Giáo án Lớp 2 Tuần 3 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Giáo án Lớp 2 Tuần 3 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh

 Toán

 Kiểm tra

I.Mục tiêu:

-Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:

+Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền trước, số liền sau

+Kỉ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.

+Giải bài toán bằng một phép tính đã học.

+Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.

II.Đề ra:

Bài 1: Viết các số

a.Từ 70 đến 80: .

b.Từ 89 đến 95: .

doc 21 trang Người đăng vultt Lượt xem 1124Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 Tuần 3 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 3
 Thứ 2 ngày 6 tháng 9 năm 2010
 Mĩ thuật
 (Cô Tâm dạy)
 =======***=======
 Toán 
 Kiểm tra
I.Mục tiêu:
-Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
+Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền trước, số liền sau
+Kỉ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
+Giải bài toán bằng một phép tính đã học.
+Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II.Đề ra:
Bài 1: Viết các số
a.Từ 70 đến 80: ........................................................................
b.Từ 89 đến 95: ........................................................................
Bài 2:
 a.Số liền trước của 61 là: .........
 b.Số liền sau của 99 là : ...........
 5
2 3
 Bài 3 : Tính
+
+
-
+
-
Bài 4: Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa?
Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số đo vào chỗ chấm.
 A	B
-Độ dài đoạn thẳng AB là ...... cm hoặc .......dm
III.Biểu điểm
Bài 1: 3 điểm Bài 3 : 2,5 điểm Bài 5: 1 điểm
Bài 2: 1 điểm Bài 4: 2,5 điểm
 Tập đọc
 Bạn của Nai Nhỏ
I. Mục tiêu:
-Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
-Hiểu nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người . (trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Tranh SGK minh hoạ bài đọc.
-Bảng phụ ghi sẵn câu dài.
III. Hoạt động dạy - học:
 Tiết 1
A.Bài cũ: (5’)
- 2 HS đọc bài “Làm việc thật là vui ”.
-GV nhận xét, ghi điểm.
B .Bài mới
1. Giới thiệu bài: (3’) 
- GV nêu yêu cầu HS quan sát tranh SGK và trả lời trong tranh vẽ ai?
- Muốn hiểu thêm về nội bức tranh cô cùng các em ta tìm hiểu bài tập đọc Bạn của Nai Nhỏ . GV giới thiệu và ghi mục bài.
2. Luyện đọc đoạn 1,2: (17’)
a. GV đọc mẫu:
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu:
- HS đọc nối tiếp nhau từng câu.
- GV hướng dẫn HS cách đọc từ khó: Nai Nhỏ, lão hổ, hích vai.
-HS đọc.
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong bài.
- GV treo bảng phụ và hướng dẫn cách ngắt hơi.
.Sói sắp tóm được Dê Non / thì bạn con đã kịp lao tới, / dùng đôi gạc chắc khoẻ / húc Sói ngã ngửa. //
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm
-Gv giải nghĩa từ khó.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
+ GV cùng HS các nhóm nhận xét.
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và đoạn 2.
 Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (20’)
- HS đọc thầm đoạn 1và trả lời câu hỏi.
? Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu (đi chơi với bạn)
? Cha Nai Nhỏ nói gì
-HS trả lời
-HS đọc đoạn 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi
? Nai Nhỏ kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ( dùng vai hích hòn đá, kéo bạn chạy, liều mình cứu bạn....
?Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt. Em thích nhất điểm nào
-HS trả lời.
-HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung.
-GV : Đặc điểm : Dám liều mình cứu người khác “Là đặc điểm của một người dũng cảm, vừa tốt bụng.”
?Theo em người bạn tốt bụng là người như thế nào
4.Luyện đọc lại toàn bài (10’)
- HS đọc lại bài theo phân vai.
-GV cùng SH nhận xét.
7.Củng cố,dặn dò: (5’)
?Câu chuyện cho ta biết điều gì (người bạn đáng tin cậy là người sẵn sàng giúp người khác)
-GV nhận xét giờ học.
 =======***=======
 Thứ 3 ngày 7 tháng 9 năm 2010
 Toán
 Phép cộng có tổng bằng 10
I.Mục tiêu :
-Bíêt cộng hai số có tổng bằng 10.
-Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
-Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
-Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.
-Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
II.Đồ dùng:
-10 que tính, bảng gài.
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài mới :(28’)
a.Giới thiệu bài
-GV ghi bảng phép tính: 6 + 4 = 10
Bước 1: GV gài 6 que tính và hỏi: Có mấy que tính ?
-HS lấy 6 que tính ra đặt lên bàn.
?Viết 6 vào cột đơn vị hay cột chục (đơn vị). GV viết : 6
-GV giơ 4 que tính và hỏi: Có thêm mấy que tính? (4)
-HS lấy thêm 4 que tính.
?Viết 4 vào cột nào (đơn vị) . GV viết : 4
?Tất cả có bao nhiêu que tính (10 que tính)
-HS bó thành một bó : 10 que tính
? Sáu cộng bốn bằng mấy (10)
GV viết bảng
Chục
 +
đơn vị
 1
 0
 .6 + 4 = 10 viết 0 thẳng cột với 6, 4. viết 1 ở cột chục .
Bước 2: GV nêu phép cộng 6 + 4 = ..... bằng cột dọc .
-Đặt tính : Viết 6; 4 thẳng cột thẳng cột với 6, viết dấu + và kẻ vạch ngang
+
 -Tính: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 thẳng vào cột đơn vị , viết 1 thẳng cột chục.
+
 như vậy 6 + 4 = 10
*Viết 6 + 4 = 10 , thường gọi là viết phép tính ngang , còn viết 
+
 thường gọi là đặt tính rồi tính.
2.Thực hành:
Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 9 + ....= 10 8 + ... =10 7 + ... =10 10 = 7 + ....
 1 + .... = 10 2 + .... = 10 3 + ... = 10 10 = 6 + ....
-HS nêu kết quả, GV ghi bảng.
Bài 2: Tính 
-HS nêu yêu cầu và làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
+
+
 +
+
+
+
-GV cùng HS nhận xét+
, chấm bài.
Bài 3: Tính nhẩm
HS làm miệng
 7 + 3 + 6 = 9 + 1 + 2 =
-GV hướng dẫn HS cách nhẩm, HS nêu kết quả .
-GV nhận xét.
Bài 4: HS đọc yêu cầu : Đồng hồ chỉ mấy giờ?
 A: 7 giờ ; B: 5 giờ ; C: 10 giờ
-HS nhìn đồng hồ và trả lời.
3.Củng cố, dặn dò: (5’)
-HS nêu lại nội dung vừa học.
-GV nhận xét giờ học
-Về nhà ôn bài. 
 =======***=======
 Âm nhạc
 (Cô Loan dạy) 
 =======***======= 
 Chính tả (Tập chép)
 Bạn của Nai Nhỏ
I.Mục tiêu:
-Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt nội dung bài: Bạn của Nai Nhỏ (SGK)
-Làm đúng BT2; BT3
II.Hoạt động dạy học :
A.Bài cũ: (5’)
-HS viết bảng con: 2 tiếng bắt đầu bằng g và gh
-GV nhận xét.
B.Bài mới:(25’)
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn tập chép:
-GV đọc bài chép ở bảng, HS theo dõi 
-2 HS đọc lại bài chép.
?Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn
?Kể cả đầu bài , bài chính tả có mấy câu (4 câu)
?Chữ đầu câu viết như thế nào
?Cuối mỗi câu có dấu gì( dấu chấm)
-HS trả lời
-HS viết bảng con: đi chơi, khoẻ mạnh.
-GV nhận xét, sửa sai.
-HS chép bài vào vở,GV theo dỏi.
-GV chấm bài và nhận xét.
3.Hướng dânHS làm bài tập:(7’)
Bài 2;- HS đọc yêu cầu:Điền vào chỗ trống ng hay ngh?
 .....ày tháng, ....i̓ ngơi, 
-HS làm vào vở, GV nhận xét: ngày tháng, nghỉ ngơi.
Bài 3: HS làm vào vở bài 3b
b.đổ / đỗ : .... rác, thi ..... , trời ... mưa, xe .... lại.
-HS cùng Gv chữa bài.
5.Củng cố dặn dò: (2’)
-GV tuyên dương những HS viết chữ đẹp và nhắc nhở những HS viết chưa đẹp.
-Nhớ quy tắc chính tả: ng / ngh
-Về nhớ luyện viết thêm
 Đạo đức
 Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết1)
I. Mục tiêu:
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
-Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Phân tích truyện “Cái bình hoa bị vỡ”: (13’)
*Mục tiêu: HS xác định ý nghĩa của hành vi nhận lỗi, lựa chọn hành vi nhận lỗi và sửa lỗi.
- GV chia lớp thành 3 nhóm và xây dựng phần kết thúc câu chuyện.
-GV kể chuyện, HS lắng nghe
?Nếu Vô - Va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra
?Theo em Vô - Va đã nghỉ gì và làm gì sau đó
-HS thảo luận theo nhóm và phán đoán phần kết. 
-Đại diện nhóm lên trình bày
-Trao đổi tranh luận giữa các nhóm.
-GV kể nốt đoạn kết.
?Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì khi sau khi mắc lỗi 
?Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì
-GV kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi mới mau tiến bộ được mọi người quý mến.
Hoạt động 2: (12’) Biết cách lựa chọn cách ứng xử đúng
*Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong tình huống cụ thể.
-GV cho HS đọc yêu cầu : Hãy đánh dấu + vào ý kiến em cho là đúng
+ HS làm ở vở bài tập và đọc lên.
+ ý a đúng vì người nhận lỗi và biết sửa lỗi là người dũng cảm, trung thực.
+ ý d, đ là đúng
-GV kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và đựơc mọi người yêu quý.
Hoạt động nối tiếp : 
-Các em nhớ khi mắc lỗi thì phải biết nhận lỗi và sửa lỗi..
 =======***=======
 Kể chuyện
 Bạn của Nai Nhỏ 
I.Mục tiêu :
-Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1);Nhắc lại đượ lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2)
-Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT1
-HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT3 (phân vai, dựng lại câu chuyện)
II.Đồ dùng:
-Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa
III.Hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: (5’)
-3HS nối tiếp nhau kể câu chuyện: Phần thưởng
-GV nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài :(2’): Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b.Hướng dẫn kể chuyện (25’)
*Dựa theo tranh nhắc lại lời của Nai Nhỏ về bạn mình. 
+HS quan sát tranh SGK nhớ lại lời của Nai Nhỏ và diễn tả bằng hình ảnh.
-1 HS làm mẫu.
-HS tập kể theo nhóm
-Đại diện các nhóm thi nói lại.
*Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe kể về bạn .
 ?Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn đá to của bạn, cha Nai Nhỏ nói thế nào (Bạn con khoẻ thế ạ , nhưng cha vẫn chưa yên tâm).
?Nghe Nai Nhỏ kể chuyện về người bạn đã nhanh trí kéo mình chạy trốn lão Hổ hung dữ, cha nai Nhỏ nói gì
?Nghe xong chuyện bạn của con húc Sói ngã ngửa để cứu Dê Non , cha Nai Nhỏ nói gì
+HS nói theo nhóm
+Các nhóm cử đại diện lần lượt nhắc lại.
+Lớp cùng GV nhận xét.
*Phân vai dựng lại câu chuyện (HS khá, giỏi)
-Lần 1: GV làm người dẫn chuyện, 1 em nói lời của cha, 1 em nói lời của Nai Nhỏ.
-Lần 2 : 3 HS kể theo phân vai.
-Lần 3: HS tự hình thành nhóm, nhận vai, kể lại.
3.Củng cố,dặn dò :(2’)
-GV nhận xét giờ học
-HS nhắc lại tên bài 
-Về nhà kể cho mọi người nghe 
 =======***=======
 Thứ 4 ngày 8 tháng 9 năm 2010
 Luyện từ và câu 
 Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì?
I.Mục tiêu:
-Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2)
-Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT3)
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ chép sẵn bài tập 3.
III.Hoạt động dạy học:
A.Mở đầu: (5’)
-Giới thiệu môn học 
B.Bài mới : (28’)
1.Giới thiệu : 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài tập 1: (miệng)
-1HS đọc yêu cầu bài tập:Tìm những từ chỉ sự vật (người, đồ vật, con vật, cây cối,...).
-GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập: 8 bức tranh ,tìm từ chỉ viết vào nháp.
-HS đọc lên, GV ghi bảng.
 .bộ đội, ông nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía
Bài tập 2:Tìm từ chỉ sự vật có trong bảng sau.
bạn
thân mến
thước kẻ
dài
quý mến
cô giáo
chào
thầy giáo
bảng
nhớ
học trò
viết
đi
nai
dũng cảm
cá heo
phượng vĩ
đỏ
sách
xanh
-GV treo bảng phụ HS đọc yêu cầu và mẫu.
-GV phát phiếu cho các nhóm và yêu cầu HS làm.
-GV theo dỏi và gợi ý.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Lớp cùng GV nhận xét: bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách.
Bài tập 3: Viết
-2 ... lại
-HS làm vào vở, 1 SH lên bảng làm
 24
 6
+
-GV cùng HS nhận xét.
Bài 4:HS đọc bài toán và phân tích bài toán
?Bài toán cho biết gì (Lớp học có 14 học sinh nữ , 16 học sinh nam)
?Bài toán hỏi gì (Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh?)
?Muốn biết số học sinh của cả lớp ta làm phép tính gì
-HS giải vào vở, 1 HS lên làm bảng phụ
 Bài giải
 Số học sinh có tất cả là:
 14 + 16 = 30 (học sinh)
 Đáp số: 30 học sinh
-HS cùng GV chữa bài 
-GV chấm bài và nhận xét.
Bài 5: Số? (Dành cho HS khá, giỏi)
-HS đo và trả lời : Đoạn thẳng AB dài 10cm, 1 dm.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
-HS nhắc lại nội dung bài học 
-GV nhận xét giờ học.
-Về xem trước bài sau
 =======***=======
	 Tập đọc
 Gọi bạn
I. Mục tiêu:
-Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
-Hiểu ND: Tình bạn cảm động giữa các CH trong SGK thuộc 2 khổ thơ cuối bài
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Bảng phụ ghi sẵn câu dài.
III. Hoạt động dạy - học: 
A. Bài cũ:(5’)
- Tiết trước ta học bài gì?
-4 HS nối tiếp từng đoạn trong bài Bạn của Nai Nhỏ.
-GV nhận xét và ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’) 
2. Luyện đọc (17’)
a. GV đọc mẫu:
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ
+ Đọc từng dòng thơ:
- HS đọc nối tiếp nhau từng câu trong mỗi đoạn.
- GV uốn nắn tư thế đọc, đọc đúng cho các em.
-GV ghi bảng : xa xưa, thuở nào, hạn hán....
-HS đọc từ khó.
+ Đọc từng khổ thơ trước lớp:
-GV treo bảng phụ và hướng dẫn cách đọc.
 .Bê Vàng đi tìm cỏ /
 .Lang thang / quên đường về/ 
- GV hướng dẫn ngắt nghỉ đúng chổ.
- HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ trong bài.
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
-HS đọc theo nhóm.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
+ GV cùng HS các nhóm nhận xét.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:(10’)
- 2HS đọc thành tiếng và cả lớp đọc thầm , trả lời câu hỏi.
? Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu (sống trong rừng)
-2HS đọc khổ thơ 2 cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Vì sao Bê Vàng lại đi tìm cỏ (vì trời hạn hán....)
-GV : Bê Vàng và Dê trắng là loài vật ăn cỏ, bứt lá. Trời hạn hán cỏ héo khô , chúng có thể chết nên Bê Vàng đi tìm cỏ.
-2 HS đọc khổ thơ 3 
?Khi Bê Vàng quên đường về thì Dê Trắng làm gì
?Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu Bê! Bê! (nhớ bạn cũ...)
4.Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu: (10’)
- HS đọc thầm bài 2 lượt .
-HS đọc thuộc lòng.
-GV cùng HS nhận xét.
7.Củng cố,dặn dò: (2’)
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà đọc lại.
 =======***=======
 Tự nhiên và xã hội 
 Hệ cơ
I.Mục tiêu:
-Nêu tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính : cơ đầu, cơ ngực, cơ bụng, cơ tay, cơ chân.
-HS khá, giỏi : Biết được sự co duỗi của cơ bắp khi cơ thể hoạt động.
II.Đồ dùng:
 Tranh
III.Hoạt động dạy-học:
1.Bài cũ: (3’)
?Tiết trước ta học bài gì 
?Làm gì để bảo vệ xương 
-HS trả lời
-GV nhận xét.
2.Bài mới(28’)
1.Giới thiệu bài(2’) : 
Hoạt động1:Nhận biết và gọi tên một số cơ.(10’)
+Mục tiêu: Nhận biết và gọi tên một số cơ của cơ thể.
*Cách tiến hành
Bước 1:Làm việc theo nhóm đôi.
GVcho HS mở SGK chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể
Bước 2:Làm việc cả lớp
-GV treo tranh
-HS lên chỉ và nêu tên
*Gv kết luận: Trong cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm cho mọi người có một khuôn mặt và hình dáng nhất định. Nhờ cơ bám vào xương mà cơ thể thực hiện được mọi cử động như : chạy , nhảy, ăn, uống, cười, nói...
Hoạt động 2:Biết được cơ có thể co và duỗi:(10’)
Mục tiêu: -Nhận biết được cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận cơ thể cử động được.
Bước 1: Làm việc cá nhân và theo cặp.
-HS quan sát hình 2 và làm theo sau đó nắn và mô tả bắp cơ của cánh tay khi co và khi duỗi thay đổi như thế nào?
-HS trao đổi và trả lời 
Bước 2: Làm việc cả lớp
-Các nhóm lên trình diễn
GVkết luận: Khi cơ co, cỏ sẽ ngắn hơn và chắc hơn. Khi cơ duỗi cơ sẽ dài hơn và mềm hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể cử động được.
Hoạt động 3: Biết làm thế nào cho cơ chắc khỏe”(5’)
*Mục tiêu: Biết được vận động và luyện tập thể dục giúp cho cơ săn chắc.
 ?Chúng ta nên làm gì để cơ săn chắc
-HS trả lời.
-GV kết luận: Các em nên ăn uống đầy đủ, tập thể dục rèn luyện thể dục hàng ngày để cơ săn chắc.
-HS làm bài tập ở VBT
Hoạt động nối tiếp: Về nhà nhờ tập thể dục.
 =======***=======
	 Thứ 6 ngày 10 tháng 9 năm 2010
 Chính tả (Nghe viết )
 (Cô Minh dạy)
 =======***=======
 Tập làm văn
 Sắp xếp câu trong bài.
 Lập danh sách học sinh
I.Mục tiêu:
-Sắp xếp đúng thứ tự các tranh ; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1)
-Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy (BT2); lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3)
II.Đồ dùng :Tranh minh hoạ ở SGK .
III.Hoạt động dạy học :
A.Bài cũ :(5’)
-3 HS đọc bản tự thuật.
-GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài :(2’)
b.Hướng dẫn làm bài tập (25’)
Bài 1:(miệng )
-HS đọc yêu cầu : Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh minh hoạ bài thơ Gọi bạn đã học.
+Dựa vào 4 tranh minh hoạ ( đã sắp xếp đúng) kể lại toàn bộ câu chuyện.
-GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu sắp xếp thứ tự tranh
-HS quan sát tranh và nêu : 1- 4 - 3- 2
-Lớp cùng GV nhận xét.
-GV hướng dẫn HS kể chuyện
-HS kể chuyện dựa vào tranh theo nhóm
-Đại diện nhóm lên kể 
-HS cùng GV nhận xét.
Bài2:(miệng):
-1HS đọc yêu cầu bài: Em hãy sắp xếp lại các câu cho đúng thứ tự 
-HS đọc các câu ở bài tập
-HS trả lời : thứ tự đúng là : b - d - a- c
-GV nhận xét.
Bái 3:(viết) Lập danh sách một nhóm 3 đến 5 bạn 
-1HS đọc yêu cầu và mẫu
-HS làm vào vở, GV theo dỏi.
-GV chấm và nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:(2’)
-HS nhắc lại nội dung tiết học 
-GV nhận xét giờ học.
 ========***=======
 Toán 
 9 cộng với một số : 9 + 5
I:Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng cộng 9 với một số .
-Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.
-Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
II:Đồ dùng :
-20 que tính.
III:Hoạt động dạy -học
1:Bài cũ :(5’)
-GV kiểm tra đồ dùng của HS
-Nhận xét.
2 :Bài mới:(28)
a.Giới thiệu phép cộng 9 + 5
-GV : Có 9 que tính , thêm 5 que tính nữa . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
-HS lấy 9 chục que tính , thêm 5 que tính nữa. Gộp lại và trả lời (14 que tính)
-GV : Gài 9 que tính lên bảng, viết 9 vào cột đơn vị , thêm 5 que tính viết vào hàng đơn vị, ở dưới 9.. Nêu phép tính9 + 5 = ?
-Thực hiện trên que tính
 9
+ 
 5
 14
 b.Hướng dẫn HS tự lạp bảng cộng dạng 9 cộng với một số
 9 + 2 = 11, 9 + 3 = 12 , .........................., 9 + 9 = 18 
-HS học thuộc lòng.
2.Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
-HS dựa vào bảng đã học để nêu kết quả
 9 + 3 = 12 9 + 8 = 17 9 + 9 = 18
 9 + 6 = 15 3 + 9 = 12 8 + 9 = 17
-HS so sánh kết qủa 9 + 3 và 3 + 9 
-GV : Khi đổi chỗ các số hạng thì kết quả không thay đổi.
Bài 2: Tính
 9
+
 9
 9
+
 8
 9
+
 2
-HS nêu cách thực hiện
-HS làm vào vở.
-GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
Tính: 9 + 6 + 3 = 
-HS trả lời miệng
-GV nhận xét
Bài 4: HS đọc bài toán rồi giải vào vở
?Bài toán cho biết gì (Trong vườn có 9 cây táo , thêm 6 cây nữa )
?Bài toán hỏi gì (Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây táo?)
 Bài giải
 Trong vườn có tất cả số cây là:
 9 + 6 = 15 (cây toá)
 Đáp số : 15 cây táo
-GV chấm và nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
-HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng có nhơ một lần.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà ôn bài.
 ========***=======
	 Hoạt động tập thể 
 Sinh hoạt lớp 
I.Mục tiêu:
-Nêu kế hoạch trong tuần và bầu cán sự lớp, nội quy của lớp
-Kế hoạch tuần tới.
-Làm vệ sinh lớp học.
II.Hoạt động dạy học:
1.Đánh giá:(10’)
-Các tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận.
-Các tổ trưởng lên báo cáo.
+Về nề nếp :
+Về học tập :
+Vệ sinh:
-Các nhóm nhận xét.
-GV nhận xét chung.
 2.Kế hoạch tới:(5’)
-Tiếp tục duy trì nề nếp.
-Học tập :Dành nhiều điểm tốt. 
-Vệ sinh luôn sạch sẽ.
3.Làm vệ sinh lớp học :(15’)
-HS quét dọn lớp học, quét vàng nhện, Lau bàn ghế .
-GV nhận xét .
 Hoạt động dạy học 
 Múa hát tập thể
I.Mục tiêu:
-Ôn lại các bài múa hát tập thể do đội tập. 
II.Địa điểm:
-Trên sân trường dọn vệ sinh.
III.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Tiết học hôm nay chúng ta ôn lại các bài hát, múa đã tập và học hát bài mà các em đã được tập ở những buổi múa hát tập thể . 
2.Hướng dẫn HS múa hát:(30’)
*Ôn các bài hát đã học.
-GV cho quản ca điều khiển giờ học.
-Quản ca cất hát bài đã tập 
-Lớp hát, GV nhận xét.
-GV hát mẫu 1 lần.
-GV tập hát từng câu, HS hát theo GV từng câu.
-GV hát hai câu một, HS hát theo GV
-GV sửa sai.
-HS hát cả bài.
-GV nhận xét, sửa sai.
*Hát kết hợp với múa phụ hoạ.
-GV làm mẫu, HS theo dỏi.
-HS làm theo GV.
-Quản ca điều khiển lớp thực hiện.
-GV theo dỏi, nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
-HS hát lại các bài hát vừa học.
-GV nhận xét giờ học
-Về ôn lại kĩ hơn.
 =======***=======
 Gọi bạn
I.Mục tiêu :
-HS nghe viết đúng 2 khổ thơ cuối của bài thơ “Gọi bạn” 
-Trình bày đúng các khổ thơ 5 chữ (Chữ đầu dòng cách lề vở 3 ô)
-Làm đúng các bài phân biệt ng / ngh.
III.Đồ dùng:
-Bảng phụ kẻ sẳn bài tập 2.
III.Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ :(3’)
-HS viết bảng con,2 HS lên bảng viết :nghe ngóng, nghỉ ngơi.
-HS và GV nhận xét .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :(2’)
b.Hướng dẫn nghe viết (20’)
*Hướng dẫn chuẩn bị :
-GV đọc 2 khổ thơ cuối bài thơ “Gọi bạn”
-HS đọc bài viết ở SGK 
-GV nêu câu hỏi,HS trả lời.
?Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào (Suối cạn cỏ héo khô)
?Không thấy Bê Vàng Dê Trắng đã làm gì
-Hướng dẫn HS nhận xét :
?Mỗi dòng thơ có mấy chữ (5 chữ )
?Bài chính tả có những chữ nào viết hoa.
?Tiếng gọi của Bê Trắng được đặt với những dấu câu gì
-HS viết bảng con :Dê Vàng, Bê Trắng,
-HS lấy vở ra viết .
-GV hướng dẫn cách trình bày:Khi viết các lùi vào 3ô tính từ ngoài lề vào.
-GV đọc, HS viết bài .
-GV đọc thong thả để HS khảo bài 
-GV chấm bài và nhận xét .
c.Hướng dẫn Hs làm bài tập :(7’)
Bài 2b: Chọn chữ trong ngoặc điền vào chỗ trống
(ngờ, nghiêng): .... ngả, nghỉ ........
-HS làm vào vở
-GV cùng HS nhận xét.
Bài 3b: (miệng)
-(mỡ, mở): màu ......, cửa ....
.GV chữa bài .
3.Củng cố, dặn dò:(2’)
-GV nhận xét giờ học .
 Tự học 
 Luyện viết câu : Bạn bè sum họp
I .Mục tiêu
-Rèn kỉ năng viết đúng quy trình và cách trình bày.
-HS viết đúng và đẹp câu: Bạn bè sum họp
II.Hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài (2’)
2.Hướng dẫn luyện viết :(28’)
-GV viết mẩu lên bảng
-HS đọc câu ứng dụng
-HS nhận xét độ cao các con chữ và nếu quy trình viết
- HS viết vào vở
- GV theo dõi, nhắc nhở
3. Chấm, chữa bài:
 Học sinh nộp bài, GV chấm, chữa bài.
GV nhận xét
4. Dặn dò(1’)
 -Về luyện viết thêm cho đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan3.doc