Giáo án Lớp 2 Tuần 29 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Giáo án Lớp 2 Tuần 29 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh

 Toán

 Các số từ 111 đến 200

I.Mục tiêu:

-Nhận biết được các số từ 111 đến 200

-Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.

- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.

- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.

II.Đồ dùng:

-Các tấm bìa hình vuông.

III.Hoạt động dạy học:

A.Bài cũ: (5)

?Tiết trước ta học bài gì

-HS trả lời.

-HS làm bảng con: Các số từ 101 đến 110

-GV nhận xét.

 

doc 20 trang Người đăng vultt Lượt xem 1099Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 Tuần 29 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 29
 Thứ 2 ngày 5 tháng 4 năm 2010
 Toán
 Các số từ 111 đến 200
I.Mục tiêu:
-Nhận biết được các số từ 111 đến 200 
-Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. 
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
II.Đồ dùng:
-Các tấm bìa hình vuông.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
?Tiết trước ta học bài gì
-HS trả lời.
-HS làm bảng con: Các số từ 101 đến 110
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Đọc viết các số từ 111 đến 200: (10’)
-GV cho HS quan sát bảng trong SGK và trả lời câu hỏi
?111 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị
?Đọc số đó như thế nào
-HS trả lời và GV ghi bảng
Trăm
Chục
Đơn vị
Viết số
Đọc số
1
1
1
111
một trăm mười một
1
1
2
112
một trăm mười hai
1
1
5
115
một trăm mười lăm
1
1
8
118
một trăm mười tám
...
.....
....
.....
................................
...
.....
.....
.....
................................
...
.....
....
.....
...............................
...
.....
....
.....
................................
..
....
.....
.....
...............................
.......
.....
....
....
một trăm ba mươi lăm
-HS đọc từ 111 đến 200 và ngược lại.
3.Thực hành: (15’)
Bài 1: Viết (theo mẫu)
Viết số
Đọc số
110
một trăm mười
111
117
154
181
-HS trả lời miệng, GV nhận xét ghi bảng
Bài 2: HS đọc yêu cầu: Số?
 a.	
 111 ... 113 ... 115 ... ... 118 .. ... ... 122
 b.
 151 ... ... ... 155 156 ... 158 ..... ... 
 c.
	191	...	193	....	...	196	....	198	...	200	
-HS làm vào vở, GV cùng HS chữa bài 
Bài 3: >, < , = ?
-HS nêu yêu cầu và cách so sánh
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
 123> 124 129 > 120 120 < 152
-HS cùng GV nhận xét.
-GV chấm bài và nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS đọc từ 111 đến 200.
-GV nhận xét giờ học.
-Về ôn bài và xem bài sau. 
 ===========***========= 
 Mĩ thuật
 (Cô Tâm dạy)
 ===========***=========
 Tập đọc
 Những quả đào
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chổ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Nhờ những quả đào ông biết tính nết của các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt khen ngợi các cháu đã biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.Đồ dùng :
-Tranh SGK, bảng phụ chép sẵn câu dài.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (2’)
-GV cho HS xem tranh ở SGK và hỏi
?Bức tranh vẽ gì 
-GV nói : Tiết học hôm nay ta học bài đọc Những quả đào.
2.Hướng dẫn luyện đọc: (28’)
a.GV đọc mẫu toàn bài.
b.Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ .
-Đọc từng câu:
+HS đọc nối tiếp từng câu.
+GV ghi bảng : hài lòng, nhận xét, tiếc rẻ, thốt lên,
+GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh.
-Đọc đoạn trước lớp:
-GV treo bảng phụ:
 .Sau một chuyến đi xa, / người ông mang về bón quả đào.// Ông bảo vợ và các cháu: // 
 .Quả to này xin phần bà. // Ba quả nhỏ hơn phần các cháu. //
+HS đọc lại câu dài, GV nhận xét.
+HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp.
+GV nhận xét, sửa sai.
+HS đọc chú giải
-GV giải thích thêm: nhân hậu (thương người, đối xử có tình nghĩa với mọi người)
-Đọc đoạn trong nhóm:
+HS đọc theo nhóm 4, mỗi em đọc một đoạn.
+GV theo dỏi, nhận xét.
+HS nhận xét lẫn nhau trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
+HS đọc.
+GV cùng HS nhận xét.
 Tiết 2:
3.Tìm hiểu bài: (25’)
-HS đọc thầm và một bạn đọc to để trả lời lần lượt câu hỏi sau.
?Người ông dành những quả đào cho ai (cho bà vợ và ba cháu)
?Mỗi cháu của ông làm gì với những quả đào (Cậu Xuân đã đem hạt trồng vào cái vò; Vân ăn hết đào của mình và vứt hạt đi......; Việt dành đào cho bạn Sơn bị ốm....) 
?Nêu nhận xét của ông về từng cháu. Vì sao ông lại nhận xét như vậy
-HS đọc thầm bài và thảo luận theo nhóm về các câu hỏi sau:
?Ông nhận xét gì về Xuân ? Vì sao ông nhận xét như vậy
?Ông nhận xét gì về Vân ? Vì sao ông nhận xét như vậy
?Ông nói gì về Việt ? Vì sao ông nói như vậy 
-HS đại diện nhóm trả lời.
-GV chốt ý đúng: Ông nhận xét Xuân mai sau cháu sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây; Vân còn thơ dại quá. Vì Vân háu ăn....; Việt ông khen có tấm lòng nhân hậu vì em biết thương bạn, nhường miếng ngon cho bạn.
?Em thích nhân vật nào vì sao 
-HS trả lời và giải thích.
4.Luyện đọc lại: (10’)
-GV nhắc lại cách đọc.
-HS đọc lại bài theo phân vai.
-1HS đọc lại toàn bài
-GV nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
?Câu chuyện cho ta biết điều gì
-HS trả lời.
-GV nhận xét giờ học
-Về nhà đọc lại bài và tập kể câu chuyện để tiết sau học.
 =========***========= 
 Thứ 3 ngày 6 tháng 4 năm 2010
 Toán 
 Các số có ba chữ số
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị
II.Đồ dùng:
-Các hình vuông, các hình chữ nhật.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
?Tiết trước ta học bài gì
-HS trả lời và đọc từ 111 đến 200, 200 đến 111
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Tiết học hôm nay ta luyện đọc viết các số có ba chữ số và ôn lại cấu tạo số.
2.Đọc viết số có ba chữ số: (10’)
Trăm 
Chục
Đơn vị
Viết số
Đọc số
2
4
3
243
hai trăm bốn mươi ba
2
3
5
135
hai trăm ba mươi lăm
3
1
0
310
.....................................
2
4
0
.....
....................................
..........
.........
...........
..........
......................................
..........
.........
..........
...........
.....................................
-GV hỏi lần lượt : Hàng trăm là số mấy, hàng chục, hàng đơn vị là số mấy
-HS lần lượt trả lời 
?Số 235 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị (2 trăm, 3 chục, 5đơn vị)
-HS trả lời tương tự các số tiếp theo.
?Các số 243,235, 310, 240, là số có mấy chữ số (là số có ba chữ số)
-HS nhắc lại.
3.Thực hành: (15’)
Bài 1: (HS khá giỏi). Mỗi số sau chỉ số ô vuông trong hình nào?
310: hình a; 132: hình b
Bài 2: HS đọc yêu cầu:Mỗi số sau đây ứng với cách đọc nào?
 315 a.Bốn trăm linh năm
 521 b.Bốn trăm năm mươi
 311 c.Ba trăm mười một
-HS trả lời miệng
-GV nhận xét.
Bài 2: Viết (theo mẫu)
Đọc số
Viết số
Tám trăm hai mươi
Chín trăm mười một
Chín trăm chín mươi mốt
820
.............
............
-HS làm vào vở ô li, 1HS lên bảng làm.
-GV nhận xét chấm bài.
4.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS đọc lại các số có ba chữ số.
-GV nhận xét giờ học.
 ===========***==========
 Đạo đức
 Giúp đỡ người khuyết tật(Tiết 2)
I.Mục tiêu:
-Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường, và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật
II.Phương tiện, tài liệu:
-Vở bài tập đạo đức, tranh ảnh HS mang đến.
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (3’)
?Tiết trước ta học bài gì
? Em hãy kể việc làm giúp đỡ người khuyết tật 
-HS trả lời, GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (2’)
*Hoạt động 1: HS biết lựa chọn cách ứng xử đúng: (12’)
Mục tiêu: Giúp HS biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV nêu tình huống ở bài tập 4 vở bài tập Đạo đức.
-Đi học về đến đầu làng Thuỷ và Quân gặp một người bị hỏng mắt.Thuủy chào: “Chúng cháu chào chú ạ!” người đó bảo “Chú chào các cháu”. Nhờ các cháu đưa giúp chú đến nhà bác Tuấn : “Quân liền bảo Thuỷ : Về nhanh để xem phim hoạt hình, cậu ạ!”
Bước 2: HS thảo luận theo cặp: 
?Nếu em là Thuỷ em sẽ làm gì
-GV theo dỏi, gợi ý
Bước 3: Đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm bổ sung, nhận xét.
Bước 4: GV kết luận: Thuỷ nên khuyên Quân: Cần chỉ đường hoặc dẫn chú ấy đến tận nhà bác Tuấn.
*Hoạt động 2: Củng cố, khắc sâu về cách ứng xử với người khuyết tật (10’)
Mục tiêu: Giiúp HS củng cố, khắc sâu bài học về cách ứng xử đối với người khuyết tật
Cách tiến hành;
Bước 1: GV nêu nhiệm vụ:Những việc nào nên làm và việc nào không nên làm 
Bước 2: HS thảo luận và làm vào vở bài tập 5.
Bước 3: HS trình bày trước lớp.
Bước 4: GV kết luận: Người khuyết tật chịu nhiều khổ đau, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng của mình của giúp đỡ họ.
*.Hoạt động 3: Hướng dẫn viên du lịch: (7’)
Mục tiêu: Giúp HS biết trình bày nội dung một bức tranh, ảnh về việc làm giúp đỡ người khuyết tậ.
Cách tiến hành:
- HS đặt tranh ảnh lên bàn
-HS giới thiệu nội dung bức tranh mà mình mang đến cho cả lớp nghe
-HS theo dỏi và nhận xét, bình chọn bạn thuyết trình hay nhất.
-GV nhận xét chung
?Qua đó các em học tập được những gì
-HS trả lời.
3.Dặn dò: (1’)
 -GV nhận xét giờ học
-Các em nhớ thực hiện tốt việc giúp đỡ ngưòi bị khuyết tật
. ===========***========== 
 Âm nhạc
 (Cô Loan dạy)
 Kể chuyện 
 Những quả đào
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu (BT1).
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (BT2).
-HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3).
 II.Đồ dùng:
- Bảng ghi sẵn nội dung từng đoạn câu chuyện
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Kho báu
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
- Tiết học hôm nay chúng ta kể câu chuyện :Những quả đào
2.Hướng dẫn kể chuyện: (28’)
a.1HS đọc yêu cầu 1: Tóm tắt nội dung từng đoạn câu chuyện bằng một câu hoặc một cụm từ.
-HS nêu ý kiến của mình.
 +Đoạn 1: Chia đào
+ Đoạn 2: Chuyện cuả Xuân
+Đoạn 3: Chuyện của Vân
+Đoạn 4: Chuyện của Việt
b.Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào tóm tắt ở bài tập trên
-HS kể từng đoạn trong nhóm.
-Đại diện các nhóm kể.
-HS cùng GV nhận xét
c.Phân vai dựng lại câu chuyện.( dành cho HS khá giỏi).
-HS tự phân vai kể chuyện : 1 HS vai ông, 1HS vai bà ,3 HS vai các cháu.
-Các tốp lên kể 
-Lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại nội dung câu chuyện
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà tập kể lại câu chuyện
 ========***========= 
 Thứ 4 ngày 7 tháng 4 năm 2010
 Toán
 So sánh các số có ba chữ số
I.Mục tiêu:
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số( không quá 1000).
II.Đồ dùng
-Các hình trong bộ đồ dùng học toán.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ:
?Tiết trước ta học bài gì
-HS trả lời
-GV hỏi tiếp :? Số 315, 520 là số có mấy chữ số
-HS trả lời là số có ba chữ số.
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’) 
-Các em đã biết cách so sánh các số tròn trăm. Vậy so sánh các số có ba chữ số ta ... 7’)	
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu (Cây đa đã nghìn năm gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một toà cổ kính...) 
?Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ) được tả bằng những hình ảnh nào (thân cây : là một toà cổ kính....; cành cây : lớn hơn cột đình. ; ngọn cây: chót vót giữa trời xanh. ; rễ: nổi trên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. )
?Nói lại đặc điểm của mỗi bộ phận của cây đa bằng một từ: M : thân cây rất to.
-HS khá giỏi trả lời.
?Ngồi mát dưới gốc cây đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương (lúa vàng gợn sóng, đàn trâu lững thững......)
HS cả lớp suy nghĩ trả lời
4.Luyện đọc lại:(7’)
-GV hướng dẫn HS cách đọc 
-HS đọc thi đọc cả bài thơ
-GV nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
?Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào (Tác giả yêu quê hương, yêu cây đa, luôn nhớ những kỉ niệm thời thơ ấu)
 -GV nhận xét giờ học
 ==========***===========
 Tự nhiên và xã hội
 Một số loài vật sống dưới nước
I.Mục tiêu:
-Nêu được tên và ích lợi của một số loài vật sống dưới nứơc đối với con người.
-HS khá, giỏi biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng vây, đuôi, không có chân hoặc có chân yếu).
II.Đồ dùng:
-Tranh ở SGK, tranh sưu tầm.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-Tiết trước ta học bài gì?
-Nêu tên một số loài vật sống trên cạn?
-HS trả lời, GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (3’)
-Tiết học hôm nay ta tìm hiểu về Một số loài vật sống dưới nước.
2.Hoạt động 1: Nói tên, ích lợi của một số loài vật sống dưới nước (nước ngọt, nước mặn): (10’)
*Mục tiêu: HS biết nói tên một số loài vật sống dưới nước và ích lợi .
-Biết tên loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn
*Cách tiến hành:
Bước 1: HS làm theo cặp.
-HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
?Chỉ và nói tên các con vật có trong tranh và ích lợi của chúng.
-GV theo dỏi, HS làm việc.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Một số nhóm lên trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+Hình 1: Cua; Hình 2: Cá vàng ; Hình 3: Cá quả ; Hình 4: Trai 
 Hình 5: Tôm ; Hình 6: cá mập 
+Loài vật sốngở nước ngọt là: Cá quả, ..
+Con vật sống ở nước mặn: Tôm, Cá mập, Cua,..... 
Kết luận: Có rất nhiều con vật sống dưới nứơc, trong đó một số loài vật sống ở nước ngọt ( hồ ,ao, sông, ...) có những loài vật sống ở nước mặn (biển)
-Muốn cho các loài vật sống và phát triển chúng ta cần giữ sạch nguồn nước .
-Cá : để làm thức ăn, làm cảnh, ; 
3.Hoạt động 2: Trò chơi “Đố bạn con gì?” (17’)
- GV nêu luật chơi: Một bạn đố và một bạn nêu tên và ích lợi của con vật đó
-HS chơi theo cặp.
-Lớp cùng GV nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: (5’)
-HS thi kể về loài vật sống dưới nứơc và cách di chuyển của chúng ( bằng vây, đuôi, ).
-GV nhận xét giờ học
 ==========***========
 Thứ 6 ngày 9 tháng 4 năm 2010
 Tập làm văn
 Đáp lời chia vui. Nghe trả lời câu hỏi.
I.Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể(BT1).
- Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện sự tích Hoa dạ lan hương(BT2)
II.Đồ dùng:
-Tranh minh hoạ.
-Bảng phụ ghi sẵn 4 câu hỏi ở bài tập 2.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-HS hỏi đáp tình huống sau.
+Chúc mừng bạn được bình chọn là người kể chuyện hay nhất trong tiết học.
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’) Tiết học hôm nay ta tiếp tục đáp lời chia vui và nghe kể chuyện trả lời câu hỏi.
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài tập1: (miệng)
-1HS đọc yêu cầu của bài tập: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau
-HS hỏi đáp theo nhóm đôi.
a.Bạn tặng hoa chúc mừng sinh nhật em.
b.Bác hàng xóm đến chúc Tết. Bố mẹ em đi vắng chỉ có em ở nhà.
c.Em là lớp trưởng. Trong buổi họp cuối năm, cô phát biểu chúc mừng thành tích của lớp.
-Đại diện một số nhóm trình bày lời đáp của mình.
-GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
VD: Cảm ơn bạn dã nhó đến sinh nhật mình.
 Cháu cảm ơn bác . Cháu cũng xin chúc bác sang năm mới mạnh khoẻ hạnh phúc ạ.
 Chúng em xin cảm ơn cô, nhờ sự dạy bảo của cô mà chúng em đã đạt được thành tích cao trong năm học.Em thay mặt lớp xin hứa sẽ cố gắng hơn nữa để không phụ tấm lòng các thầy cô giáo ạ.
Bài 2: (miệng) 
-1HS đọc yêu cầu: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi: 
 Sự tích dạ lan hương
-HS quan sát tranh ở SGK
-GV treo bảng phụ có nội dung sau:
a.Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ? 
b.Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào?
c.Về sau cây hoa xin Trời điều gì?
d.Vì sao Trời lại cho hoa có hương thơm vào ban đêm?
-GV kể chuyện 3 lần: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ: Vứt lăn lóc, hết lòng chăm sóc, sống lại, nở, lộng lẫy, ...
-Kể lần 1 : HS đọc thầm 4 câu hỏi ở bảng phụ 
-Kể lần 2: Vừa kể vừa giới thiệu tranh ở SGK
-Kể lần 3: GV kể nhanh hơn hai lần trước.
-HS hỏi đáp theo cặp.
-Một số HS trả lời trước lớp.
-Lớp cùng GV nhận xét.
 a.Vì ông lão đã nhặt cây hoa về trồng và chăm sóc.
b.Cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nở những bông hoa thật to và lộng lẫy.
c.Cây xin Trời đổi những bông hoa thành hương thơm ...
d.Vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của loài hoa. 
-2HS khá kể lại câu chuyện.
4.Củng cố, dặn dò: (1’)
?Qua câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương cho ta hiểu điều gì (Ca ngơị cây dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng cảm ơn thật cảm động với người đã cứu sống và chăm sóc nó)
-GV nhận xét giờ học.
 ==========***==========
 Chính tả
 (Cô Minh dạy)
 ==========***==========
 Toán 
 Mét
I.Mục tiêu:
- Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với đơn vị đo độ dài: đề xi mét, xăng ti mét.
- Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản
II.Đồ dùng:
-Thước mét, sợi dây dài khoảng 3 mét.
-Phiếu ghi sẵn nội dung bài tập 4.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-GV cho HS quan sát trên thước có vạch cm và yêu cầu HS lên kẻ đoạn thẳng có đọ dài 1cm 1dm.
-HS làm GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:(2’) Các em đã được học về các đơn vị đo độ dài là cm, dm vậy tiết học hôm nay các sẽ tiếp tục học về đơn vị đo độ dài đó là mét.
2.Giới thiệu đơn vị đo độ dài mét và thước đo: (12’)
a.GV cho HS quan sát cái thước mét có vạch từ 0 đến 100và giới thiệu “Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét”
-GV vẽ lên bảng một đoạn thẳng có độ dài 1mét.
-GV nói: Mét là đơn vị đo độ dài . Mét viết tắt là “m”
-HS dùng thứơc 1 dm đo đoạn thẳng ở bảng.
?Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy đề xi mét (10 dm)
-GV : +Một mét bằng 10 đề xi mét và viết 
 10 dm = 1m; 1m = 10 dm
 +Một mét bằng 100 cm và viết : 1m = 100 cm
-HS nhắc lại.
?Độ dài một mét được tính từ vạch nào đến vạch nào trên thước mét (0 đến 100)
-HS thực hành đo độ dài sợi dây.
3.Thực hành: (15’)
Bài 1: HS nêu yêu cầu: Số?
-HS làm bảng con, 1HS lên bảng làm.
 1dm = 10cm	 100cm = 1m
 1m = 100cm 	 10 dm = 1m
-HS cùng GV nhận xét.
Bài 2: HS đọc yêu cầu: Tính
 17m + 6m = 15m - 6 m = 
 8m + 30m = 38m - 24 m = 
 47m + 18m = 74m - 59m = 
-HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
-HS cùng GV nhận xét
 17m + 6m = 23m 15m - 6 m = 9m
 8m + 30m = 38m 38m - 24 m = 14m
 47m + 18m = 65m 74m - 59m = 15m
Bài 3: HS đọc bài toán và phân tích bài toán (dành cho HS khá giỏi)
?Bài toán cho biết gì ( Cây dừa cao 8m, cây thông cao hơn cây dừa 5m )
?Bài toán hỏi gì (Hỏi cây thông cao bao nhiêu mét?)
-HS làm vào vở, 1HS lên làm ở bảng phụ
 Bài giải
 Cây thông cao số mét là:
 8 + 5 = 13 (m)
 Đáp số: 13 m
-GV cùn HS nhận xét về cách đặt lời giải, phép tính, đáp số
Bài 4: GV phát phiếu,HS làm việc theo nhóm 4
-HS đọc yêu cầu: Viết cm hay m vào chỗ chấm
a.Cột cờ trong sân trưòng cao 10 ....
b.Bút chì dài 19 .....
c.Cây cau cao 6 ....
d.Chú Tư cao 165 ....
-Các nhóm thảo luận và làm vào phiếu, GV theo dỏi các nhóm làm việc.
-Các nhóm hoàn thành lên gắn bảng, Lớp nhận xét.
-GV nhận xét và tuyên dương những nhóm đã hoàn thành trước và có đáp án đúng.
 a: 10 m ; b: 19cm ; c: 6m ; d: 165 cm
-GV chấm và nhận xét bài làm của HS
4.Củng cố, dặn dò: (3’)
-HS nhắc lại nội dung bài học.
-GV nhận xét giờ học.
-Về ôn lại và nhớ tập đo độ dài bằng đơn vị mét.
 ===========***=========
 Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
-HS biết được ưu, nhược điểm của tổ mình cũng như các thành viên trong tổ. trong tuần.
- Có ý thức khắc phục những nhược điểm và phát huy những ưu điểm.
-Kế hoạch trong tuần tới.
-HS làm vệ sinh lớp học.
II.Hoạt động dạy-học:
1.Đánh giá:
-GV cho HS sinh hoạt theo tổ.
-Ba tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận.
-Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo những ưu điểm, nhược điểm của tổ mình ở sổ theo dỏi các thành viên.
-Tổ khác nhận xét.
-GV nhận xét chung: - Nề nếp; -Học tập; Sinh hoạt 15 phút
+Vệ sinh:
2.Kế hoạch tuần tới:
-Duy trì nề nếp.
-Nhớ học tốt các bài tập đọc để dành nhiều điểm 10 chào mừng ngày ngày lễ
-Tiếp tục rèn đọc và viết cho em : át, Thuý, Tú, An
 -Vệ sinh sạch sẽ.
3.Làm vệ sinh lớp học:
-GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ:; Tổ 1: Quét mạng nhện, lau bảng; Tổ 2: Lau tủ, các cánh cửa. Tổ 3: quét nhà
-Tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thực hiện.
-GV theo dỏi
-HS nhận xét lẫn nhau. 
-GV nhận xét chung.
? Các em thấy lớp học bây giờ như thế nào
-HS trả lời
-GV : Các em biết giữ vệ sinh sạch sẽ là giữ môi trường xanh, sạch, đẹp. 
 Chính tả (Nghe viết)
 Hoa phượng
I.Mục tiêu:	
-Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Hoa phượng thể thơ 5 chữ.
-Luyện viết đúng tiếng có vần dễ lẫn inh/ in .
II.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-HS viết bảng con: xâm lược, bình minh, tình nghĩa .
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’): Tiết học hôm nay ta viết bài thể thơ 5 chữ qua bài Hoa phượng
2.Hướng dẫn nghe viết: (20’)
-Hướng dẫn HS chuẩn bị.
-GV đọc bài viết 1lần.
-2HS đọc lại bài thơ.
-?Tìm các dấu câu trong bài chính tả
-HS viết bảng con những từ ngữ dễ sai: lấm tấm, chen lẫn, lửa thẫm, rừng rực, mắt lửa.
-GV nhận xét sửa sai.
-GV hướng dẫn HS cách trình bày : lùi vào 3 ô tính từ lề vào
-GVđọc cho HS viết bài.
-HS đọc bài và khảo bài và nhận xét.
-GV chấm bài và nhận xét bài viết của học sinh.
3.Hướng dẫn làm bài tập: (8’)
Bài 2b: 1HS đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm: Điền in hay inh?
-GV treo bảng phụ 
 .Chú Vinh là thương b.... . Nhờ siêng năng, biết t...́ toán, chú đã có một ngôi nhà x.... xắn, vườn đầy cây trái ch....́́ thơm lừng. Chú hay giúp đỡ mội người nên được gia đ...̀ , làng xóm t... yêu, k...́ phục
-HS nêu miệng.
-GV nhận xét chữa bài. 
4.Củng cố, dặn dò: (1’)
-Nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan29.doc.doc