Giáo án lớp 4 - Tuần 22

Giáo án lớp 4 - Tuần 22

TIẾT 3: TẬP ĐỌC: TCT 43: SẦU RIÊNG.

I, Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.

II, Đồ dùng dạy học:

- Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.

III, Các hoạt động dạy học ( 40 phút)

 

doc 19 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 4 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thực hiện từ 24/01/2011-28/01/2011
THỨ
TIẾT
MÔN HỌC
TÊN BÀI HỌC
HAI
1
GDTT
2
Đạo đức
Lịch sự với mọi người
3
Tập đọc
Sầu riêng
4
Toán
Luyện tập chung
5
Khoa học
Âm thanh trong cuộc sống
BA
Sáng 
1
Toán
So sánh hai phân số cùng mẫu số
2
Chính tả
Sầu riêng
3
LTVC
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
4
Lịch sử
Trường học thời Hậu Lê
5
Chiều
1
Địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân ĐBNB
2
Luyện toán
Luyện tập chung
3
Luyện TV
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
TƯ
Sáng 
1
Tập đọc
Chợ tết
2
Toán
Luyện tập
3
Tiếng Anh
4
Kể chuyện
Con vịt xấu xí
Chiều
1
Tập L.Văn
Luyện tập quan sát cây cối
2
Luyện toán
So sánh hai phân số cùng mẫu số
3
Luyện TV
Chợ tết
4
NĂM
1
Toán
So sánh hai phân số khác mẫu số
2
LTVC
MRVT : Cái đẹp
3
Khoa học
Âm thanh trong cuộc sống (tiếp)
4
Tiếng anh
5
SÁU
1
Thể dục 
2
Toán
Luyện tập
3
Kĩ thuật 
Trông cây rau ,hoa
4
Tập.L.Văn
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây
5
Sinh hoạt
Sinh hoạt lớp
========================================================
Ngày soạn 22/01/2011
Ngày dạy Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Tiết 1 CHÀO CỜ TỔNG PHỤ TRÁCH ĐỘI
TIẾT 2 : ĐẠO ĐỨC : TCT 22 : LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
TIẾT 3: TẬP ĐỌC: TCT 43: SẦU RIÊNG.
I, Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
III, Các hoạt động dạy học ( 40 phút)
1, Kiểm tra bài cũ:5’
- Đọc thuộc bài Bè xuôi sông La.
- Nêu nội dung bài.
2, Dạy học bài mới: 33’
a, Giới thiệu bài:
b/Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn. 
- Gv đọc mẫu toàn bài.
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn.
- Gv giúp hs hiểu nghĩa từ cuối bài, gv sửa phát âm cho hs.
c, Tìm hiểu bài:
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
- Miêu tả những nét đặc sắc của hoa, quả, dáng cây sầu riêng.
- Câu văn nào nói lên tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv giúp hs tìm được giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:2’
- Học cách miêu tả của tác giả.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc bài.
- Hs chia đoạn. 
- Hs chú ý nghe gv đọc bài.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- Hs đọc đoạn trong nhóm 3.
- 1 vài nhóm đọc bài.
- 1-2 hs đọc toàn bài.
- Là đặc sản của miền Nam.
- Hoa: trổ vào cuối năm, thơm ngát....
- Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến,...
- Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút,...
- Hs nêu:
VD: Sầu riêng là loại trái quý nhất của miền Nam, hương vị quyến rũ đến kì lạ...
- Hs luyện đọc diễn cảm bài văn.
- Hs tham gia thi đọc diễn cảm.
TIẾT 4: TOÁN: TCT 106: LUYỆN TẬP CHUNG
I, Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số .
II, Các hoạt động dạy học: ( 40 phút)
1, Giới thiệu bài,ghi đầu bài.
2, Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: Rút gọn phân số.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Trong các phân số, phân số nào bằng phân số ?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Nhóm nào có số ngôi sao đã tô màu?
- Chữa bài.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
+, = . +, = 
+, = +, = 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- Phân số bằng phân số là: ; .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
a, và 
= ; = 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs xác định nhóm có số ngôi sao đã tô màu: b.
TIẾT 5: KHOA HỌC: GV BỘ MÔN THỰC HIỆN
Ngày soạn 23/01/2011
Ngày dạy Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011	
TIẾT 1: TOÁN: TCT 107: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ.
I, Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ như sgk.
III, Các hoạt động dạy học: ( 40 phút)
1, Giới thiệu bài,ghi đầu bài. 
2/ HD So sánh hai phâ số cùng mẫu số: 
- Gv giới thiệu hình vẽ như sgk.
- Gv gợi ý để hs nhận ra cách so sánh.
3/ Thực hành: 
Bài 1: So sánh hai phân số sau.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
a, Gv nêu vấn đề:
So sánh hai phân số: và .
b, So sánh phân số sau với 1.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Viết các phân số nhỏ hơn 1 có mẫu số bằng 5, tử số khác 0.
- Phân số nhỏ hơn 1 có đặc điểm như thế nào?
- Chữa bài, nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách so sánh.
- Nhận xét tiết học
- Hs quan sát hình vẽ, nhận xét:
+ Độ dài đoạn thẳng AC = AB
+ Độ dài đoạn AD = AB.
+ Độ dài đoạn AD dài hơn đoạn AC.
Nên .
- Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs so sánh các phân số:
a, c, < 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs giải quyết vấn đề:
 < hay < 1 và = 1 nên < .
 - Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- Hs nê yêu cầu.
- Hs viết các phân số nhỏ hơn 1 có mẫu số bằng 5 và tử số khác 0: 
 ;; ;; 
TIẾT 2: CHÍNH TẢ: TCT 22: SẦU RIÊNG
I, Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài Sầu Riêng.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết lẫn l/n, ut/uc.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập 2a, 3.
III, Các hoạt động dạy học: ( 36 phút)
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn nghe – viết chính tả:
- Gv đọc đoạn viết.
- Gv lưu ý hs cách trình bày bài, lưu ý một số từ ngữ dễ viết sai.
- Gv đọc cho hs nghe viết.
- Gv thu một số bài để chấm, chữa lỗi.
2.3, Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 2a, Điền vào chỗ trống l/n?
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Chọn tiếng thích hợp để hoàn chỉnh bài văn Cái đẹp.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Luyện viết thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nghe đoạn viết.
- Hs đọc lại đoạn viết.
- Hs chú ý một số từ ngữ dễ viết sai.
- Hs nghe đọc, viết bài.
- Hs tự chữa lỗi.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào vở, một vài hs làm bài vào phiếu.
Các câu có từ đã điền:
 Nên bé nào thấy đau!
 Bé ào lên nức nở.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
Các từ điền: nắng, trúc, cúc, lónh lánh, nên, vút, náo nức.
- Hs đọc lại bài văn Cái đẹp đã hoàn chỉnh.
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TCT 43: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I, Mục tiêu:
- Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Xác định đúng chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?Viết được một đoạn văn tả một loại trái cây có dùng một số câu kể Ai thế nào?
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết 4 câu kể Ai thế nào?trong đoạn văn phần nhận xét.
- Phiếu viết 5 câu kể Ai thế nào?-bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học: ( 40 phút)
1, Kiểm tra bài cũ:5’
- Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? có đặc điểm gì?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:33’
a/ Giới thiệu bài,ghi đầu bài.
b/Hướng dẫn tỡm hiểu bài.
HĐ 1: Phần nhận xét:
Bài 1: Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau?
Bài 2: Xác định chủ ngữ của các câu vừa tìm được.
- Nhận xét.
Bài 3: Chủ ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ nào tạo thành?
*, Ghi nhớ:
HĐ 2: Luyện tập:
Bài 1: Tìm chủ ngữ của các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn dưới đây.
- Nhận xét.
Bài 2: Viết đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây mà em thích, trong đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:2’
- Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào có đặc điểm gì?
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu.
- Các câu kể Ai thế nào? là câu 1,2,4,5.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs xác định chủ ngữ của các câu tìm được.
+ Hà Nội/
+ Cả một vùng trời/
+ Các cụ già/
+ Những cô gái thủ đô/
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nêu: chủ ngữ cho biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở vị ngữ.
- Chủ ngữ do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
- Hs đọc ghi nhớ sgk.
- Hs nêu yêu cầu bài tập.
- Hs xác định câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn: câu 3,4,5,6,8.
- Hs xác định củ ngữ của từng câu.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết đoạn văn.
- Hs nối tiếp đọc đoạn van đã viết.
TIẾT 4: LỊCH SỬ: TCT 22: TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ.
I, Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Nhà Hậu Lê rất quan tâm với giáo dục; tổ chức thi cử, nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê.
- Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê có quy củ, nền nếp hơn.
- Coi trọng sự tự học.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài học.
- Phiếu học tập của học sinh.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: ( 36 phút)
1, Kiểm tra bài cũ:5’
- Việc tổ chức quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào?
2, Dạy học bài mới:28’
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Nội dung sgk.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm:
+ Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào?
+ Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì?
+ Chế độ thi cử thời Hậu Lê như thế nào?
- Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo.
 Hoạt động 2:
- Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
- Gv giới thiệu tranh ảnh, hình sgk về Khuê Văn Các, Vinh quy bài tổ, Lễ xướng danh.
3, Củng cố, dặn dò:3’
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs đọc sgk.
- Hs thảo luận nhóm.
- Lập Văn Miếu, xây dựng và mở rộng Thái Học Viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường học có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách....
- Nho giáo, lịch sử và các vương triều phương Bắc.
- 3 năm có một kì thi Hương, thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ quan lại.
- Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào biêa đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu.
- Hs quan sát tranh nhận thấy nhà Hậu Lê rất coi trọng giáo dục.
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: ĐỊA LÍ: TCT 22: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN 
 ĐỒNG BẰNG NAM BỘ ( tiếp )
I, Mục tiêu: Học xong bài, học sinh biết:
Đồng bằng Nam Bộ là nơi có sản xuất công ngfhiệp phát triển nhất của cả nớc.
Nêu một số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.
Chợ nổi trên sông là một nét đặc sắc của miền Tây Nam Bộ.
Khai thác kiến thức từ tranh, ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ.
III, Các hoạt động dạy học: ( 35 phút)
1. Giới thiệu bài ,ghi đầu bài.
2. Tìm hiểu Vùng công nghiệp mạnh nhất nước ta.
a, Hoạt động 1:Làm việc ntheo nhóm
Bớc 1: Yêu cầu hs dựa vào sgk, bản đồ Việt Nam, tranh, ảnh và vốn hiểu biết thảo luận theo nhóm
+ Nguyên nhân nào khiến đồng bằng nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh?
+ Nêu dân chứng thể hiện đồng bằng nam bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nớc ta?
+ Kể tên các ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất ở đồng bằng Nam bộ?
Bước 2: Trao đổi kết quả trớc lớp.
- GV kết luận.
3, Chợ nổi trên sông:
 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Bước 1: Thi ... cây và ghi lại những điều quan sát được.
- Gv và hs nhận xét kết quả quan sát của hs.
3, Củng cố, dặn dò:2’
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc thầm 3 bài văn.
- Hs thảo luận theo nhóm trả lời:
Bãi ngô
Theo từng thờikì
Thị giác, khứu giác, vị giác, thính giác.
Sầu riêng
Theo từng bộ phận
Cây gạo
Theo từng thờikì
- Hs nối tiếp nêu các hình ảnh so sánh, nhân hoá mà các em thích.
- Hs nêu tác dụng của các hỡnh ảnh so sánh, nhân hoá.
- Hs nêu:
+ Bãi ngô: miêu tả một loài cây.
+ Sầu riêng: miêu tả một loài cây.
+ Cây gạo: miêu tả một cái cây.
- Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs nêu tên cây đã quan sát.
- Hs ghi lại những điều quan sát được.
- Hs trình bày.
TIẾT 2 TOÁN (ÔN) Luyện so sánh hai phân số cùng mẫu số
I.Mục tiêu: Giúp HS : 
- Củng cố cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số; so sánh phân số với 1
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập toán
III.Các hoạt động dạy học( 40 phút)
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. ổn định:
2.Bài mới:
Cho HS làm các bài trong vở bài tập 
Bài 1:
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm?
Bài 3: 
 Viết các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 4 tử số khác 0?
Bài 4: 
Viết các phân số; ; theo thứ tự từ bé đến lớn?
GV kiểm tra vở của HS - nhận xét
3.Củng cố- Dặn dò
Về nhà ôn lại bài
- Cả lớp làm vào vở -2em chữa bài 
 > ; <;
 (các phép tính còn lại làm tương tự)
- Cả lớp làm vở - 1em lên chữa bài 
1< 1< ; 1 <
 1 em lên bảng chữa bài - lớp nhận xét 
Các phân số; ; viết theo thứ tự từ bé đến lớn là; ; 
- Cả lớp đổi vở kiểm tra- nhận xét
TIẾT 3: TẬP ĐỌC: ÔN : CHỢ TẾT.
I, Mục tiêu:
1, Đọc lưu loát bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, phù hợp với việc diễn tả bức tranh giầu màu sắc, vui vẻ,hạnh phúc của một phiên chợ Tết miền trung du.
2, Hiểu các từ ngữ trong bài:
Cảm thụ và hiểu được vẻ đẹp bài thơ: Bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động đã nói về cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của những người dân quê.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài .
III, Các hoạt động dạy học: ( 40 phút)
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới: 
a/Giới thiệu bài,ghi đầu bài:
b/Luyện đọc
- Gv đọc mẫu.
- Chia đoạn: 
- Tổ chức cho hs đọc đoạn.
- Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho hs.
c/Tìm hiểu bài:
- Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
- Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ riêng ra sao?
- Bên cạnh dáng vẻ riêng đó, những người đi chợ Tết có điểm chung gì?
- Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy?
- Nội dung bài.
d/ Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- Gv gợi ý giúp hs tìm được giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
 - Nêu nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Hs chia đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- 1-2 hs đọc toàn bài.
- Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên, núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nhảy hoài trong ruộng lúa,...
- Những thằng cu mặc áo đỏ chạy lon ton, các cụ già chống gậy bước lom khom,..
- Ai ai cũng vui vẻ, tưng bừng ra chợ Tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.
- Các từ ngữ: trắng, đỏ, hồng, lam, xanh biếc, thăm, vàng tía, son.
- Bài thơ là một bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua bức tranh, ta thấy cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê vào dịp Tết.
- Hs chú ý luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.
- Hs tham gia thi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.
Ngày soạn 25/01/2011
Ngày dạy Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2011
TIẾT 1 : TOÁN : TCT 109: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ.
I, Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết so sánh hai phân số khác mẫu số (bằng cách quy đồng mẫu số).
- Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ như sgk.
III, Các hoạt động dạy học: ( 36 phút)
1/ Giới thiệu bài,ghi đầu bài.2’
2/HD So sánh hai phân số khác mẫu số:12’
- So sánh hai phân số và .
- Làm thế nào để so sánh được?
- Gv tổ chức cho hs so sánh hai phân số:
+ So sánh trên hai băng giấy( không thuận tiện)
+ So sánh bằng cách quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.
3/ Thực hành:20’
Bài 1: So sánh hai phân số:
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: 
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:2’
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu phương án so sánh hai phân số đó.
- Hs thảo luận, so sánh hai phân số trên băng giấy. Kết quả:< .
- Hs so sánh hai phân số theo gợi ý của gv.
= ; = .
Nên < hay < .
- Hs phát biểu bằng lời cách so sánh hai phân số khác mẫu số.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài:
a, và 
= ; = nên < hay < 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài:
a, và 
= nên < hay < 
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
Vậy: Hoa ăn nhiều hơn Mai( > )
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TCT 44: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP.
I, Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. 
Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp.
- Biết sử dụng các từ để đặt câu.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu nội dung bài tập 1-2.
- Bảng phụ viết nội dung B bài tập 4.
III, Các hoạt động dạy học: ( 35phút)
1/ Giới thiệu bài,ghi đầu bài:2’
2/ Hướng dẫn học sinh làm nài tập:31’
Bài 1: Tìm các từ:
a, Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người.
b, Thể hiện nét đẹp tâm hồn tính cách của con người.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tìm các từ:
a, Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên, cảnh vật.
b, Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người.
- Nhận xét.
Bài 3: Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài 1,2.
- Nhận xét.
Bài 4: Điền các từ ngữ hoặc cụm từ ở cột A vào những chỗ trống thích hợp ở cột B.
- Tổ chức cho hs thi đua theo 3 nhóm.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:2’
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs thảo luận nhóm 4 tìm các từ ghi vào phiếu.
- Hs đại diện nhóm trình bày.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs thảo luận nhóm 4 tìm từ ghi vào phiếu.
- Hs đại diện nhóm trình bày.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đặt câu.
- Hs nối tiếp đọc câu đã đặt.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
TIẾT 3: KHOA HỌC: TCT 44: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG.
TIẾT 4: TIẾNG ANH: GV BỘ MÔN THỰC HIỆN 
Ngày soạn 26/01/2011
Ngày dạy Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011
TIẾT 1 THỂ DỤC GV BỘ MÔN THỰC HIỆN
TIẾT 2: TOÁN: TCT 110: LUYỆN TẬP.
I, Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố về so sánh hai phân số.
- Biết cách so sánh hai phân số cùng tử số.
II, Các hoạt động dạy học: ( 35 phút)
1/Giới thiệu bài,ghi đầu bài.2’
2, Hướng dẫn học sinh luyện tập:30’
Bài 1: So sánh hai phân số:
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau:
- Yêu cầu nêu hai cách so sánh phân số.
- Chữa bài, nhận xeta.
Bài 3: Biết so sánh hai phân số cùng tử số.
a, Gv hướng dẫn cách so sánh hai phân số cùng tử số.
b, So sánh hai phân số:
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:So sánh, sắp xếp phân số theo thứ tự.
- Viết phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:3’
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.a, < b, và 
 = nên < 
 hay < 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hai cách so sánh phân số:
+ So sánh phân số với 1.
+ Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh.
- Hs làm bài.
- Hs theo dõi gv hướng dẫn so sánh hai phân số cùng tử số.
- Hs rút ra nhận xét như sgk.
- Hs so sánh hai phân số:
> ; > 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs sắp xếp phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:
a, ; ;; b, ; ;.
TIẾT 3: KĨ THUẬT: GV BỘ MÔN THỰC HIỆN
TIẾT 4:TẬP LÀM VĂN:TCT 44:LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CÂY CỐI I/Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây 
cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu.
- Viết được một đoạn văn miêu tả lá ( thân, gốc) của cây.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu lời giải bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học: ( 40 phút)
1, Kiểm tra bài cũ: 5’
- Đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trường hoặc nơi em ở.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới: 33’
a/, Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý?
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng:
* Tả lá bàng: tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bảng theo thời gian bốn mùa.
* Tả cây sồi: tả sự thay ddooir của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân.
Bài 2: Viết đoạn văn tả lá, thân hay gốc của một cây mà em yêu thích?
- Tổ chức cho hs viết bài.
- Nhận xét.
- Gv đọc một số đoạn văn viết hay của hs.
3, Củng cố, dặn dò:2’
- Đọc thêm hai đoạn văn bài tập 1.
- Viết hoàn chỉnh đoạn văn bài 2.
- Chuẩn bị bài sau
- Hs đọc.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nối tiếp đọc hai đoạn văn: Lá bàng và Cây sồi già.
- Hs trao đổi ttheo nhóm 2.
- Hs trình bày ý liến.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nối tiếp nêu tên bộ phận của cây mà các em chọn tả.
- Hs viết đoạn văn.
- Hs nối tiếp đọc đoạn văn.
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU 
 Đánh giá lại tình hình học tập trong tuần .Triển khai kế hoạch tuần 23
 Giáo dục HS biết đoàn kết, thơng yêu và giúp đỡ bạn bè. Biết vâng lời thầy cô giáo.
II. lên lớp ( 20 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Nhận xét tình hình tuần qua 22
*Lớp trưởng điều khiển lớp tổ chức sinh hoạt.
 Các tổ trởng, tổ chức sinh hoạt bình xét thi đua trong tuần.
Các tổ trởng điều khiển tổ mình sinh hoạt
Các tổ trưởng lên nhận xét về hai mặt (ưu điểm, tồn tại và biện pháp khắc phục) của tổ mình.
 * GV đánh giá lại tuần qua
Ưu điểm: 
Vệ sinh sạch sẽ.
Đi học chuyên cần, đúng giờ.
Đã ổn định đợc nề nếp lớp học.
Đầy đủ dụng cụ học tập.
Sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc.
2. Kế hoạch tuần 23
* Về học tập:
Thi đua học tốt. Đẩy mạnh phong trào vở sạch chữ đẹp.
 Thi đua đôi bạn cùng tiến bộ.
* Về nề nếp và hoạt động khác:
Đến lớp chuyên cần, đúng giờ.
Mặc đồng phục khi đến lớp.
Thực hiện tốt các nề nếp quy định của Đội. Học bài và xây dựng bài tốt.
Sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc.
Tồn tại: Chưa chịu khó học bài ở nhà.
Vệ sinh lớp học, khuôn viên sạch sẽ.
Một số em làm toán còn yếu,.
Một số em còn đốt pháo ngoài trường học
Tham gia tốt các hoạt động do Đội và nhà trờng đề ra.
Thực hiện tốt ATGT khi đến lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 22 lop4.doc