 --------------***------------
 Thủ công
 Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng(Tiết 2)
 (Cô Ngọc dạy)
 Thứ 6 ngày 23 tháng 1 năm 2009
 Chính tả (Nghe – viết)
 Mưa bóng mây
I.Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ: Mưa bóng mây.
-Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần dễ lẫn.
II.Đồ dùng:
-Bảng viết sẵn bài tập 3b.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-HS viết bảng con: cá diếc, diệt ruồi, chảy xiết.
-GV nhận xét, sữa sai.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn nghe viết: (20’)
a.Hướn dẫn HS chuẩn bị:
-GV đọc diễn cảm bài thơ, 2HS đọc bài viết.
-GV giúp SH nắm nội dung bài thơ.
?Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên (Mưa bóng mây)
?Mưa bóng mây có đặc điểm gì lạ (thoáng qua rồi lại tạnh ngay)
?Mưa bóng mây có điều gì lạ làm bạn nhỏ thích thú
?Bài thơ có mấy khổ. mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ
?Tìm tiếng có vần ươi, oang.
-HS trả lời.
-HS viết bảng con : thoáng qua, cười, dung dăng
-GV nhận xét.
b.HS viết bài vào vở.
-GV hướng dẫn HS cách trình bày bài thơ.
-GV đọc thong thả từng câu , HS nghe và viết vào vở chính tả.
-HS trao đổi vở cho nhau soát lỗi và nhận xét bài bạn.
-GV đọc bài cho HS khảo bài.
c.Chấm, chữa bài.
3.Hướng dẫn làm bài tập: (8’)
Bài tập 2b: Emchọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
-(chiết, chiếc): ........cành, .......lá
-(tiết, tiếc): nhớ ........., .........kiệm
-(biết, biếc): hiểu ......., xanh ........
-HS nêu yêu cầu và làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
-GV cùng HS nhận xét: chiết cành, chiếc lá, nhớ tiếc, tiết kiệm, hiếu biết, xanh biếc, 
4.Củng cố, dặn dò: (2’)
-GV nhận xét giờ học.
-Hải, Nhiên,hiếu về nhà nhớ luyện viết lại cho đẹp hơn.
 Toán 
 Bảng nhân 5
I.Mục tiêu: 
-HS lập bảng nhân (5 nhân với 1, 2, 3,.........., 10) và học thuộc bảng nhân 5.
-Thực hành nhân 5, giải toán và đếm thêm 5.
II.Đồ dùng: 
-Các tấm bìa , mỗi tấm bìa 5 chấm tròn.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-4HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4.
-GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn HS lập bảng nhân: (12’)
-GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
-GV: Lấy 1 tấm bìa, HS nêu 5 được lấy 1 lần.
-GV : Tức là 5 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết 5 x 1 = 5
-HS đọc: Năm nhân một bằng năm.
-HS lấy 2lần, 3 lần, 4 lần, 5 lần, 5 lần mỗi tấm bìa 5 chấm tròn.
-HS nêu phép tính, GV ghi bảng.
 5 x 1 = 5, 5 x 2 =10, ..................5 x 10 = 50
-HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
3.Thực hành: (20’)
Bài 1: (miệng)
-1HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm
-HS nêu kết quả, GV ghi bảng 
 5 x 3 = 15 5 x 5 = 25
 5 x 7 = 35 5 x 2 = 10 
Bài 2: HS đọc bài toán và phân tích .
?Bài toán cho biết gì (Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày)
?Bài toán hỏi gì (4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiêu ngày?)
-HS tóm tắt, giải vào vở.
-1HS lên bảng làm
-HS và GV nhận xét về lời giải và phép tính, đáp số : 20 ngày
Bài 3: Đếm thêm 5 rồi điền số vào ô trống cho thích hợp.
-HS nhận xét : Lấy số trước nó cộng thêm 5 được số tiếp theo.
-HS làm vào vở, 1HS làm bảng lớp.
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
-HS cùng GV chữa bài.
-GV chấm bài và nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS đọc lại bảng nhân 5.
-GV nhận xét giờ học.
-Về xem lại.
 -----------***-----------
 Tập làm văn
 Tả ngắn về bốn mùa
I.Mục tiêu:
-Đọc đoạn văn Xuân về, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn đơn giản 3 đến 5 câu nói mùa hè.
II.Đồ dùng:
-Tranh vẽ cảnh mùa hè.
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (5’)
-HS từng cặp thực hiện hỏi đáp (nói về lời chào. tự giới thiệu - đáp lời chào, lời tự giới thiệu.)
Tình huống 1: Ông đến tìm cô giáo xin phép cho cháu nghỉ học vì ốm.
Tình huống 2: Chú thợ mộc đến nhà tự giới thiệu chú là thợ mộc đến theo yêu cầu của bố.
-HS thực hiện.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (2’): 
-GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b.Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’)
Bài tập 1: (miệng)
-HS nêu yêu cầu bài tập: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
-2HS đọc bài Xuân và cả lớp đọc thầm đoạn văn.
-HS làm việc theo cặp về các câu hỏi.
?Những dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến
?Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào (nhìn, nghe hay ngửi.....) ?
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện một số HS trình bày.
GV: Để tả được quang cảnh đầu xuân, nhà văn Tô Hoài đã quan sát rất tinh tế, sử dụng nhiều giác quan khi quan sát. nhờ vậy ông đã viết được một đoạn văn tả xuân rất ngắn gọn mà thú vị, độc đáo.Các em muốn tả được cảnh vật xung quanh cũng cần học quan sát.
Bài 2: (viết)
-1HS đọc yêu cầu của bài tập và các câu hỏi gợi ý để viết một đoạn văn tả về mùa hè.
-GV treo tranh, HS quan sát và nói nội dung tranh tả cảnh biển mùa hè.
VD: Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào hè năng chói chang, thời tiểt rất nóng. Nhưng mùa hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. cảnh biển lại trở nên bận rộn hơn vào mùa hè.Mùa hè em rất thích.
-HS viết bài vào vở, GV theo dỏi.
-HS đọc bài làm của mình cho lớp nghe, Lớp nhận xét.
-GV chấm, chữa bài.
2.Củng cố, dặn dò: (2’)
?Hôm nay ta học bài gì
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà các em có thể viết thêm các cảnh đẹp về các mùa trong năm.
 -------------***------------- 
 Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt Sao
I.Mục tiêu:
-HS biết nhận ra ưu, khuyết điểm của mình trong tháng
-HS biết khắc phục những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm
-Kế hoạch tháng tới.
-Làm vệ sinh lớp học.
II.Hoạt động dạy học:
1.Đánh giá tình hình trong tuần :
-Lớp trưởng lên điếu khiển lớp sinh hoạt
-Các Sao trưởng điều hành tổ mình thảo luận về nề nếp, học tập, vệ sinh.
-Các Sao trưởng lên báo cáo trước lớp, các Sao nhận xét lẫn nhau.
-GV nhận xét chung:
+Về nề nếp: thực hiện tốt
+Về học tập: Các em đã thực hiện tốt. Nhiên, Thái, Hải có tiến bộ về đọc.
+Về vệ sinh : Thực hiện tốt.
2.Kế hoạch tới:
-Tiếp tục duy trì nề nếp và sinh hoạt những yêu cầu của đội Sao đề ra.
-Học bài và làm bài đầy đủ, dành nhiều điểm 10.
-Vệ sinh luôn sạch sẽ.
3.Làm vệ sinh lớp học:
-HS làm việc theo tổ về dọn vệ sinh : quét lớp, lau bảng, tủ, mạng nhện
-GV theo dỏi và nhắc nhở.
?Sau khi làm vệ sinh các em thấy lớp học sạch hay bẩn
-HS trả lời.
-GV : Các em đã làm một việc góp phần bảo vệ môi trường sạch, đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan20.docn.doc