Giáo án Lớp 2 Tuần 35 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Giáo án Lớp 2 Tuần 35 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh

 Tập đọc

 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II(Tiết 1, 2)

I.Mục tiêu:

-Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ ràng, tốc độ đọc 50 tiếng / phút) ; hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi trong đoạn đọc).

-Biết thay thế cụm từ Khi nào bằng các cụm bao giờ, lúc nào, mấy giờ, trong các câu ở BT2 ; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý (BT3).

-HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc đọ đọc 50 tiếng / phút).

-Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, dặt câu với 1 từ chỉ màu sắc tìm được ở (BT2, BT3).

-Đặt được câu hỏi có cụm từ khi nào (2 trong số 4 câu ở BT4)

-HS khá, giỏi tìm đúng và đủ các từ chỉ màu sắc (BT3) ; thực hiện được đầy đủ BT4

II.Đồ dùng:

-Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc ; Bảng phụ chép sẵn bài tập 2,3

 

doc 16 trang Người đăng vultt Lượt xem 1455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 Tuần 35 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 35
 Thứ 2 ngày 17 tháng 5 năm 2010
 Mĩ thuật 
 (GV chuyên trách dạy)
 ==========***===========
 Tập đọc
 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II(Tiết 1, 2)
I.Mục tiêu:
-Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ ràng, tốc độ đọc 50 tiếng / phút) ; hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi trong đoạn đọc).
-Biết thay thế cụm từ Khi nào bằng các cụm bao giờ, lúc nào, mấy giờ, trong các câu ở BT2 ; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý (BT3).
-HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc đọ đọc 50 tiếng / phút).
-Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, dặt câu với 1 từ chỉ màu sắc tìm được ở (BT2, BT3).
-Đặt được câu hỏi có cụm từ khi nào (2 trong số 4 câu ở BT4)
-HS khá, giỏi tìm đúng và đủ các từ chỉ màu sắc (BT3) ; thực hiện được đầy đủ BT4
II.Đồ dùng:
-Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc ; Bảng phụ chép sẵn bài tập 2,3
III.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Kiểm tra đọc và học thuộc lòng: (20’)
-GV gọi lần lượt từng em lên bốc thăm và đọc bài tập đọc ở trong phiếu.
-HS đọc bài 
-GV nêu câu hỏi
3.Thay cụm từ khi nào trong câu hỏi bằng những cụm từ cùng tác dụng (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, ) ?(5’)
-1HS đọc yêu cầu bài tập , HS làm miệng
a.Bao giờ bạn về quê thăn ông bà nội?
b.Tháng mấy các bạn được đón Tết Trung thu?
-HS thảo luận theo cặp
-Đại diện nhóm trình bày
4.Ngắt đoạn văn sau thành 5 câu, rồi viết lại cho đúng:(7’)
-GV treo bảng phụ lên, HS đọc yêu cầu
-HS làm vào vở và đọc lên
 .Bố mẹ đi vắng. ở nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ em. Em buồn ngủ. Lan đặt em nằm xuống giường và hát cho em ngủ.
-HS cùng GV nhận xét.
 Tiết 2
1.Kiểm tra đọc: (20’)
-Từng em lên bốc thăm đọc bài
-Trả lời câu hỏi do GV nêu .
-GV ghi điểm
2.Tìm các từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ sau: (5’)
-GV treo bảng phụ, HS đọc thầm và trả lời miệng
-GV cùng HS nhận xét và ghi bảng: xanh, xanh ngắt, xanh mát, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm.
3.Đặt câu với các từ vừa tìm được ở bài tập 2 (viết)
-HS làm vào vở và đọc lên
VD: Em thích nhất màu xanh. / Cả cánh rừng là một màu xanh ngắt.
-HS cùng GV nhận xét:
4.Đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho nhẵng câu sau
a.Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay.
-HS làm vào vở a, b
-GV ghi bảng câu a. Khi nào trời rét cóng tay? ; b.Luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ khi nào?
-HS khá, giỏi làm câu c, d 
-GV chấm bài và nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
-GV nhận xét giờ học.
-Về ôn bài.
 ==========***===========
 Toán 
 Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
-Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000.
-Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20.
-Biết xem đồng hồ.
II.Hoạt động dạy học: 
 .Hướng dãn làm bài tập: (28’)
Bài 1: HS đọc yêu cầu: Số?
-HS làm miệng. GV ghi kết quả.
 732 ..... 734 ... .... 737
-HS nêu số cần điền. GV nhận xét.
Bài 2: >, <, =
-HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm 
 302 .... 310 ; 888 .... 879 ; 542 ... 500 + 42
-HS cùng GV nhận xét.
Bài 3: Số?
9 + 6 .... - 8 6 + 8 ..... + 6 ....
-HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
-GV cùng HS nhận xét.
Bài 4:( miệng )
-HS quan sát đồng hồ và trả lời.
A.Đồng hồ chỉ 1 giờ rưỡi.
B. Đồng hồ chỉ 10 giờ 30 phút 
-GV chấm bài và nhận xét.
 Bài 5: HS vẽ hình theo mẫu vào bảng con
-HS khá, giỏi làm 
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS hệ thống bài.
-GV nhận xét giờ học.
 ==========***===========
 Thứ 3 ngày 18 tháng 5 năm 2010
 Toán 
 Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân, chia đã học để tính nhẩm.
-Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết tính chu vi hình tam giác.
II.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Hôm nay ta ôn về nhân chia trong bảng và tính chu vi hình tứ giác, giải toán. 
2.Hướng dãn làm bài tập: (28’)
Bài 1: (miệng)
- 1HS đọc yêu cầu tính nhẩm.
 2 x 9 = 18 ; 3 x9 = 27 ; 16 : 4 = 4 ; 18 : 3 = 6
 5 x 3 = 15 ; 15 : 3 = 5 ; 2 x 4 = 8 ; 8 : 2 = 4
- HS trả lời từng phép tính, và nói lên mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.( 5 x 3 = 15 và 15 : 3 = 5 )
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
 42 + 36 , 85 - 21 , 432 + 517 
+
- HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm
- GV cùng HS nhận xét.
5cm
Bài 3: Tính chu vi hình tam giác bên.
3cm
HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác 
6cm
- HS làm vào vở.
 Chu vi hình tam giác là:
 3 + 6 + 5 = 14(cm)
 Đáp số: 14 cm
Bài 4: HS đọc bài toán và tóm tắt rồi giải vào vở.
 35 kg 
Ngô 9 kg 
Gạo
 ? kg
? Bài toán thuộc dạng toán gì đã học (nhiều hơn)
- HS giải: Bao gạo nặng là:
 35 + 9 = 44 (kg)
 Đáp số: 44 kg
Bài 5: HS khá, giỏi làm
- GV chấm chữa bài.
3.Củng cố,dặn dò: (2’)
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhớ xem lại bài.
 ===========***========= 
 Âm nhạc 
 (Cô Loan dạy)
 ===========***========== 
 Đạo đức
 Thực hành kĩ năng cuối học kì II và cả năm
I.Mục tiêu:
-Ôn kĩ năng về các bài Đạo đức đã học ở lớp 2.
-Học sinh nắm được các bài đã học, giải quyết các tình huống cụ thể.
II.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
?Hãy nêu tên các bài đã học
-HS trả lời.
-GV ghi bảng.
B.Bài mới:
Hoạt động 1: (15’) Bày tỏ thái độ
-HS làm việc theo nhóm
 Phiếu học tập
 *Hãy đánh dấu + vào ô trống trước ý em tán thành
 Trả lại của rơi là người rất đáng quý trọng.
 Trả lại của rơi là ngốc
 Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho mình và người mất.
 *Hãy đánh dấu + vào ý em cho là đúng
 Nói lời yêu cầu đề nghị với người lớn tuổi
 Chỉ cần dùng lời yêu cầu đè nghị khi cần nhờ việc quan trọng.
 Biết nói lời yêu cầu lịch sự và tự trọng và tôn trọng người khác.
Hoạt động 2:(15’) Đóng vai
Tình huống 1: Em sang nhà bạn thấy trong tủ có rất nhiều đồ chơi mà em thích em .............
Tình huống 2: Em sang nhà bạn chơi thì đén giờ xem phim hoạt hình mà em thích nhưng nhà bạn đó không bật ti vi em ...................................
-HS thảo luận theo nhóm 3 và lên đóng vai.
-Lớp cùng GV nhận xét.
 ===========***========== 
 Kể chuyện
 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II (tiết 3)
I.Mục tiêu:
-Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ ràng, tốc độ đọc 50 tiếng / phút) ; hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi trong đoạn đọc).
-Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “ ở đâu”(2 trong số 4 câu ở BT2); đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3)
-HS khá, giỏi thực hiện được đầy đủ BT2.
II.Đồ dùng:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 3, phiếu ghi sẵn các bài tập đọc.
III.Hoạt động dạy- học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
- Nêu mục đích, yêu cầu.
2.Kiểm tra tập đọc: (10’)
- GV gọi HS lên bốc thăm và đọc bài tập đọc ở trong phiếu.
- HS đọc bài. 
-GV nhận xét, ghi điểm.
3.Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho những câu sau(10’)
- HS làm vào vở.
a.Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.
? Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu
b.Chú mèo mướp vẫn nằm lì trên đống tro ấm trong bếp.
? Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu?
- 1HS lên bảng làm bài, GV cùng HS nhận xét.
4.Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong truyện vui sau:
- GV treo bảng phụ lên và HS trả lời miệng.
- Chiều nay mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẵng biết viết chữ nào	
- Thế bố cậu là bác sĩ răng sao em bé cậu chẳng có chiếc răng nào 
* GV chấm, chữa bài. 
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
- HS nhắc lại nội dung tiết học.
- Về nhà nhớ ôn lại bài.
 =========***===========
 Chính tả 
 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II (Tiết 4)
I.Mục tiêu:
-Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ ràng, tốc độ đọc 50 tiếng / phút) ; hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi trong đoạn đọc).
-Đáp lời chúc mừng theo tình huống cho trước (BT2) ; biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào (BT3).
II.Đồ dùng:
-Phiếu học tập ghi sẵn bài tập đọc.
III.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Tiết học hôm nay ta ôn lại kiến thức kĩ năng về từ đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào , cách đáp lời chúc mừng
2.Ôn luyện và học thuộc lòng: (20’)
-Từng em lên bốc thăm đọc bài
-GV nhận xét và ghi điểm
2.Nói lời đáp của em: (5’)
a.Khi ông bà tặng quà, chúc mừng sinh nhật em 
b.Khi bố mẹ chúc mừng em được điểm 10.
c.Khi các bạn trong lớp chúc mừng em được đi dự trại hè. 
-HS trao đổi theo cặp
-Đại diện nhóm trình bày 
-GV nhận xét: a.Cháu cảm ơn ông bà.; b.Con cảm ơn bố mẹ. ; c.Cảm ơn các bạn.
3.Đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào trong các câu sau: 
a.Gấu đi lặc lè.
b.Sư tử giao việc cho bề tôi rất hợp lí.
c.Vẹt bắt chước tiếng người rất giỏi.
-HS làm vào vở và đọc lên
-GV chấm bài và nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS cùng GV hệ thống lại bài.
-GV nhận xét giờ học.
 ==========***==========
 Thứ 4 ngày 19 tháng 5 năm 2010
 Thủ công
 (Cô Ngọc dạy)
 ==========***==========
 Toán 
 Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
-Biết xem đồng hồ.
-Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
-Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính.
-Biết tính chu vi hình tam giác.
II. Đồ dùng:
- Đồng hồ.
II.Hoạt động dạy - học: 
1.Giới thiệu bài: (2’)
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2.Hướng dãn làm bài tập: (28’)
Bài 1: (miệng)
- GV cho HS quan sát đồng hồ ở bàn và nêu giờ.
- HS trả lời: A. 5 giờ 15 phút ; B. 10 giờ rưỡi ; C. 12 giờ 15 phút.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 2: Viết các số 728, 699, 801, 740 theo thứ tự từ bé đến lớn
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm: 699, 728, 740, 801.
- GV nhận xét.
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
 85 - 39 ; 75 + 25 ; 312 + 7 ; 46 + 16 ; 100 - 58 ; 509 - 6.
- HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm:
+
-
-GV cùng HS nhận xét.
Bài 4: Tính
 24 + 18 - 28 = 
- HS nêu cách thực hiện đối với dảy tính này ta thực hiện từ trái sang phải.
- HS trả lời miệng: 5 x 8 - 11 = 40 - 11
 = 29
Bài 5: HS đọc bài toán và giải vào vở.
? Hình tam giác có mấy cạnh? (3 cạnh)
? Vậy mỗi cạnh là bao nhiêu. (5cm)
- HS làm vào vở bằng 2 cách
C1: Chu vi hình tam giác là C2: Chu vi hình tam giác là 
 5 +5 + 5 = 15 ()cm 5 x 3 = 15 (cm)
 Đáp số: 15 cm Đáp số: 15 cm
- GV cùng HS nhận xét.* GV chấm, chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà nhớ ôn lại bài.
 ==========***==========
 Luyện từ và câu
	 Ôn tập và kiểm tra cuối kì II (Tiết 5)
I.Mục tiêu:
-Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ ràng, tốc độ đọc 50 tiếng / phút) ; hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi trong đoạn đọc).
- Biết đáp lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT2) ; biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ vì sao (BT2) .
III.Hoạt động dạy - học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
- Nêu yêu cầu mục đích giờ học
2.Kiểm tra tập đọc: ... 
I.Mục tiêu:
-Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ ràng, tốc độ đọc 50 tiếng / phút) ; hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi trong đoạn đọc).
-Biết đáp lời từ chối theo các tình huống cho trước (BT2); tìm được bộ phận trong câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì? (BT3); điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4).
II.Đồ dùng:
-Phiếu ghi tên bài tập HTL , Bảng phụ ghi sẵn bài 4
III.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
- Nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2.Kiểm tra học thuộc lòng: (15’)
-HS lên bốc thăm và đọc bài.
-GV chấm lấy điểm.
3.Nói lời đáp của em: (miệng)
- GV cho HS thực hành.
+ HS 1: Nói lời yêu cầu, đề nghị.
+ HS 2: Nói lời từ chối.
+ HS 1: Đáp lại lời từ chối.
+HS 2: nói lời từ chối
+HS 1: Đáp lời từ chối
a.Anh ơi cho em đi xem lớp anh đá bóng với.
-Em ở nhà làm bài tập đi.
-Thôi vậy. Nhưng lần sau anh phải cho em đi đấy nhé.
-HS từng lên đáp trước lớp.
-GV cùng HS nhận xét.
4.Tìm bộ phận cho mỗi câu sau trả lời câu hỏi “Để làm gì?”
a.Để qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh.
-HS làm vào vở bằng cách gạch chân .
-1HS lên bảng làm. GV cùng HS nhận xét.
5.Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào những ô trống trong truyện vui.
-GV treo bảng phụ và HS trả lời miệng.
-GV cùng HS chốt lại ý đúng 
 Một hôm ở trường , thầy giáo nói với Dũng:
 ồ ! Dạo này em chống lớn quá !
 Dũng trả lời:
 Thưa thầy , đó là vì ngày nào bố em cũng tưới cho em đầy ạ.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS cùng GV hệ thống lại bài.
-GV nhận xét giờ học.
-Về ôn lại bài.
 ==========***===========
 Thứ 5 ngày 20 tháng 5 năm 2010
Thể dục
(Cô Vân dạy)
 ===========***===========
 Toán 
 Luyện tập chung
I.Mục tiêu: 
-Biết so sánh các số.
-Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phmạ vi 100.
-Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
-Biết giải bài toán về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài.
II.Hoạt động dạy học:
 .Hướng dẫn làm bài tập (28’) 
Bài 1: (miệng) HS khá, giỏi
-HS đọc yêu cầu:Tính nhẩm
 5 x6 = 36 : 4 = 4 x 7 = 25: 5 = 1 x 5: 5 = 
-HS lần lượt nêu kết quả, HS nhận xét , GV ghi bảng kết quả.
Bài 2: >, <, =
482 .... 480 987 ... 989 300 + 20 + 8 .... 338
-HS nêu cách so sánh và làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
-GV cùng HS khác nhận xét.
Bài 3: Đặt tính rồi tính
72 - 27 60 + 35 323 + 6 347 - 37 538 - 4
-HS nêu cách đặt và cachs thực hiện phép tính cộng , trừ vào vở.
-GV cùng HS nhận xét.
Bài 4: HS đọc bài toán và phân tích 
?Bài toán cho biết gì (Tấm vải xanh dài 40 m, vải hoa ngắn hơn 16 m)
?Bài toán hỏi gì (Hỏi tấm vải hoa dài bao nhiêu mét?)
-HS làm vào vở, 1 SH lên làm bảng phụ
 Bài giải
 Tấm vải hoa dài là:
 40 - 16 = 24 (m)
 Đáp số : 24 m
-GV cùng HS chữa bài.
-GV chấm bài và nhận xét.
Bài 5: Đo độ dài và tính chu vi hình tam giác (HS khá, giỏi)
 A 
 B C
-HS giải vào bảng con.
-GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-GV nhận xét giờ học
-Về ôn lại bài. 
 ===========***===========
 Tập đọc
 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II (Tiết 7)
I.Mục tiêu:
-Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ ràng, tốc độ đọc 50 tiếng / phút) ; hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi trong đoạn đọc).
-Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước (BT2); dựa vào tranh , kể lại được câu chuyện đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể (BT3) .
II.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-GV nêu yêu cầu giờ học.
2.Kiểm tra học thuộc lòng: (15’)
-Từng em lên bốc thăm đọc bài
-GV ghi điểm
3.Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau: (5’)
-HS đọc yêu cầu và thảo luận theo cặp
a.Em ngã đau bạn chạy lại đỡ em dậy, vừa xoa chỗ đau cho em vừa nói: “Bạn có đau lắm không?”
 -Mình cảm ơn bạn.
-GV cùng HS nhận xét.
4.Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện : (7’)
-HS quan sát trnah ở SGK, rồi kể
-GV hướng dẫn HS kể chuyện theo mỗi tranh.
+Tranh 1: Hai anh em đi học về.
+Tranh 2: Em bị ngã
+Tranh 3: Anh đỡ em dậy.
+Tranh 4: Anh dắt em về.
-GV cho HS kể theo nhóm 4.
-Đại diện các nhóm kể trước lớp.
-HS cùng GV nhận xét.
-GV hướng dẫn cho HS từng câu riêng lẽ sau đó đặt tên cho câu chuyện 
-HS trả lời miệng tên câu chuyện.
-GV nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò: (2’) 
-HS cùng GV hệ thống lại bài.
-GV nhận xét giờ học
 ==========***============
 Tự nhiên và xã hội
 Ôn tập: Tự nhiên
I.Mục tiêu
-Khắc sâu về kiến thức nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm.
-HS yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II.Đồ dùng :
-Phiếu học tập
III.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu, nội dung tiết học.
2.Trò chơi : Du hành vũ trụ
-GV chia lớp thành 3 nhóm
+Nhóm 1: Tìm hiểu về Mặt Trời
+Nhóm 2: Tìm hiểu về Mặt Trăng
+Nhóm 3: Tìm hiểu về các vì sao
-GV phát cho mỗi nhóm 1 kịch bản để tham khảo
*Cách 1: Hai người trên tàu vũ trụ nhìn ra xa, phía xa có Mặt trăng.
-HS 1: Nhìn kìa chúng ta đã đến gần một vật trông như quả bóng khổng lồ.
-HS 2: A! Mặt trăng đấy!
*Cách 2: Con tàu đưa hai học sinh đến gần Mặt trăng hơn
 -Mặt trăng: Chào các bạn mời các bạn xuống chơi.
 -HS 1: Chào bạn nhưng bạn có nóng như Mặt trời khôn Mặt trăng: Các bạn đừng lo tôi không tự phát ra ánh sáng và cũng không toả ra được ánh sức nóng giống như Mặt trời đâu.
- HS 2: Thế nào nhìn từ Trái Đất tôi thấy bạn sáng thế Mặt trăng : Bạn hãy chơi trò chơi tại sao Trăng sáng bạn sẽ trả lời được câu hỏi đó. Chúc bạn vui vẻ.
-HS làm việc theo nhóm
-Các nhóm trình diễn
-HS cùng GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
-HS cùng GV hệ thống lại bài. 
 ==========***=========== 
 Thứ 6 ngày 22 tháng 5 năm 2009 
 Chính tả
 (Cô Minh dạy)
 =========***===========
 Tập làm văn
 Kiểm tra đọc (đọc hiểu , Luyện từ và câu)
I.Mục tiêu: 
-Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2, KHII (Bộ Giáo dục và Đào tạo - Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, Lớp 2, NXB Giáo dục, 2008)
II.Hoạt động dạy học:
1.Hình thức kiểm tra:
A.Đọc thầm bài : Bác Hồ rèn luyện thân thể
-Cả lớp đọc thầm bài:
B.Dựa vào nội dung của bài chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Câu chuyện này kể về việc gì?
a.Bác Hồ rèn luyện thân thể
b.Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc
Câu 2:Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng cách nào?
a.Dậy sớm luyện tập
b.Chạy, leo núi, tắm nước lạnh
C.HS làm vào giấy
Câu 3: Những từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau?
a.Leo - chạy ; b.chịu đựng - rèn luyện ; c.Luyện tập - rèn luyện
Câu 4: Bộ phận in đậm trong câu Bác tập chạy ở bờ suối trả lời cho câu hỏi nào ? 
 a,Làm gì ? b, Là gì? ; c, Như thế nào? 
Câu 5: Bộ phận in đậm trong câu Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét trả lời cho câu hỏi nào?
 a, Vì sao? ; b, Để làm gì? ; c, Khi nào? 
D.Biểu chấm: Phần A, B
 Câu 1: ý a : 5 điểm Câu 4: ý a: 3 điểm Câu 5: ý b: 3 điểm 
 Câu 2: ý c: 5 điểm -Trình bày : 1 điểm
 Câu 3: ý c : 3 điểm 
 ===========***========== 
Toán
 Kiểm tra định kì (cuối học kì 2)
I.Mục tiêu: 
-Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
+Đọc, viết các số đến 1000.
+Nhận biết giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số.
+So sánh các số có ba chữ số.
+Cộng, trừ, nhân, chia trong bảng.
+Công, trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
+Giải bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ hoặc nhân hoặc chia (có liên quan đến các đơn vị đo đã học).
+Số liền trước, liền sau.
+Xem lịc, xem đồng hồ.
+Vẽ hình tứ giác, tính chu vi hình tứ giác, hình tam giác.
II.Đề ra
Bài 1: Tính 
 a 2 x6 = 18 : 2 = 5 x 7 = 2 x 8 = 10 : 5 =
 3 x 6 = 24 : 4 = 4 x 4 = 	3 x 9 = 27 : 3 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính
 84 + 19 62 - 25 536 + 243 879 – 356
Bài 3: >, <, =
23  32 ; 56  67 ; 78 . 78 - 0
Bài 4: a. Số liền trước số 89 : 
 b. Số liền sau của 999 : 
Bài 5: Hà có 12 viên bi .Mỹ có nhiều hơn Hà 8 viên bi . Hỏi Mỹ có bao nhiêu viên bi?
Bài 6: Nối bốn điểm A, B, C, D để có hình tứ giác ABCD .Đo độ dài các cạnh rồi tính chu vi hình tứ giác đó.
 A . .B
 D. .C
Bài 7: a.Chủ nhật tuần này là ngày 12 tháng 5 . Hỏi chủ nhật tuần sau trong tháng đó là ngày mấy?
III.Biểu điểm:
 Bài 1: 2 điểm ; Bài 2: 2 điểm; Bài 3: 1,5điểm; Bài 7: 0,5 điểm
 Bài 4: 1 điểm; Bài 5 : 1 điểm Bài 6: 2 điểm 
 =======***========
 Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
-HS biết được ưu, nhược điểm của tổ mình cũng như các thành viên trong tổ. trong tuần.
- Có ý thức khắc phục những nhược điểm và phát huy những ưu điểm.
-Kế hoạch trong tuần tới.
-HS làm vệ sinh lớp học.
II.Hoạt động dạy-học:
1.Đánh giá:
-GV cho HS sinh hoạt theo tổ.
-Ba tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận.
-Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo những ưu điểm, nhợc điểm của tổ mình ở sổ theo dỏi các thành viên.
-Tổ khác nhận xét.
-GV nhận xét chung: - Nề nếp; -Học tập; -Vệ sinh
2.Kế hoạch tuần tới:
-Duy trì nề nếp.
-Thi đua học tốt dành nhiều điểm 10 .
-Vệ sinh sạch sẽ.
3.Làm vệ sinh lớp học:
-GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ:; Tổ 1: quét phòng học; Tổ 2: Lau tủ, các cánh cửa; Tổ 3: Quét mạng nhện, lau bảng.
-Tổ trởng điều khiển các thành viên trong tổ thực hiện.
-GV theo dỏi
-HS nhận xét lẫn nhau. 
-GV nhận xét chung.
? Các em thấy lớp học bây giờ nh thế nào
-HS trả lời
-GV : Các em biết giữ vệ sinh sạch sẽ là giữ môi trờng xanh, sạch, đẹp để có một không khí trong lành. 
 Kiểm tra viết (Chính tả , Tập làm văn)
I.Mục tiêu:
-Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2, KHII (Bộ Giáo dục và Đào tạo - Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, Lớp 2, NXB Giáo dục, 2008)
II.Nội dung kiểm tra:
A.Chính tả:
-GV đọc bài viết 1 lần.
-2HS đọc lại bài viết.
-GV đọc HS viết bài .
B.Tập làm văn
Dựa vào ý sau viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4,5 câu ) để nói về loài cây mà em thích
?Đó là cây gì ? Trồng ở đâu 
?Cây có ích lợi gì 
-HS dựa vào các câu hỏi viết vào vở đoạn văn
-GV chấm bài và nhận xét.
III.Biểu điểm
Phần A: 4 điểm ; Phần B : 6 điểm
 =========***===========
 Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt Sao
I.Mục tiêu:
-Giúp HS biết được ưu điểm, nhược điểm của mình trong tuần.
-Cùng thi đua hoạt động tốt đội sao trong tháng tới.
II.Hoạt động dạy-học:
1.GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2.Các sao ngồi về vị trí của Sao mình.
-Sao trưởng kiểm tra vệ sinh cá nhân của các thành viên và nêu kết quả học tập, nề nếp, vệ sinh trong thời gian qua. Bình chọn thành viên xuất sắc nhất trong tháng, thành viên có tiến bộ, thành viên chậm tiến bộ.
3.Các Sao trưởng báo cáo.
-Các Sao nhận xét lẫn nhau.
4.GV nhận xét và tuyên dương đồng thời nhắc nhở những em chưa tiến bộ.
-Tiến bộ về học tập : 
-Chậm tiến bộ : 
5.Kế hoạch tháng tới:
-Tiếp tục ôn tập tốt.
-Vệ sinh luôn sạch sẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan35.doc.doc