Giáo án Lớp 2 Tuần 7 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Giáo án Lớp 2 Tuần 7 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Toán

 Luyện tập

I.Mục tiêu:

-Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.

II.Hoạt động dạy học:

1.Giới thiệu bài:

2.Luyện tập: (30)

Bài 1:HS khá giỏi trả lời miệng

-Trong hình bên có mấy ngôi sao? (5)

-GV nhận xét

Bài 2: HS đọc bài toán theo tóm tắt sau:

 Anh : 16 tuổi

 Em kém anh : 5 tuổi

 Em : .tuổi?

 

doc 19 trang Người đăng vultt Lượt xem 1556Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 Tuần 7 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Tuần 7
 Thứ 2 ngày 4 tháng 10 năm 2010
 Âm nhạc
 (GV chuyên trách dạy)
 ========***======= 
 Toán 
 Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
II.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện tập: (30’)
Bài 1:HS khá giỏi trả lời miệng
-Trong hình bên có mấy ngôi sao? (5)
-GV nhận xét
Bài 2: HS đọc bài toán theo tóm tắt sau:
 Anh : 16 tuổi
 Em kém anh : 5 tuổi
 Em : ....tuổi?
?Bài toán cho biết gì
?Bài toán hỏi gì
?Bài toán thuộc dạng toán về nhiều hơn hay ít hơn
-HS giải vào vở, GV cùng lớp chữa bài: Đáp số : 11 tuổi.
Bài 3:Giải bài toán theo tóm tắt sau:HS làm vào vở
 E m 	 : 11 tuổi 	 	Số tuổi Anh là:
 Anh hơn em : 5 tuổi	 11+5=16 (tuổi)
 Anh : ...tuổi? 	 ĐS : 16 tuổi
-GV cùng HS nhận xét:
Bài 4: HS đọc bài toán và trả lời miệng:
-GV ghi bảng: 16 - 4 = 12 (tầng) : Đáp số : 12 tầng.
-GV chấm một số bài
3.Củng cố dặn dò :(1’)
Nhận xét giờ học.
 ========***========	 
 Tập đọc
 Người thầy cũ
I.Mục tiêu:
-HS đọc trơn toàn bài.Biết cách nghỉ hơi đúng ở các dấu câu.
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật chủ khách thầy giáo.
-Nội dung:Hình ảnh người thầy đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
(trả lời được các CH trong SGK)
II.Đồ dùng:
-Tranh .SGK.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ : (5’)
-2 HS đọc bài ngôi trường mới:
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:(28’)
1.Giới thiệu bài: Hs quan sát tranh SGK và trả lời.
	Bức tranh vẽ gì?
-GV ghi mục bài:
2.Luyện đọc:
a.GV đọc mẫu toàn bài.
b.Đọc từng câu:
-HS tiếp nối nhau đọc từng câu cho đến hết bài.
-Luyện đọc:Cổng trường, xuất hiện, lễ phép, mắc lỗi.
c.Đọc từng đoạn trước lớp.
-Cho HS đọc câu dài.
-Giải nghĩa từ.
d.Đọc từng đoạn trong nhóm.
đ.Thi đọc giữa các nhóm.
e.Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
 Tiết 2:(35’)
3.Tìm hiểu bài:
HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
?Bố Dũng đến trường làm gì?
?Khi gặp thầy giáo cũ bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
-HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời.
?Bố Dũng nhớ nhất kĩ niệm gì về thầy?
-HS đọc thầm đoạn 3.
?Dũng nghĩ gì khi bố ra về?
4.Luyện đọc lại:
-GV chia nhóm 4 em tự phân vai để đọc toàn bộ bài.
5.Củng cố dặn dò:(2’)
-Gv nhận xét giờ học.
 =======***========
 Thứ 3 ngày 5 tháng 10 năm 2010 
 Toán 
 Ki - lô - gam
I.Mục tiêu:
-Bíêt nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
-Biết ki-lô -gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
-Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
-Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm tên đơn vị kg.
II.Đồ dùng:
-Cân đĩa với các quả cân 1kg, 2kg, 5kg.
-Một số đồ vật: Túi gạo 1kg, 1quyển sách toán, 1quyển vở.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài mới:
1.Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn (5’)
-Cho HS lấy ra 1quyển vở và 1 quyển sách.
-HS nhận xét quyển nào nặng hơn, nhẹ hơn?
-HS nhấc 1quyển vở và 1 quả cân 1 kg và trả lời: (quả cân nặng hơn)
-GV kết luận: Trong thực tế có vật “nặng hơn” hoạc “nhẹ hơn” vật khác Muốn biết vật nặng nhẹ thế nàota phải cân vật đó.
2.Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật. (5’)
-GV cho HS quan sát cân đĩa thật và giới thiệu cái cân đĩa đó.
-GV để gói kẹo lên một đĩavà gói bánh lên một đĩa khác.
-Nếu cân thăng bằng thì ta nói “ gói kẹo bằng gói bánh” khi đó kim chỉ ở chính giữa và nếu cân nghiêng về gói kẹo thì ta nói gói kẹo nặng hơn gói bánh
-GV cho HS lên đặt vật lên cân và nói.
3.Giới thiệu ki-lô-gam, quả cân 1kg .(5’)
GV nêu: Cân các vật để xem mức độ nặng(nhẹ) thế nào ta dùng đơn vị đo là 
ki-lô gam ; ki-lô-gam viết tắt là kg.
-GV ghi bảng : ki-lô-gam :kg.
-1 số đọc lại.
GV cho HS xem quả cân 1kg, 2kg, 5kg .
4.Thực hành: (15’)
Bài 1: Hs nêu yêu cầu và làm miệng Đọc ,viết (theo mẫu)
-HS lên bảng và làm: Đọc :Hai ki-lô-gam. Viết 2kg
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét.
Bài 2: HS nêu yêu cầu:Tính (theo mẫu)
-GV hướng dẫn mẫu: 1kg + 2kg = 3kg. Khi ở sau kết quả nhớ viết tên đơn vị
-HS làm vào vở; 1HS lên bảng làm:
 6kg + 20kg =	10kg - 5kg =
 47kg + 12kg =	 24kg - 13kg =
GV chấm bài và nhận xét.
Bài 3: HS khá giỏi đọc bài toán và làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
Bài giải
Cả hai bao nặng là:
 25 + 10 = 35 (kg)
 Đáp số : 35 kg
3.Củng cố dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại nội dung. 
-GV nhận xét giờ học.
	 =======***========
	 Kể chuyện 
 Người thầy cũ 
I.Mục tiêu :
-Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1).
-Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2).
II.Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ (5’)
- 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “Mẩu giấy vụn”
-GV nhận xét ,ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài :(2’)
b.Hướng dẫn kể chuyện (25’)
 ?Câu chuyện “Người thầy cũ” có những nhân vật nào 
 (Thầy giáo, chú bộ đội, Dũng )
*Kể lại từng đọan câu chuyện 
-GV hướng dẫn HS kể theo các bước sau :
+Kể trong nhóm mỗi em mỗi đoạn
+Thi kể trước lớp
-GV theo dõi 
*Dựng lại phần chính (đoạn 2) theo vai 
-Lần 1:GV làm người dẫn chuyện, 1HS sắm vai chú Khánh, 1HS vai thầy, 1HS đóng vai Dũng 
-Lần 2:HS giỏi khá tham gia dựng lại câu chuyện theo vai.
-HS chia thành 3 nhóm tập dựng chuyện 
-Các nhóm thi dựng lại đoạn chính câu chuyện
3.Củng cố,dặn dò :(2’)
-GV nhận xét giờ học
-HS nhắc lại tên bài 
-Về nhà kể cho mọi người nghe 
 =======***========
 Chính tả (Tập chép)
 Người thầy cũ
I.Mục tiêu:
-HS chép lại chính xác,trình bày đúng một đoạn trong bài. Người thầy cũ.
-Luyện tập phân biệt ui, uy, iên, iêng
II.Đồ dùng:
-Bảng chép sẵn bài chép và bài tập.
III.Hoạt động dạy học:
 A.Bài cũ: (5’)
-3HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: 2 chữ có vần ay, ai.
-HS viết : tay, chạy, mai, mãi .
-GV nhận xét:
 B.Bài mới; 
 1.Giới thiệu bài :(2’) 
 2.Hướng dẫn chép:
 a.Hướng dẫn HS chuẩn bị
-GV đọc bài trên bảng; 2 HS nhìn và đọc lại bài tập chép
-Hướng dẩn HS nắm nội dung bai: Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
-Hướng dẩn nhận xét:
 +Bài tập có mấy câu? (3câu)
 +Chữ đầu mỗi câu viết như thế nào? (Viết hoa)
 +Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và dấu hai chấm?
-HS viết bảng con: Xúc động, cổng trường, cữa sổ.
-GV nhận xét.
-HS chép bài vào vở.
-GV theo dỏi , uốn nắn.
3.Hướng dẫn làm bài tập :(10’)
Bài 2: Điền , ui hay uy?
-HS làm vào vở BT: b phấn, hhiệu, vvẻ, tận t 
Bài 3:HS làm miệng. Điền tr hay ch, iên hay iêng.
-GV cho học sinh trả lời GVghi bảng.
c.Củng cố dặn dò: (1’)
-Nhận xét giờ học:
 ======***=========
 Thể dục
 (Cô Vân dạy)
 ======***=========
	Thứ 4 ngày 6 tháng 10 năm 2010
 Luyện từ và câu 
 Từ ngữ về môn học - Từ chỉ hoạt động
I.Mục tiêu :
-Tìm được mọt số từ ngữ về các môn học và hoạt động cảu người (BT1, BT2); kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng 1 câu (BT3)
-Chọn được từ chỉ hoạt độngthích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4).
II.Đồ dùng: Tranh SGK
III.Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ :(5’)
-GVghi bảng: Bé Uyên là học sinh lớp 1.và yêu cầu HS đặt câu hỏi 
-HS đặt câu hỏi :Ai là học sinh lớp 1?
-GV nhận xét,ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :(2’)
b.Hướng dẫn làm bài tập (28’)
Bài tập 1:(miệng)
-1HS nêu yêu cầu:Kể tên các môn học lớp 2.
HS đọc các môn học :Toán,Tiếng việt,Thể dục,Đạo đức, Tự nhiên và xã hội,Âm nhạc,Mĩ thuật
-GV ghi bảng .
*Bài tập 2: Tìm các từ chỉ hoạt động ở dưới mỗi tranh .
-GV cho HS mở SGK (trang 59) và đọc yêu cầu bài tập 
-HS quan sát tranh ở SGK và thảo luận theo cặp 
-Đại diện các nhóm nêu từ chỉ hoại động :Đọc, viết, nghe, nói.
-GV và nhóm khác nhận xét .
-HS làm vào VBT
Bài tập 3: Kể lại nội dung mỗi tranh trên bằng một câu:
M:Em đang đọc sách.
-HS trả lời .
-GVchữa bài .
Bài 4:(viết ) 
-HS đọc yêu cầu :Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây :
a.Cô Tuyết Mai ...... mônTiếng Việt.
b.Cô ...... bài rất dễ hiểu.
c.Cô ...... chúng em chăm học .
-HS làm vào vở và đọc lên.
-GVchữa bài .
a.Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng Việt .
b.Cô giảng bài rât dễ hiểu.
c.Cô khuyên chúng em chăm học .
-GV chấm một số bài và nhận xét
3.Củng cố, dặn dò :(2’) : 
 GV cùng HS hệ thống bài học.
-GV nhận xét giờ học	
 =======***=========
 Đạo đức
 Chăm làm việc nhà
 I. Mục tiêu: 
- Biết trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để gíup đỡ ông bà, cha mẹ.
II.Đồ dùng :Vở bài tập Đạo đức
III.Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ :(5’)
?Tiết trước ta học bài nào 
-HS trả lời:Gọn gàng, ngăn nắp
?Em đã làm những công việc cụ thể nào thể hiện gọn gàng, ngăn nắp rồi
-HS trả lời .GV nhận xét .
2.Bài mới :
*Hoạt động 1:Tìm hiểu bài thơ “Khi mẹ vắng nhà”(10’)
-Mục tiêu:HS biết một số biểu hiện tình cảm, tình yêu thương ông bà, cha mẹ
-Cách tiến hành :
+GV đọc bài “Mẹ vắng nhà”
+HS đọc thầm và trả lời câu hỏi sau ‘
?Bạn nhỏ đang làm gì khi mẹ vắng nhà (Luộc rau,nấu cơm, ......)
?Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ (Thương yêu mẹ,........)
?Em hãy đoán xem mẹ bạn nghỉ gì khi thấy những việc bạn đã làm(Mẹ thấy rất vui .......)
-GV kết luận :Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập 
*Hoạt động 2:Biết một số việc nhà phù hợp với khả năng và tác dụng của việc chăm làm việc nhà (10’) 
-HS mở Vở bài tập quan sát tranh ở bài tập 3và viết vào những việc làm của bạn nhỏ.
-HS làm vào vở và đọc
 +Tranh1: Bạn phơi đồ áo.
+Tranh 2: Bạn đang tưới cây. 
 +Tranh 3: Bạn đang cho gà ăn.
+Tranh 4: Bạn đang nhặt rau giúp mẹ; 
+Tranh 5: Bạn rửa ấm chén.
 +Tranh 6:Bạn đang lau bàn ghế.
-GV :Những việc các bạn làm ở mỗi tranh có tác dụng gì?(Thể hiện sự ý thức biết giúp đỡ bố mẹ ......., biết làm việc phù hợp với khả năng ).
?Em đã làm được nào trong những việc mà các bạn đã làm chưa 
-GV kết luận :Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi.... trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp môi trường bảo vệ môi trường.
*Hoạt động 3:(5’) Biết tán thành với ý kiến ý kiến sai đúng và không đồng tình với những
-HS làm bài 4 và giải thích vì sao 
-HS nêu ý kiến:b, d, đ là đúng.
-ý kiến a,c sai vì mọi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc kể cả trẻ em nhưng làm việc phù hợp với khả năng của mình.
*Hoạt động nối tiếp :Về nhà nhớ thực hiện tốt.
 Toán 
 Luyện tập 
I.Mục tiêu :
-Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn).
-Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg.
II.Đồ dùng:
-Một cái cân đồng hồ , cân bàn .
-Túi gạo, sách vở, .....
III.Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ :(5’)
-HS làm bảng con: 15kg - 5kg = 7kg + 3kg =
-GV nhận xét 
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài (2’)
b.Hướng dẫn làm bài tập (28’)
Bài 1:a.Cái cân đống hồ 
-GV nói :cân đống hồ gồm có đĩa cân,mặt cân đồng hồ cố một chiếc kim quay được và trên đó có có ghi các số ứng với các vạch chia .Trên đĩa chưa có đồ vặt thì kim chỉ s ... iểu được tác dụng của thời khoá biểu .(trả lời được các câu hỏi 1,2,4 )
II.Đồ dùng :
-Bảng kẻ sẵn thời khoá biểu .
III.Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ:(5’)
-2HS đọc bài Người thầy cũ và trả lời câu hỏi ở SGK.
-GV nhận xét.
2.Bài mới:(28’)
a.Giới thiệu bài(2’):GV mở bảng ra , HS trả lời (Thời khoá biểu)
b.Luyện đọc :
*GV đọc mẫu toàn bài :(đọc đến đau chỉ đến đó )
-GV hướng dẫn đọc :đọc từng ngày (Thứ - buổi - tiết)
*GV hướng dẫn HS luyện đọc theo mẫu gợi ý ;
-Luyện đọc trình tự :Thứ - buổi - tiết
+1HS đọc thành tiếng TKB của ngày thứ 2 theo mẫu 
+HS đọclần lượt TKB các ngày còn lại theo thước chỉ của GV .
+HS đọc theo nhóm 
+Các nhóm thi đọc 
*Các nhóm thi tìm môn 
-Cách chơi :1HS xứơng tên ngày(vd:thứ 2,tiết 3)Ai tìm được đội đó thắng .
+GV chia lớp thành 3 đội .
+HS chơi ,Gv nhận xét 
c.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Cả lớp theo dỏi trả lời
?.Đọc và ghi lại số tiết học chính,số tiét bổ sung,số tiết tự học .
-HS khá giỏi trả lời :23 số tiết học chính :Toán .TV,Đạo đức,Nghệ thuật,TD.
 ?Em cần thời khoá biểu đê làm gì:(Để biết lịch học,chuẩn bị bài cho ngày sau).
-HS cả lớp trả lời.
3.Củng cố, dặn dò:(2’)
-2HS đọc thời khoá biểu của lớp .
-Về nhà thường xuyên xem thời khoá biểu .
 =======***=======
	 Toán 
 6 cộng với một số :6+5
I.Mục tiêu :
-Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5; lập được bảng 6 cộng với một số .
-Nhận biết được trực giác vè tính giao hoán của phép cộng.
-Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
II.Đồ dùng :
-Bộ que tính, bảng cài
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ (5’)
-HS làm bảng con 
 27 47 79 
 + + +
 16 9 20
-GV nhận xét 
2.Bài mới:
a.Giới thiệu phép cộng 6 + 5 (10’)
-GV nêu bài toán :Có 6 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
-HS lấy que ra và làm để tìm ra kết quả :6 + 5= 11
-HS thao tác trên que tính .
-Tính theo cột dọc 6
 +
 5
 11
 -HS nhắc lại .
-HS thao tác trên que tính bảng cộng.
GV ghi bảng từng pháp tính :6 + 5 =11 , 6 + 6 =12 , .........., 6 + 9 =15
-HS đọc thuộc bảng cộng 
b.Thực hành :(20’)
Bài 1:HS nêu yêu cầu .Tính nhẩm 
-HS trả lời kết quả (miệng)
6 + 6 =12 6 + 5 =11 6 + 7 =13 6 + 8 =14 6 + 9 =15
-HS nhận xét
Bài 2:HS nêu yêu cầu .Tính 
-HS làm bảng con	 6
 +
 4
 10
-GV cùng HS nhận xét.
Bài 3:HS nêu yêu cầu :Số ?
-HS làm vào vở 6+=11  + 6 = 12 6 +  =13
-1HS lên bảng làm .GV chữa bài .
Bài 4:HS khá giỏi trả lời miệng
?Có mấy điểm trong hình tròn (5) 
-GV nhận xét.
Bài 5:Điền >,<,=?
7 + 6 ...... 6 + 7 8 + 8 ........7 + 8
-HS khá giỏi nêu cách làm :tính kết quả của hai vế rồi so sánh hai kết quả đó và điền dấu
-HS làm vào vở .HS cùng GV chữa bài.
3.Chấm bài (5’)
-GV chấm một số bài và nhận xét
4.Củng cố,dặn dò:(2’)
-HS đọc bảng cộng :6 cộng với một số
-GV nhận xét giờ học.
 =======***=======
 Chính tả (Nghe viết )
 Cô Minh dạy
 =======***=======	
	 Thứ 6 ngày 8 tháng 10 năm 2010
 Thủ công
 (Cô Ngọc dạy)
 =======***=======
 Tập làm văn
 Kể ngắn theo tranh .Luyện tập về thời khoá biểu
I.Mục tiêu:
-Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được một câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo(BT1).
-Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3.
II.Đồ dùng :Bảng phụ, bút .
III.Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ :(5’)
?Tiết trước ta học bài gì
-HS trả lời .GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài :(2’) Hôm nay ta học bài Kể ngắn theo tranh .Luyện tập về thời khoá biểu .
b.Hướng dẫn làm bài tập (25’)
Bài 1:miệng 
-HS mở SGK trang 62 và quan sát tranh ,đọc lời nhân vật ở mỗi tranh.
-GV cho HS nêu nội dung của từng bức tranh.
Tranh 1:Tường và Vân đang chuẩn bị làm bài.Tường nói tớ quên bút rồi.Vân nói nhưng tớ chỉ có một bút .
Tranh 2:Cô giáo cho Tường mượn bút .Tường nói em cảm ơn cô ạ!
Tranh 3:Hai em tiếp tục làm bài .
Tranh 4:Tường được điểm mười .Mẹ rất vui. Tường liền nói bút của cô giáo 
-HS kể lại toàn bộ câu chuyện .GV cùng HS nhận xét.
Bài2:(Viết):Viết thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp
-HS làm theo nhóm
-GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, bút dạ
-HS các nhóm viết và đọc lên .Các nhóm nhận xét lẫn nhau
-GV nhận xét.
Bái 3:Dựa vào bài tập 2, trả lời câu hỏi sau:
?Ngày mai có mấy tiết
?Đó là nhữngtiết nào
?Em cần mang những quyển sách gì
-GV nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò:(2’)
-HS nhắc lại nội dung tiết học 
-GV nhận xét giờ học.
 ======***========= 
 Toán
 26 + 5
I.Mục tiêu :
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phmạ vi 100, dạng 26 + 5.
-Biết giải bài toán về nhiều hơn.
-Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
II.Đồ dùng:
-Bộ đồ dùng học toán
III.Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ :(5’)
-3HS đọc thuộc bảng cộng 6 cộng với một số.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :(2’)
b.Giới thiệu phép cộng dạng 26 + 5(10’)
-GV nêu bài toán :Có hai mươi sáu que tính, thêm năm que tính nữa .Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
-HS lấy que tính ra đặt lên bàn và trả lời câu hỏi .
?Hai mươi sáu gồm mấy chục và mấy đơn vị (Hai mươi sáu gồm hai chục và sáu đơn vị )
-GV nói:Lấy thêm 5 que tính nữa đặt dưới 6 que tính rời và cho biết kết quả.
-HS thực hiện thao tác trên que và nêu cách làm.
-GV hướng dẫn cách tính cột dọc.	26
 + 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
 5	 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
 31
-HS nhắc lại 
-Vậy 26 + 5 =31
c.Thực hành (15’)
Bài 1:Tính 
 16 36 46
+ + +
 4 6 7
-HS làm bảng con, 2HS lên bảng làm ,Lớp và GV chữa bài.
Bài 2: HS khá giỏi nêu yêu cầu và trả lời miệng
 +6 + 6 + 6 + 6
 10 
-HS trả lời, GV nhận xét.
Bài 3:HS đọc bài toán 
?Bài toán cho biết gì(Tháng trước được 16 điểm mười , tháng sau nhiều hơn tháng trước 5 điểm mười)
?Bài toán hỏi gì( Hỏi tháng này tổ em được bao nhiêu điểm mười?)
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm
-GV chữa bài Bài giải 
 Số điểm mười của tháng này là:
 16 + 5 =21(điểm mười)
 Đáp số:21 điểm mười
Bái 4:HS làm (miệng )
-HS đọc yêu cầu :Đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, AC:
	A	 B C
3.Chấm bài(5’)
-HS nộp bài .GV chấmbài.
4.Củng cố,dặn dò:(2’)
-HS nhắc lại cách tính
-GV nhận xét giờ học.
 ======***========
 Tự nhiên và xã hội 
 ăn uống đầy đủ
I.Mục tiêu:
-Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chống lớn và khoẻ mạnh.
II.Đồ dùng:
 Tranh
III.Hoạt động dạy-học:
1.Bài cũ:(s)
? Tiết trước ta học bài gì
? Hãy nêu sự tiêu hoá thức ăn
 - HS trả lời,gv nhận xét.
2.Bài mới(28)
1.Giới thiệu bài(2’)
 Hoạt động1:Thảo luận về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày.(7’)
+Mục tiêu:Hãy kể về các bữa ăn và những thức ăn mà các em thường được ăm uống hằng ngày.
HS hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ.
+Tiến hành:
Bước 1:Làm việc theo nhóm nhỏ.
-GV cho HS mở SGK trang 16 và quan sát tranh 1,2,3,4,và nói các bữa ăn chính của bạn.
-HS sau đó sẽ liên hệ đến các bữa ăn và những thứ các em thường ăn và uống hằng ngày.
-HS tập hỏi và trả lời trong nhóm
-GV theo dõi giúp đỡ
?Hằng ngày các em ăn mấy bữa 
?Mỗi bữa ăn mấy bát cơm 
?Trong bữa ăn có những món gì
?Ngoài ra các em còn ăn uống gì thêm nữa
?Bạn thích ăn gì ?Uống gì
Bước 2:Làm việc cả lớp
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
*GV kết luận :Mỗi ngày ít nhất cần ăn 3 bữa: Sáng, trưa, tối. Nên ăn nhiều vào buổi sáng ,trưa để đủ sức làm việc và học tập,buổi tối không nên ăn quá no. Hằng ngày nên uống đủ nước. Ngoài món canh thường ăn trong bữa cơm, khi khát cần uống đủ nước.Mùa hè ra nhiều mồ hôi cần uống nhiều nước hơn .
-Cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có nguồn gốc từ động vật (thịt, tôm, cá)thức ăn nguồn gốc từ thực vật (rau xanh,quả chín....) để đảm bảo đủ chất bổ cho cơ thể.
-ăn uống đầy đủ được hiểu là ăn đủ về số lượng (ăn đủ no)đủ chất .
?Trước và sau khi ăn chúng ta phải làm gì (rữa tay, không ăn đồ ngọt )
?Aiđã hthực hiện thường xuyên việc kể trên 
Hoạt động 2:Cần ăn uống đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ :(15’)
?Thức ăn được biến đổi như thế nào trong dạ dày và ruột non 
?Những chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu, để làm 
?Vì sao chúng ta cần ăn no,uống đủ nước 
?Nếu chúng ta thường xuyên bị đói,bị khát thì điều gì xảy ra
-Hs trả lời lần lượt câu hỏi.Gv nhận xét 
 +Chúng ta cần ăn đủ các loại thức ăn và ăn đủ lượng thức ăn, uốngđủ nước để chúng biến thành chất bổ dưỡng nuôi cơ thể khoẻ mạnh, chống lớn ...., nếu cơ thể bị đói, khát ta sẻ bị bệnh mệt mỏi, yếu, làm việc và học tập kém hiệu quả .
Hoạt động 3:Trò chơi “Đi chợ”(5’)
-GV hướng dẫn cách chơi :Các em đi chợ mua thức ăn để bữa ăn đủ chất,đủ lượng .
-HSchơi theo nhóm .GV cùng HS kiểm tra và nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:(3’)
?Vì sao chúng ta cần ăn no,uống sạch sẽ và cách thực hiện ăn sạch 
-HS trả lời 
-GV :Vì ăn ăn no , uống sạch thì không bị bệnh tật và không khí trong lành làm cho môi trường trong lành là đã vệ môi trường
 =======***=======
 Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
-Đánh giá hoạt động trong tuần về ưu và nhược điểm và rút ra kinh nghiệm 
-Kế hoạch tuần tới.
-Làm vệ sinh lớp học.
II.Hoạt động dạy học:
1.Đánh giá:(10’)
-Các tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận.
-Các tổ trưởng lên báo cáo.
+Về nề nếp :Tốt
+Về học tập : Tốt
+Vệ sinh: sạch sẽ
-Các nhóm nhận xét.
-GV nhận xét chung.
 2.Kế hoạch tới:(5’)
-Tiếp tục duy trì nề nếp.
-Học tập :Dành nhiều điểm tốt. 
-Vệ sinh luôn sạch sẽ.
3.Làm vệ sinh lớp học :(15’)
-HS quét dọn lớp học, quét vàng nhện, Lau bàn ghế .
-GV nhận xét .
Chính tả (Nghe viết )
 Cô giáo lớp em
I.Mục tiêu :
-Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em .
 -Làm được BT2, BT3 b. 
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ kẻ sẳn bài tập 2.
III.Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ :(3’)
-HS viết bảng con, 2HS lên bảng viết : huy hiệu, tiếng nói.
-HS và GV nhận xét .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :(2’)
b.Hướng dẫn nghe - viết (20’)
*Hướng dẫn chuẩn bị :
-GV đọc đầu bài và hai khổ thơ cuối bài thơ “Cô giáo lớp em”.
-HS đọc bài viết ở SGK 
-GV nêu câu hỏi,Hs trả lời.
?Khi cô giáo dạy viết, gió và nắng thế nào
?Câu thơ nào cho thấy bạn HS rất thích điểm mười cô cho
-Hướng dẫn HS nhận xét :
?Mỗi dòng thơ có mấy chữ (5 chữ )
?Các con chữ đầu của mỗi dòng thơ viết thế nào (viết hoa )
-HS viết bảng con :dạy, giảng, thoảng, ngắm mãi.
-HS lấy vở ra viết .GV hướng dẫn cách trình bày:Khi viết các lùi vào 3 ô tính từ ngoài lề vào.
-GV đọc, HS viết bài .
-GV đọc thong thả để HS khảo bài 
-GV chấm bài và nhận xét .
c.Hướng dẫn Hs làm bài tập :(7’)
Bài 2:(miệng) Tìm các tiếng và từ ngữ thích hợp ở bảng sau :
-GV treo bảng phụ lên .
-HS trả lời .GVchữa bài vd: th - uy- hỏi- thuỷ - thuỷ thủ
Bài 3b:Tìm 2 từ ngữ có mang vần iên, 2 từ ngữ có tiếng mang vần iêng.
M: con kiến, miếng mồi.
-HS làm vào vở .GVchữa bài .
3.Củng cố, dặn dò:(2’)
-GV nhận xét giờ học .

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan7.doc.doc