Giáo án Lớp 2 Tuần 26 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Giáo án Lớp 2 Tuần 26 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh

 Tập đọc

 Tôm Càng và Cá Con

I.Mục tiêu:

-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu cau và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.

-Hiểu nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm.Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5)

-HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 (hoặc câu hỏi : Tôm Càn làm gì để cứu Cá Con)

* KNS: Thể hiện sự tự tin

 

doc 21 trang Người đăng vultt Lượt xem 1214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 Tuần 26 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 26
 Thứ 2 ngày5 tháng 3 năm 2012
 Tập đọc
 Tôm Càng và Cá Con
I.Mục tiêu:
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu cau và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.
-Hiểu nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm.Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5)
-HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 (hoặc câu hỏi : Tôm Càn làm gì để cứu Cá Con)
* KNS: Thể hiện sự tự tin
II.Đồ dùng :
-Tranh SGK, bảng phụ chép sẵn câu dài.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ : (5’)
?Tiết trước ta học bài gì
-HS trả lời
-3HS đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi ở SGK
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (2’)
-GV cho HS xem tranh ở SGK và hỏi
?Bức tranh vẽ gì 
-GV nói : Tiết học hôm nay ta học bài Tôm Càng và Cá Con.
2.Hướng dẫn luyện đọc: (28’)
a.GV đọc mẫu toàn bài.
b.Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ .
-Đọc từng câu:
+HS đọc nối tiếp từng câu.
+GV ghi bảng : nắc nỏm, ngoắt, quẹo, xuýt xoa,
+GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh.
-Đọc đoạn trước lớp:
+GV : Khi đọc cần nhấn giọng những từ gợi tả biệt tài của Cá Con trong đoạn văn sau:
-GV treo bảng phụ:
.Cá Con lao về phía trước , /đuôi ngoắt sang trái.// Vút cái, / nó đã nguẹo phải. // Bơi một lát, / Cá Con lại uốn đuôi sang phải. // Thoắt cái, / nó lại quẹo trái. // Tôm Càng thấy vậy phục lăn. //
+HS đọc lại câu dài, GV nhận xét.
+HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp.
+GV nhận xét, sửa sai.
+HS đọc chú giải
+GV giải thích thêm: phục lăn: (rất khâm phục) ; áo giáp: (bộ đồ được làm bằng vật liệu cứng, bảo vệ cơ thể.)
-Đọc đoạn trong nhóm:
+HS đọc theo nhóm 4, mỗi em đọc một đoạn.
+GV theo dỏi, nhận xét.
+HS nhận xét lẫn nhau trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
+HS đọc.
+GV cùng HS nhận xét.
 Tiết 2:
3.Tìm hiểu bài: (25’)
-HS cả lớp suy nghĩ trả lời từng câu hỏi.
?Khi đang tập ở dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ( Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh)
?Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào (Bằng lời chào và tự giới thiệu) 
?Đuôi của Cá Con có ích lợi gì (Đuôi vừa làm mái chèo vừa là bánh lái)
?Vẩy của Cá Con có ích lợi gì (là bộ áo giáp bảo vệ thân thể)
-HS khá, giỏi trả lời câu hỏi 
?Tôm Càng làm gì cứu Cá Con 
-HS cả lớp trả lời
?Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen(Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn, dũng cảm )
4.Luyện đọc lại: (10’)
-GV nhắc lại cách đọc.
-HS đọc theo phân vai.
-1HS đọc lại toàn bài.
-GV nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
-1HS đọc lại bài.
?Em học được ở Tôm Càng điều gì (yêu quý bạn, thông minh dũng cảm cứu bạn)
?Em nào trong lớp ta đã làm được như Tôm Càng hãy kể cho cả lớp nghe
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà đọc lại bài.
 ===========***==========
 Toán
 Luyện tập 
I.Mục tiêu:
-Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6 )
-Biết thời điểm và khoảng thời gian.
-Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
II.Đồ dùng: 
-Đồng hồ bàn, mô hình đồng hồ.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ :(3’)
-Tiết trước ta học bài gì?
-HS lên quay kim đồng hồ để chỉ : 3 giờ 15 phút , 7giờ 30 phút.
-GV cùng HS nhận xét.
-HS cùng GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài 1: -HS đọc yêu cầu
a.Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc mấy giờ ? (9 giờ 30 phút)
b.Nam và các bạn đến chuồng voi lúc mấy giờ? (9 giờ)
 -HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp.
-Một số nhóm trình bày.
-GV cùng HS nhận xét.
Bài 2: HS đọc yêu cầu
a.Hà đến trường lúc 7 giờ, Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Ai đến trường sớm hơn?
b.Ngọc đi ngủ lúc 21 giờ, Quyên đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút. Ai đi ngủ muộn hơn?
-HS trả lời miệng, HS cùng GV nhận xét.
Bài 3: Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp.
a.Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 ..
b.Nam đi từ nhà đến trường hết 15 .
c.Em làm bài kiểm tra trog 35.
-HS khá, giỏi trả lời.
-GV chấm,chữa bài
c.Cũng cố, dặn dò (2’)
-HS nhắc lại nội dung tiết học
-GV nhận xét giờ học.
 ==========***===========
 Đạo đức 
Lịch sự khi đến nhà người khác(Tiết 1)
I. Mục tiờu :
-Biết được cáhc giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
-HS Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác
*KNS:Kĩ năng lịch sự khi đến nhà người khác.
II. Đồ dựng dạy học 
-Vở bài tập
III. Cỏc hoạt động dạy học 
B. Bài mới : 
1 Giới thiệu :(2’) Hôm nay ta học Lịch sự khi đến nhà người khác .
 Hoạt động 1 :(10’) Biết được thế nào là lịch sự khi đến nhà người khác
-Mục tiêu: HS bước đầu biết thế nào là lịch sựn khi đến nhà người khác.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV kể chuyện “Đến nhà bạn chơi”
-HS theo dỏi GV kể để trả lời câu hỏi
Bước 2: Thảo luận 
?Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở bạn Dũng điều gì (Lần sau nhớ gõ cửa hoặc bấm chuông)
?Sau khi được nhắc nhở, bạn Dũng có thái độ, cử chỉ như thế nào (Lễ phép )
?Qua câu chuyện này, em rút ra điều gì 
-GV kết luận: Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác: Gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà
Hoạt động 2 :(12’) Biết được cách cư xử khi đến nhà người khác
Mục tiêu: biết đựơc một số cách cư xử khi đến nhà người khác.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận bài tập 2 ở VBT:Những việc làm nào đúng, việc làm nào sai
Bước 2: HS thảo luận nhóm
a,Hẹn hoặc gọi điện thoại trước khi đến chơi.
b,Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà
c, Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà .
d, Nói năng rõ ràng, lễ phép
đ, Tự mở cửa vào nhà.
e, Xin phép chủ nhà khi muốn xem hoặc sử dụng các đồ vật trong nhà
g, Ra về mà không chào
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày
-HS nhận xét.
Bước 4: GV liên hệ 
?Trong những việc nên làm em đã thực hiện được những việc nào? Những việc nào em chưa thực hiện được ? Vì sao
Bước 5: kết luận: Những việc nên làm: b, c, d, e.
Hoạt động 3(7’) Biết bày tỏ thái độ của mình
Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình về ý kiến có liên quan đến cách cư xử khi đến nhà người khác.
Cách tiến hành:
-GV nêu lần lượt từng ý kiến , HS bày tỏ thái độ tán thành bằng cách vỗ tay.
+Mọi người đều cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
+Cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, họ hàng, hàng xóm là không cần thiết.
+Cử xử lịch đến nhà người khác là tự tôn trọng chủ nhà.
-HS bày thể hiện thái độ
-GV kết luận: a, d là đúng.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại nội dung tiết học.
-GV nhận xét giờ học.
-Về các em nhớ thực hiện tốt. 
 ==========***=========
 Thứ 3 ngày 6 tháng 3 năm 2012 
 Toán 
 Tìm số bị chia
I.Mục tiêu:
-Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
-Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ) .
-Biết giải toán có một phép nhân.
II.Đồ dùng :
-Các tấm bìa hình vuông.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
?Tiết trước học bài gì 
-HS làm bảng con: 5 x 4 = 20 : 4 = 
-HS nhận xét, GV chữa bài.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Các em đã biết cách tìm thừa số, số hạng, số bị trừ. Vậy hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách tìm số bị chia.
2.Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia(5’)
a.GV gắn bảng: 6 ô vuônglên bảng thành 2 hàng và hỏi.
?Có sáu ô vuông xếp thành hai hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông
-HS trả lời: mỗi hàng có ba ô vuông.
?Ta làm phép tính gì (phép tính chia)
?Ta lấy mấy chia mấy (6 : 2 = 3)
-HS nhắc lại : 6 là số bị chia; 2 là số chia; 3là thương.
b.GV: Mỗi hàng có 3ô vuông. Hỏi 2 hàng có mấy ô vuông?
-HS trả lờivà viết : 3 x 2 = 6
-GV : Ta có thể viết: 6 = 3 x 2
-GV:Số bị chia bằng thương nhân với số chia.
3.Giới thiệu cáhc tìm số bị chia: (5’)
-GV nêu: Có phép chia: x : 2 = 5
 Số x là số bị chia chưa biết, chia cho 2 đựơc thương là 5.
-HS nêu cách làm: 5 nhân với 2 được 10 . Vậy x = 10 là số phải tìm vì mười chia hai bằng năm.
 X : 2 = 5 
 X = 5 x 2 
 X = 10 
-GV kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
-HS nhắc lại.
-HS đọc thuộc lòng.
4.Thực hành: (20’)
Bài 1: (miệng)
-HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm
 6 : 3 = 8 : 2 = 12 : 3 = 15 : 3 = 
 2 x 3 = 4 x 2 = 4 x 3 = 5 x 3 = 
-HS thảo luận nhóm đôi, nêu kết quả, GV ghi bảng
-HS nhận xét: lấy thương nhân với số chia được số bị chia.
Bài 2: Tìm X
 X : 2 = 3 X : 3 = 2 X :3 = 4 
 X = 3 x 2 
 X = 6 
-HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
-HS cùng GV nhận xét.
Bài 3: HS đọc bài toán và trả lời câu hỏi.
?Bài toán cho biết gì (Có một số kẹo chia đều cho 3 em, mỗi em được 5 chiếc kẹo)
? Bài toán hỏi gì ( Hỏi coa tất cả bao nhiêu chiếc kẹo?)
?Muốn tìm số kẹo đã chia cho 3 bạn ta làm phép tính gì
-HS làm vào vở, 1HS lên làm.
 Bài giải
 Số kẹo có tất cả là:
 5 x 3 = 15 (chiếc)
 Đáp số : 15 chiếc kẹo
-HS nhận xét
-GV chữa bài.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
?Hôm nay ta học bài gì
?Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào
-HS trả lời.
-GV nhận xét giờ học.
-Về ôn lại bài.
 ============***=======
Thể dục
 (Cô Vân dạy)
 ============***========
 Kể chuyện 
 Tôm Càng và Cá Con
I.Mục tiêu:
-Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện .
-HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2) .
II.Đồ dùng:
-Tranh ở SGK.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-3HS kể lại câu chuyện: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Hôm nay chúng ta kể câu chuyện :Tôm Càng và Cá Con.
2.Hướng dẫn kể chuyện: (28’)
a.1HS đọc yêu cầu 1: Kể lại từng đoạn câu chuuyện
+HS cả lớp quan sát từng tranh minh hoạ ở SGK.
+Một số HS nêu nội dung từng tranh và nói thứ tự đúng.
? Bức tranh 1 vẽ cảnh gì (Tôm Càng và Cá Con đang làm quen với nhau)
?Nội dung tranh 2 vẽ gì (Cá Con trổ tài bơi lội cho Tôm Càng )
?Nội dung tranh 3 vẽ gì (Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác, kịp thời cứu bạn).
?Nội dung tranh 4 vẽ gì (Cá Con biết tài của Tôm Càng, rất nể trọng)
-HS kể từng đoạn theo nhóm.
-Đại diện các nhóm thi kể: 4HS kể, mỗi HS một đoạn.
b.Phân vai kể lại câu chuyện. (HS khá, giỏi)
-Các nhóm phân vai kể lại câu chuyện
-Thi kể theo phân vai.
-GV cùng HS nhận xét và bình chọnn nhóm kể hay nhất.
3.Củng cố, dặn dò:(2’)
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà kể lại câu chuyện.
 ===========***========== 
 Chớnh tả :(Tập chép)
 Vì sao cá không biết nói?
I.Mục tiêu:
-Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. 
-Làm được BT(2a).
II.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (3’)
-HS viết bảng con: cá trắm, nước trà, tia chớp, day dứt.
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’) 
-Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn tập chép: (22’)
a.GV đọc bài viết một lần, 3 HS đọc lại.
?Việt hỏi anh điều gì (Vì sao cá không biết nói)
?Câu trả lời của lân có gì đáng buồn cười (Lân chê em hỏi ngớ ngẩn..)
-GV h ... t vàng; Đoạn 3 : phần còn lại.
+GV hướng dẫn đọc câu dài.
+GV treo bảng phụ viết sẵn câu dài
 .Bao trùm lên cả bức tranh / là một màu xanh / có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: / màu xanh thẳm cảu da trời, / màu xanh biếc của lá cây lá, / màu xanh non của những bãi ngô, / thảm cỏ in trên mặt nước. //
 .Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày/ thành giải lụa đào ửng hồng cả phố phường. //
+GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, lớp 
+HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn , GV cùng HS nhận xét.
+GV nêu câu hỏi để HS trả lời những từ ở phần chú giải
+GV : Lung linh dát vàng: ánh trăng vàng chiếu xuống dòng sông Hương làm dòng sông ánh lên toàn màu vàng.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
+HS đọc theo nhóm 3.
+GV theo dỏi.
-Thi đọc giữa các nhóm
+2 nhóm thi đọc cả bài
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (7’)	
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
?Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương (đó là màu xanh với nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: xanh thẳm, xanh biếc,. )
?Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên (màu xanh do da trời , cây lá, xanh non do bãi ngô, thảm cỏ,)
-3HS đọc lại đoạn 1.
?Vào mùa hè sông Hương thay đổi màu như thế nào ( Sông Hương thay những chiếc áo xanh hằng ngày).
?Do đâu có sự thay đổi ấy (Dòng sông được ánh trăng vàng chiếu rọi, )
?Vào đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu như thế nào (Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng) 
-3SH đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
?Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế (Ví sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp, không khí trong lành.)
4.Luyện đọc lại: (7’)
-GV hướng dẫn HS cách đọc nhấn giọng ở các từ: đặc ân, trong lành, tan biến, êm đềm.
-HS đọc thi đọc bài văn.
-GV nhận xét, ghi điểm.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
?Sau khi học xong bài này, em nghĩ như thế nào về sông Hương (em cảm thấy yêu sông Hương).
-GV nhận xét giờ học 
 ==========***========== 
 Toán 
 Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
-Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài của cạnh của nó. 
II.Đồ dùng
-Thước đo độ dài 
III.Hoạt động dạy học 
1 Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác ,chu vi hình tứ giác (12’)
-GV vẽ hình tam giác ABC chỉ vào từng cạnh và nói :Tam giác ABC có 3 cạnh AB,BC,CA.
-HS quan sát hình ở sách giáo khoa và nêu độ dài của 3 cạnh và nói : Tam giác ABC có cạnh AB, BC, CA 
-HS quan sát hình ở SGK và nêu AB = 3 cm, BC = 5cm , CA = 4 cm
-HS tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC
 3 cm + 5 cm + 4cm = 12 cm
-GV : Chu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
-HS nhắc lại 
-GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DCGH.
-HS tính tổng của hình tứ giác
-GV cho HS rút ra quy tắc.
-GV nhắc lại : Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài của các cạnh hình tứ giác đó.
2.Thực hành: (20’)
Bài 1: HS đọc yêu cầu: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là:
 a.7cm, 10 cm và 13 cm
 Mẫu : Bài giải
 Chu hình tam giác là:
 7 + 10 + 13 = 30 (cm) 
 Đáp số : 30 cm
b.20 dm, 30 dm và 40 dm
c.8cm, 12 cm và 7cm
-HS làm vào vở, 2HS làn lượt lên bảng làm.
-HS cùng GV nhận xét.
Bài 2: Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là:
a.3 dm, 4dm, 5 dm và 6 dm
b.10 cm,20 cm, 10 cm và 20 cm
-HS đọc yêu cầu và nêu cách thực hiện
-HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm bài.
A
-HS cùng GV nhận xét.
Bài 3:HS khá, giỏi đọc và làm bài
a, Đo rồi ghi số đo độ dài các cạnh của hình tam giác ABC
b, Tính chu vi hình tam giác ABC
B
C
-HS làm vào bàng con
-GV chấm bài và nhận xét
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
-HS nhắc lại cáhc tính chu vi hình tam giác và hình tứ giác
-GV nhận xét giờ học.
-Về học thuộc hơn.
 ==========***========
 Chính tả (Nghe viết)
 (Cô Minh dạy)
 =========***=========
Mĩ thuật
 (Cô Tâm dạy)
 Thứ 6 ngày 18 tháng 3 năm 2010
 Tập làm văn
 Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng nói: Tiếp tục luyện cách đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp.
-Rèn kĩ năng viết: Trả lời câu hỏi về bỉên.
*KNS: lắng nghe tích cực
II.Đồ dùng:
-Tranh về biển
III.Hoạt động dạy-học:
A.Bài cũ: (5’)
-2HS đóng vai theo tình huống sau: nói lời đồng ý- đáp lời đồng ý
-HS1 hỏi mượn HS2 một đồ dùng học tập. HS2 nói lời đồng ý..
-HS1 đề nghị HS 2 giúp mình một việc.....
-GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Nêu mục đích yêu cầu.
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài 1: (miệng)
-1HS đọc yêu cầu bài tập: Nói lời đáp của em trong trường hợp sau:
-Cả lớp đọc thầm 3 tình huống (a, b, c)
a.Em quên chiếc áo mưa trong lớp, quay lại trường để lấy. Bác bảo vệ sắp đi nghĩ, thấy em xin vào, bác mở cữa nói: “Cháu vào đi!”
b.Em mời cô y tá gần nhà đến tiêm thuốc cho mẹ. Cô y tá nhận lời: “Cô sẽ sang ngay.”
c.Em mời bạn đến chơi nhà. Bạn nhận lời: “ừ, đợi tớ xin phép mẹ đã.”
-Một số HS thực hành đóng vai.
a. Cháu cảm ơn bác ; b. Cô sang ngay nhé ; c. Tớ chờ đấy!
Bài 2: (viết)
-1HS nêu yêu cầu: Viết lại những câu trả lời của em ở BT3 trong tiết 25.
-HS dựa vào tranh để viết thành một đoạn văn tả về biển.
VD: Cảnh biển sáng sớm thật là đẹp. Mặt trời sáng rực đang từ dưới biển đi lên bầu trời. Những ngọn sóng trắng xoá nhấp nhô trên mặt biển xanh biếc...
-HS đọc bài viết của mình.
-GV chấm, chữa bài.
3.Dặn dò: (1’)
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà các em nhớ viết lại cho đẹp, hay.
 Toán
 Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
II.Hoạt động dạy-học:
 *Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài 1: Nối các đỉêm để được
a, Một đường gấp khúc có ba đoạn thẳng 
.
B
.
A
.
C
.
D
-HS khá, giỏi làm bảng con
-GV nhận xét
Bài 2: HS đọc bài và làm bài tập.
-HS nhắc laịo cách tính chu vi hình tam giác.
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
 Bài giải
 Chu vi hình tam giác ABC là:
 2 + 4 + 5 = 11 (cm)
 Đáp số: 11 cm
Bài 3: HS đọc bài toán, giải vào vở
-1HS lên bảng làm
 Bài giải
 Chu vi hình tứ giác là:
 4 + 3 +5 + 6 = 14 (cm)
 Đáp số: 18 cm
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 4: HS đọc bài toán và GV hướng dẫn làm phép nhân.
 3 x 4 = 12 ( cm)
- GV chấm chữa bài: (6’)
--HS ngồi tại chổ GV đến chấm và nhận xét.
3.Dặn dò: (1’)
-Về nhà xem lại bài.
 Thể dục
(Cô Vân dạy)
 Tự nhiờn và Xó hội 
 Một số loài cây sống dưới nước
I. Mục tiờu :
-Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống dưới nước.
-HS khá, giỏi kể đước số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn. 
*KNS: Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối.
II. Đồ dựng dạy học :
-Tranh SGK, phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ: (5’)
?Tiết trước ta học bài gì
?Em hãy kể tên một số loài cây sống trên cạn cho bóng mát
-HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (2’)
-Tiết học hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu về loài cây sống ở dưới nứơc 
*Hoạt động1:(10)’ Nói tên và nêu ích lợi , nhận biết số cây trôi nổi, rễ bám sâu dưới bùn .
-Mục tiêu: Nói tên và ích lợi của một số cây sống dưới nước ; Nhận biết được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước.
-Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
-HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi SGK ; “Chỉ và nói tên những cây trong hình ”
-GV đI đến các nhóm theo dỏi, giúp đỡ 
Bước 2: Làm việc cả lớp
-HS lần lượt nêu tên các loìa cây trong hình
-Lớp nhận xét
-GV đặt câu hỏi: ? Đố các em trong những cây được giới thiệu cây nào sống trôi nổi trên mặt nước, cây nào bám rễ sâu xuống bùn dưới đáy hồ, ao
-HS trả lời.
Bước 3: Kết luận: Trong số cây được giới thiệu trong SGK thì các cây: Lục bình, rong sống trôi nổi trên mặt nước; cây sen có thân à rễ cắm sâu xuống bùn dưới đáy hồ, ao. Cây này có cuống lá và cuống hoa mọc dài ra đưa lá và hoa vươn lên trên mặt nước. 
-Cây lục bình dùng để làm thức ăn cho gia súc;, rong làm thức ăn cho cá,cây sen :hoa sen dùng để làm cảnh, ướp chè, ..
*Hoạt động 2: (10’) Hình thnàh kĩ năng quan sát, mô tả
-Mục tiêu: Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả; Thích sưu tầm và bảo vệ các loài cây.
-Cách tiến hành:
Bứơc 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
-HS đem vật thật và các tranh ảnh để quan sát và viết vào phiếu sau
TT
Tên
Mọc ở đâu
Sống trôi
nổi
Rễ bám
ở bùn
Hoa
(có)không
Màu
hoa
Đặc điểm
của lá
Đặc điêm
của rễ
ích lợi
 Bước 2: Làm việc cả lớp
-Đại diện các nhóm lên trình bày
-GV cùng các nhóm nhận xét lẫn nhau.
 Bước 3: Kết luận
 Đặc điểm giúp cây sống trôi nổi : Rể mọc theo chùm và lấy thức ăn từ trong nước, lá to giúp cây nổi trên mặt nước hay thân có dạng xốp nhẹ.
 Đặc điểm giúp cây sống dưới ao hồ như: Cây rong, rêu. Cây có lá hình kim, rể mọc theo chùm và có khả năng lấy ô xi từ trong nước để nuôi cây.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS hệ thống lại bài học.
-GV nhận xét giờ học.
-Về tìm thêm những cây sống dưới nước. 
 Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
-HS biết được ưu, nhược điểm của tổ mình cũng như các thành viên trong tổ. trong tuần.
-Qua đó HS có ý thức hơn ở tuần sau.
-Kế hoạch trong tuần tới.
-HS làm vệ sinh lớp học.
II.Hoạt động dạy-học:
1.Đánh giá:
-GV cho HS sinh hoạt tổ.
-Ba tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận.
-Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo những ưu điểm, nhược điểm của tổ mình ở sổ theo dỏi các thành viên.
-Tổ khác nhận xét.
-GV nhận xét chung: - Nề nếp; -Học tập
+Vệ sinh:
2.Kế hoạch tuần tới:
-Duy trì nề nếp.
-Nhớ học tốt các bài tập đọc để dành nhiều điểm 10 chào mừng ngày lễ lớn.
-Vệ sinh sạch sẽ.
-Tiếp tục rèn đọc và viết cho em : Hải, Nhiên, Hiếu...
3.Làm vệ sinh lớp học:
-GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ.
-Tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thực hiện.
-GV theo dỏi
-HS nhận xét lẫn nhau. 
-GV nhận xét chung.
-GV : Các em biết giữ vệ sinh sạch sẽ chính là chúng ta đã bảo vệ môi trường trong sạch đẹp.
 Chính tả (Nghe viết)
 Sông Hương
I.Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài Sông Hương.
-Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu r / d / gi ; uc / ức .
II.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-HS viết bảng con 3 từ có tiếng bắt đầu bằng r.
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn nghe viết: (20’)
-Hướng dẫn HS chuẩn bị.
-GV đọc bài viết: 1HS đọc lại bài.
GV: Đoạn trích tả sự thay đổi màu của Sông Hương vào mùa nào.
 (vào mùa hè, vào những đêm trăng)
-HS viết bảng con những từ ngữ dễ sai.
-Phương vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh.
-Đọc cho HS viết bài.
-HS đọc bài và khảo bài
3.Hướng dẫn làm bài tập: (8’)
Bài 2: 1HS đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm.
-HS nêu miệng.
-Giải thưởng, rạo rực, dãy núi, rành mạch, để dành, tranh giành.
4.Củng cố, dặn dò: (1’)
-Nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan26.doc.doc