Tập đọc
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I.Mục tiêu:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
-Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng xem thường người khác. (trả lời CH1, 2, 3, 5).
-HS khá, giỏi trả lời đợc câu hỏi 4
*GDKNS:Tư duy sáng tạo
II.Đồ dùng:
-Tranh SGK, bảng phụ ghi sẵn câu dài.
Tuần 22 Thứ 2 ngày 6 tháng 2 năm 2012 Tập đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn I.Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. -Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng xem thường người khác. (trả lời CH1, 2, 3, 5). -HS khá, giỏi trả lời đợc câu hỏi 4 *GDKNS:Tư duy sáng tạo II.Đồ dùng: -Tranh SGK, bảng phụ ghi sẵn câu dài. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) -2HS đọc thuộc lòng bài. Vè chim và trả lời câu hỏi. ?Em thích loài chim nào trong bài? Vì sao -GV nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Luyện đọc:(23’) a.GV đọc mẫu toàn bài. -GV hướng dẫn HS cách đọc: Giọng người dẫn chuyện chậm rãi, chốn hợm hĩnh.. b.Luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. -GV ghi bảng: cuống quýt, quẳng. -HS đọc cá nhân, cả lớp. -Đọc từng đoạn trước lớp: GV hướng dẫn cách đọc câu dài ở bảng lớp. +Chợt thấy một ngời thợ săn, / chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. // +Chồn bảo Gà Rừng: “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình. ”// -HS nối tiếp đọc từng đoạn. -GV nhận xét, 1HS đọc chủ giải ở SGK. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -HS đọc theo nhóm 4 HS. -Thi đọc giữa các nhóm. -2nhóm đọc trước lớp. -GV nhận xét ghi điểm. Tiết 2 : (35’) 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: -HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. ?Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thờng Gà Rừng. (Chồn ngầm coi thường bạn .ít thế sao ? “Mình thì có hàng trăm”) ?Khi gặp nạn ,Chồn nh thế nào?(Chồn rất sợ hãi......) ?Gà rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn (Gà giả vờ chết ) -HS khá, giỏi trả lời câu hỏi sau ?Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao (nó tự thấy một trí khôn hơn trăm trí khôn của mình.) -Cả lớp trả lời ?Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý dới đây: a.Gặp nạn mới biết ai khôn. b.Chồn và Gà Rừng. c.Gà Rừng thông minh. -HS trả lời. 4.Luyện đọc lại: (5’) -GV nhắc lại cách đọc. -HS đọc bài theo phân vai: 3 nhóm đọc -HS cùng GV nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò: (2’) ?Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao -HS trả lời. -GV nhận xét giờ học. -Về đọc bài và tập kể chuyện. ===========***========== Toán Kiểm tra I.Mục tiêu: -Kiểm tra tập trung vào nội dung sau: +Bảng nhân 2, 3, 4, 5 +Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc. +Giải toán có lời văn bằng một phép nhân. II.Đề bài: Bài 1: Tính 2 x 3 = 4 x 3 = 5 x 2 = 4 x 6 = 3 x 2 = 3 x 9 = 4 x 8 = 4 x 9 = Bài 2: Tính a. 4 x 3 + 17 = b.5 x 6 + 10 = Bài 3: Mỗi can đựng 4 lít dầu. Hỏi 10 can như thế đựng bao nhiêu lít dầu? Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc : B 3 cm 5 cm D A 4 cm C III.Biểu điểm: Bài 1: 3 điểm Bài 2: 2 điểm Bài 3 : 3 điểm Bài 4: 2 điểm =========***========= Đạo đức Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thờng gặp hằng ngày -Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày. *GDKNS:Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác II.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ (3’) ?Tiết trước ta học bài gì ?Em hãy nêu một việc cụ thể. -HS trả lời -GV nhận xét 2.Bài mới *Hoạt động 1: (10’) Biết đánh giá đợc việc sử dụng lời nói yêu cầu, đề nghị của bản thân Mục tiêu:HS biết tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu,đề nghị của bản thân. Cách tiến hành : -GV nêu câu hỏi, HS trả lời. ?Em nào đã thực hiện nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi cần đợc giúp đỡ ?Hãy kể lại những việc làm cụ thể -HS lần lượt kể, HS cùng GV nhận xét. *Hoạt động 2:(10’) HS biết nói lời yêu cầu, đề nghị với những tình huống cụ thể Mục tiêu: HS thực hành nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. Cách tiến hành: -Bước 1: GV nêu tình huống a.Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật. b.Muốn hỏi thăm chú công an đi đến nhà người quen c.Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút. -Bước 2: HS thảo luận theo cặp +HS thảo luận cách giải quyết. +GV theo dỏi HS làm việc. Bước 3: HS đóng vai -Một số cặp lên đóng vai. -Lớp nhận xét. -GV kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhờ ngời khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp. *Hoạt động 3: (7’)Trò chơi “Nói lời văn minh lịch sự” Mục tiêu: HS thực hành nơi lời yêu cầu lịch sự với các bạn trong lớp và phân biệt giữa lời nói lịch sự và chưa lịch sự. Cách tiến hành : Bước 1: GV nêu cách chơi -1HS làm chủ trò đứng trên bảng và nói một câu, nếu câu nói yêu cầu đề nghi lịch sự thì lớp nói theo còn câu đó không lịch sự thì cả lớp yên lặng, nếu em nào sai bị phạt. -HS chơi thử. Bước 2: HS thực hành chơi. -HS lần lợt lên làm chủ trò và chơi. -GV nhận xét. GV kết luận chung: Biết nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là tự trọngvà tôn trọng người khác. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) ?Hôm nay ta học bài gì -GV nhận xét chung tiết học. -Về thực hiện tốt. =========***========== Thứ 3 ngày 7 tháng 2 năm 2012 Toán Phép chia I.Mục tiêu: -Nhận biết được phép chia. -Biết được mối quan hệ giữa phép nhân với phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia II.Đồ dùng: -Các tấm bìa hình vuông bằng nhau. III.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Nhắc lại phép nhân :3 x 2 =6 (5’) - GV : Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô? -HS viết phép tính : 3 x 2 = 6 3.Giới thiệu phép chia cho 2: (5’) -GV gắn bảng 6 ô vuông và hỏi : 6 chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô? -HS trả lời: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau mỗi phần có ba ô. -GV: Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “ sáu chia hai bằng ba” Viết là : 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia. 4.Giới thiệu phép chia cho 3: (5’) -GV hỏi: 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô? -HS trả lời, GV ghi bảng : Ta có phép chia “Sáu chia 3 bằng hai ” Viết là : 6 : 3 = 2 *Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia -Mỗi phần có 3 ô; 2 phần có 6 ô. 3 x 2 = 6 -Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. 6 : 2 = 3 -Có 6 ô chia cho mỗi phần 3 ô thì được 2 phần. 6 : 3 = 2 -Từ phép nhân ta lập được hai phép chia tương ứng: 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 5.Thực hành : (20’) Bài 1: Cho phép nhân viết hai phép chia (theo mẫu) -HS đọc yêu cầu -GV hướng dẫn mẫu: 4 x 2 =8 3 x 5 = 15 4 x 3 = 12 2 x 5 = 10 8 : 4 = 2 8 : 2 = 4 3 x 5 = 15 4 x 3 = 12 2 x 5 =10 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 10 : 2 = 5 15 : 5 = 3 12 : 3 = 4 10 : 5 = 2 -HS làm bảng con, 1HS lên bảng làm -GV nhận xét. Bài 2: Tính -HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. 3 x 4 = 12 4 x 5 = 20 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4 -GV cùng HS nhận xét. -GV chấm bài và nhận xét. 6.Củng cố, dặn dò: (2’) ?Hôm nay ta học bài gì -HS trả lời. -GV nhận xét giờ học. =========***=========== Thể dục Cô Vân dạy =========***=========== Kể chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn I.Mục tiêu: -Đặt tên cho từng đoạn truyện (BT1). -Kể lại được từng đoạn của câu chuỵên (BT2) -HS khá, giỏi biết kể laị được toàn bộ câu chuyện (BT3) II.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) -2HS tiếp nối kể lại câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng. -GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) -Hôm nay ta học kể câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. 2.Hướng dẫn kể chuyện: (28’) a.HS đọc yêu cầu 1: Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. GV: Tên mỗi đoạn câu chuyện cần thể hiện được nội dung chính của đoạn. -HS đọc thầm đoạn 1, 2 của truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn và đặt tên cho các đoạn. GV ghi bảng: Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo Đoạn 2: Trí khôn của Chồn ở đâu? Đoạn 3: Gà Rừng mới thật là khôn. Đoạn 4: Gặp lại nhau. b.HS đọc yêu cầu 2: Kể từng đoạn và toàn bộ trong nhóm. -HS kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm. GV gợi ý : Đoạn 1: ở khu rừng nọ có một đôi bạn thân... -HS kể trước lớp. -GV cùng HS nhận xét. c.Kể lại toàn bộ câu chuyện. -HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện. -Cả lớp nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) -Các em học tập tính của ai? GV: Cần học tập Gà Rừng: Trước tình huống nguy hiểm vẫn bình tĩnh, xử lí linh hoạt và rút kinh nghiệm của Chồn: Không nên kiêu ngạo, khinh thường người khác. -Về nhà nhớ kể lại cho mọi người nghe. Chính tả (Nghe viết) Một trí khôn hơn trăm trí khôn I.Mục tiêu: -Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. -Làm đợc bài tập 2b, 3a. II.Đồ dùng: -Bảng phụ. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (3’) -HS viết bảng con: Máy tuốt, cái cuốc, đôi guốc. -GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) -Nêu mục đích, yêu cầu. 2.Hướng dẫn nghe, viết: (20’) -GV đọc bài chính tả. -2HS đọc lại bài. GV hỏi: Sự việc gì xẩy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi? ? Tìm câu nói của người thợ săn. ? Cho biết câu nói ấy được đặt trong dấu gì -HS trả lời. -HS viết bảng con: Buổi sáng, cuống quýt, reo lên. -GV đọc từng câu. -HS nghe GV đọc và viết bài vào vở. -GV đọc thong thả, HS khảo bài. -GV chấm , chữa bài. 3.Hướng dẫn làm bài tập: (8’) Bài tập 2 b: Tìm tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa sau. -Ngược lại với thật. -Ngược lại với to. -Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường. -HS trả lời miệng: dả, nhỏ, ngõ Bài tập 3a: Điền vào chỗ trống r, d hay gi ? -GV treo bảng phụ, HS làm bài. -GV theo dỏi, sửa sai. 4.Củng cố, dặn dò: (2’) -GV nhận xét giờ học. -Về nhà nhớ luyện viết đẹp hơn Thứ 4 ngày 8 tháng 2 năm 2012 Toán Bảng chia 2 I.Mục tiêu: -Lập được bảng chia 2. -Nhớ được bảng chia 2. -Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2). II.Đồ dùng: -Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn, bảng phụ III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) -Tiết trước ta học bài gì? -HS viết bảng chia từ phép nhân: 5 x 4 = 20 ; 20 : 5 = -GV nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhận 2:(10’) a.Nhắc lại phép nhân 2. -Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn. ?Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn? -HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8 -Có 8 chấm tròn. b.Nhắc lại phép chia. ?Có 4 tấm bìa (chấm tròn), mỗi tấm có 2 chấm tròn.Hỏi có mấy tấm bìa? -HS viết phép chia: 8 : 2 = 4 có 4 tấm bìa. c.Nhận xét: -Từ phép nhân 2 là: 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là: 8 : 2 == 4 *Lập bảng chia 2: 4 : 2 = 2 ; 6 : 2 = 3 ; ...........; 20 : 2 = 10 -Làm tương tự như phép chia 8 : 2 = 4; HS học thuộc bảng chia 2. 3.Thực hành:(20’) Bài 1: miệng -1HS đọc yêu cầu : Tính nhẩm 6 : 2 = 3 , 4 : 2 = , 10 : 2 = -GV viết kết quả lên bảng. -HS ... nét cong dưới, lượn từ dưới lên rồi dừng bút trên đường kẻ 6. +Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiêù bút, viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2. S S -HS nhắc lại quy trình viết. -HS viết trên không chữ S hoa. -HS viết bảng con. -GV nhận xét, sửa sai. 3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng: (5’) -GV viết câu ứng dụng lên bảng: Sáo tắm thì mưa -HSđọc câu ứng dụng. -GV giải thích: Hễ Sáo tắm là sắp có mưa. -HS nhận xét về độ cao các chữ cái trong câu ứng dụng. ?Độ cao các chữ cái ?Dấu thanh đặt ở các chữ cái nào ?Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng như thế nào -HS trả lời, GV nhận xét. 4.Hướng dẫn HS viết vào vở: (15’) -GV hướng dẫn cách đặt bút viết ở vở tập viết. -HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dỏi uốn nắn. 5.Chấm, chữa bài :(7’) -HS ngồi tại chỗ GV đi từng bàn chấm và nhận xét. 6.Củng cố, dặn dò: (1’) -1HS nhắc lại cách viết chữ S hoa -GV nhận xét giờ học -Về viết lại cho đẹp hơn. ==========***============ Thứ 5 ngày tháng 2 năm 2010 Toán Một phần hai I.Mục tiêu: -Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai”, biết đọc, viết 1 / 2. -Biết thực hành chia một nhóm đồ vạt thành hai phần bằng nhau. II.Đồ dùng: -Các hình vuông, hình tròn, mảnh bìa. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) -5 HS đọc bảng chia 2. -GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Giới thiệu “Một phần hai ” 1 : (12’) 2 -GV gắn hình vuông đã tô màu 1 2 -HS quan sát nhận xét. +Hình vuông được chia thành 2 phần bằng nhau, trong đó có một phần được tô màu. -GV như thế đã tô màu một phần hai hình vuông. -GV hướng dẫn HS viết một phần hai 1 ;đọc là một phần hai. 2 -HS đọc lại. -GV kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được một phần hai của hình vuông. *Chú ý: 1còn được gọi là một nửa. 2 3.Thực hành: (20’) Bài 1: (miệng) -2HS nêu yêu cầu: Đã tô màu 1 hình nào? 2 A B C -HS trả lời : Hình A, C -GV cùng HS nhận xét. Bài 2: Hình nào có 1 số hình vuông được tô màu 2 A 1 2 -HS khá, giỏi trả lời hình A, C Bài 3: Hình nào đã khoanh vào số con cá? -HS trả lời miệng: hình B -Lớp cùng GV nhận xét công bố đội thắng. 4.Củng cố, dặn dò: (2’) -HS nhắc lại tên bài học. -GV nhận xét giờ học. -Về xem bài sau. ==========***========== Thể dục (Cô Vân dạy) ==========***========== Tập đọc Cò và Cuốc I.Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài. -Hiểu nghĩa câu chuyện: Phải lao động vất vả mới có lúầithnh nhàn, sung sướng. (trả lời được cac câu hỏi trong SGK) II.Đồ dùng: -Tranh ở SGK -Bảng phụ ghi sẵn các câu dài. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) -4HS nối tiếp nhau đọc bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn. -GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) -GV cho HS quan sát tranh ở SGK và hỏi bức tranh vẽ gì? -HS trả lời, GV ghi bảng mục bài. 2.Luyện đọc:(15’) a.GV đọc mẫu toàn bài. b.Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ: -Đọc từng câu. +HS tiếp nối nhau đọc từng câu. +GV ghi bảng : dập dờn, tắm rửa, thảnh thơi. +GV đọc mẫu, HS đọc. -Đọc từng đoạn trước lớp. +GV hướng dẫn HS đọc câu dài ở bảng phụ .Em sống trong bụi cây dưới đất, / nhìn lên trời xanh, / thấy các anh chị trắng phau phau, / đôi cánh dập dờn như múa, / không nghĩ chị cũng có lúc khó nhọc thế này. // .Phải có lúc vất vả lội bùn / mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao. // +HS tiếp nối nhau đọc đoạn trước lớp. +GV nhận xét. +HS đọc phần chú giải. -Đọc đoạn trong nhóm. +HS đọc theo cặp. +Thi đọc giữa các nhóm. +GV nhận xét. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (7’) -HS đọc thầm bài và trả lời lần lượt câu hỏi sau. ?Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào ( chị bắt tép vất vả thế.....) ?Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy (áo Cò tắng phau phau......) ?Cò trả lời của Cuốc như thế nào (Phải có lúc vất vả mới có được thảnh thơi....) ?Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên .Lời khuyên đó là gì 4.Luyện đọc lại: (5’) -GV hướng dẫn cách đọc lại các câu dài ở bảng phụ. -HS đọc theo phân vai mỗi nhóm 3 HS. -HS cùng GV nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò: (2’) -HS nhắc lại lời khuyên: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. -GV nhận xét giờ học. -Về đọc lại bài. ===========***========== Tự nhiên và xã hội Cuộc sống xung quanh(Tiếp theo) I.Mục tiêu: -Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở. -Mô tả được một số nghề nghiệp, cáh sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. II.Đồ dùng: -Tranh ở SGK (trang 46, 47) III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) -Tiết trước ta học bài gì? -Em hãy kể tên một số nghề mà em biết? -GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) -Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2.Hoạt động1: Làm việc với SGK: (12’) *Mục tiêu: Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chính ở thành thị. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. -HS quan sát tranh ở SGK và nói về những gì các em thấy trong hình. ?Trong tranh vẽ những gì ở thành thị? ?Nghề nghiệp của họ là gì? -HS thảo luận theo cặp. Bước 2: HS ở một số nhóm trình bày. -GV cùng HS nhận xét. GV kết luận: Những bức tranh đó thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở thành phố, thị trấn. 3.Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương: (12’) Mục tiêu: HS biết nói được tên huyện, xã và nghề nghiệp của người dân. *Cách tiến hànhg: -Gv nêu yêu cầu: Bạn ở huyện, xã nào? -HS trả lời miệng. -GV nhận xét. ?Người dân nơi bạn sống thường làm những nghề gì? -HS thảo luận theo cặp. -GV theo dỏi. -Các nhóm trả lời. GV kết luận: ở nơi các em sống là nghề công nhân, trồng chè, làm nông. C.Củng cố, dặn dò: (2’) -Hôm nay ta học bài gì? -GV nhận xét giờ học. ==========***========== Thứ 6 ngày tháng 2 năm 2009 Tập làm văn Đáp lời xin lỗi, Tả ngắn về loài chim I.Mục tiêu: -Biết đáp lại lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí (BT3). II.Đồ dùng: -Bảng viết sẵn bài tập 3. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) -Tiết trước ta học bài gì? -2HS lên bảng thực hành nói lời cảm ơn và lời đáp cảm ơn. -GV nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) Nêu mục đích, yêu cầu. 2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài tập1: (miệng) -1HS đọc yêu cầu: Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây. -HS đọc ở SGK. trang 39 -GV nhận xét. Bài tập 2: (miệng) -2HS đọc yêu cầu: Đáp lời xin lỗi trong các trường hợp sau. -HS thực hiện theo cặp: 1HS nói tình huống, 1HS đáp lời xin lỗi. VD: HS1 : Xin lỗi bạn , cho đi trước một chút. HS2 : Mời bạn. -HS lên bảng thực hiện các trường hợp còn lại. -GV nhận xét. Bài tập3: (Viết) -2HS đọc yêu cầu: Hãy sắp xếp lại các thứ tự của chúng tạo thành 1 đoạn văn. -HS viết đoạn văn vào vở. b.Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt; a.Cổ điểm những đốm cườm trắng rất đẹp; d.Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ; c.Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù...cù”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả. -HS đọc bài viết, GV phân tích. Câu b: Câu mở đầu: Giới thiệu sự xuất hiện của chú chim gáy. Câu a: Tả hình dáng: Những đốm cườm trắng trên cổ chú. Câu d: Tả hoạt động. Câu c: câu kết. -GV chấm bài. c.Củng cố, dặn dò: (2’) HS nhắc lại tên bài học. Về nhà nhớ làm thêm ở vở. ===========***=========== Chính tả (Nghe viết) (Cô Minh dạy) ===========***=========== Toán Luyện tập I.Mục tiêu: -Thuộc bảng chia 2 - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 2). -Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. II.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) -3HS đọc bảng chia 2. -GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài 1: miệng -2HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm 8 : 2 = 16 : 2 = 10 : 2 = 6 : 2 = 20 : 2 = HS lần lượt đọc kết quả, GV ghi bảng. Bài 2 : Tính nhẩm 2 x 6=12 12 : 2 = 6 2 x 8 = 16 : 2 = -HS làm bài. -GV nhận xét. Bài 3: HS đọc bài toán và giải vào vở. -1HS lên bảng làm: Số lá cờ của mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ -GV nhận xét. Bài 4: HS khá, giỏiđọc bài toán và phân tích bài toán , giải vào vở -GV chữa bài : Có tất cả số hàng là: 20 : 2 = 10 (hàng) Đáp số : 10 hàng Bài 5: miệng. -HS đọc yêu cầu: Hình nào 1 số chim đang bay? 2 -HS quan sát hình ở SGK và trả lời. a. Có 4 con đậu, 4 con đang bay. Có 1 số con chim đang bay. 2 c. Có 3 con đậu, 3 con đang bay. Có 1 số con chim đang bay. 2 -GV chấm, chữa bài cho HS . 3.Củng cố, dặn dò: (2’) -3HS đọc bảng chia 2. -GV nhận xét giờ học. -Về nhà nhớ luyện lại và xem trước bài sau. ===========***========== Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: -HS biết được ưu, nhược điểm của tổ mình cũng như các thành viên trong tổ. trong tuần. -Qua đó HS có ý thức hơn ở tuần sau. -Kế hoạch trong tuần tới. -HS làm vệ sinh lớp học. II.Hoạt động dạy-học: 1.Đánh giá: -GV cho HS sinh hoạt tổ. -Ba tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận. -Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo những ưu điểm, nhược điểm của tổ mình ở sổ theo dỏi các thành viên. -Tổ khác nhận xét. -GV nhận xét chung: - Nề nếp; -Học tập +Vệ sinh: 2.Kế hoạch tuần tới: -Duy trì nề nếp. -Nhớ học tốt các bài tập đọc để dành nhiều điểm 10 -Vệ sinh sạch sẽ. -Tiếp tục rèn đọc và viết cho em :Thuý, Hoà, Tú 3.Làm vệ sinh lớp học: -GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ. -Tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thực hiện. -GV theo dỏi -HS nhận xét lẫn nhau. -GV nhận xét chung. Cò và Cuốc I.Mục tiêu: -Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện Cò và Cuốc. -Làm bài tập phân biệt r/ gi/ d, thanh hỏi, thanh ngã. II.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) -Tiết trước ta học bài gì? -HS viết bảng con : cuống quýt, reo lên, gậy. -GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) -Hôm nay ta sẽ viết một đoạn trong truyện Cò và Cuốc. 2.Hướng dẫn nghe viết: (20’) -GV đọc bài chính tả1 lần. -2HS đọc lại bài chính tả. -GV hỏi: ?Đoạn viết nói chuyện gì ?Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào? ?Cuối các câu trên có dấu câu gì? -HS trả lời: -GV đọc bài, HS lắng nghe và viết vào vở chính tả. -HS viết xong. -GV đọc thong thả, HS khảo bài. -GV chấm, chữa bài. -GV đi chấm từng bàn và nhận xét. 3.Hướng dẫn làm bài tập: (8’) Bài 2a: HS đọc yêu cầu tìm tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau: riêng ; giêng ; dời ; rơi -HS làm vào vở, GV theo dỏi sửa sai. Bài 3b: HS đọc yêu cầu: Tìm cá tiếng có thanh ngã, thanh hỏi. -HS thi nhau tìm và đọc lên. -GV cùng HS nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: (2’) -HS nhắc lại bài viết. -GV nhận xét giờ học. -Về nhà nhớ luyện viết lại cho đẹp. ------------***------------
Tài liệu đính kèm: