Giáo án lớp 5 - Tuần 32

Giáo án lớp 5 - Tuần 32

I/ Mục tiêu

 Biết ngắt nhgỉ hơiđúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ .

 Hiểu ND ý nghĩa của câu chuyện : Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường,TLCH

 kể lại được tứng đoạn câu chuyện theo lời kể của bác thợ săn,dựa vào tranh minh hoa.

II/ Chuẩn bị : Tranh minh hoạ truyện trong SGK

III/ Hoạt động dạy và học:

 

doc 32 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1219Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai:
Ngày dạy tháng năm 2010
Ngày soạn: 
TẬP ĐỌC :
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I/ Mục tiêu
Biết ngắt nhgỉ hơiđúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ .
Hiểu ND ý nghĩa của câu chuyện : Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường,TLCH
kể lại được tứng đoạn câu chuyện theo lời kể của bác thợ săn,dựa vào tranh minh hoa.ï 
II/ Chuẩn bị : Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt Động Của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC :
+ Tìm những chi tiết nói lên dáng vẻ thong thả, nhẹ nhàng của con cò ?
-Nhận xét 
3/ Bài mới : 
Giới thiệu -GV ghi tựa
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần*GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh đoạn 4.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
-Yêu cầu HS đọc lại từng đoạn và tìm hiểu.
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ?
+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ?
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ?
+ Chứng kiến cái chết của vựơn mẹ bác thợ săn làm gì ?
+ Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ?
-GV ghi các gợi ý lên bảng yêu cầu HS chọn các ý và giải thích cho cả lớp cùng nghe.
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
* Kể chuyện:
a.Xác định yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-Cho HS quan sát tranh trong SGK (hoặc tranh phóng to).
b. Kể mẫu:
-GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời của người thợ săn.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố – Dặn dò :
+ Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ? 
-Về nhà tiếp tục kể chuyện theo lời bác thợ săn. Xem bài Mè hoa lượn sóng.
-Hai, ba Học sinh đọc bài Con cò, TLCH. 
 -HS nhắc lại 
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: tận số, tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK. 
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: 
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh đoạn 4 (giọng vừa phải).
-HS đọc thầm từng đoạn và TLCH
-...con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.
-Nó căm ghét người đi săn độc ác / Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang cần rất cần chăm sóc 
-Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống.
- Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đấy bác bỏ hẳn nghề đi săn.
- Không nên giết hại muông thú /Phải bảo vệ động vật hoạng dã./ Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta./ Giết hại loài vật là độc ác.
-HS theo dõi GV đọc.
-3 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-3 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC SGK: Dựa vào 4 tranh minh hoạ, nhớ và kể lại đúng nội dung câu chuyện theo lời người thợ săn.
-HS quan sát tranh.
- HS kể lại câu chuyện bằng lời của người thợ săn.
- HS quan sát tranh, nêu nội dung từng tranh 
+Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.
+Tranh 2: Bác thợ săn thấy 1 con vượn ngồi ôm con trên tảng đá.
+Tranh 3:Vượn mẹ chết rất thảm thương.
+Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn.
-Từng cặp HS tập kể theo tranh. 
- HS tiếp nối nhau thi kể. 
-1 HS kể toàn bộ câu chuyện + cả lớp nhận xét bình chọn HS nhập vai bác thợ săn, kể hay nhất, cảm động nhất 
-Mỗi người phải có ý thức bảo vệ môi trường.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
 I/ Mục tiêu : Biết đặt tính và nhân,( chia) số có 5 chữ số với (cho) số có một chữ số.
Biết giải toán có phép nhân chia . 
II/ Chuẩn bị : 1 số phép tính. 
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định:
2/ KTBC: 
-Kiểm tra bài tập luyện tập của tiết 155.
-Thu vở BT 1 tổ.
-Chấm- Nhận xét
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu: . Ghi tựa.
b.Luyện tập:
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu những HS vừa lên bảng nhắc lại cách thực hiện phép tính nhân, chia số có 5 chữ số với số có một chữ số.
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT. 
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính số bạn được chia bánh ta làm thế nào?
-Có cách nào khác không?
-GV giải thích lại về hai cách làm, sau đó yêu cầu 2 HS lên bảng giải theo 2 cách.
Bài giải (Cách 2)
Mỗi hộp chia được cho số bạn là:
4 : 2 = 2 ( bạn )
 Số bạn được nhận bánh là:
105 x 2 = 210 ( bạn )
Đáp số : 210 bạn
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Hãy nêu cách tình diện tích của HCN?
-Vậy để tính được diện tích của HCN chúng ta phải đi tìm gì trước?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
 Tóm tắt: CD: 12 cm
 CR: chiều dài
 Diện tích: cm2 ?
-HS ngồi gần nhau đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 4: HSG
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Mỗi tuần lễ có mấy ngày?
-Vậy nếu chủ nhật tuần này là ngày 8 thì chủ nhật tuần sau là ngày mấy?
-Thế còn chủ nhật tuần trước là ngày nào?
-Yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
-Treo sơ đồ thể hiện các ngày chủ nhật.
-Nhận xét và cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. 
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT, chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên giải bài tập.
-HS nộp VBT.
-HS nhắc lại 
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.
-Đặt tính rồi tính kết quả:
a/10715 x 6 = 64290 b/21542 x 3=64626
 30755 : 5 = 6151 48729 : 6 = 8121 (dư 3) 
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Có 105 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh, chia số bánh này cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái.
-Bài toán hỏi số bạn được chia bánh.
-Ta phải lấy tổng số bánh chia cho số bánh mỗi bạn được nhận.
-Có thể tính xem mỗi hộp chia được cho bao nhiêu bạn, sau đó lấy kết quả nhân với số hộp bánh.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Bài giải (Cách 1)
Số bánh nhà trường đã mua là:
105 x 4 = 420 ( cái )
 Số bạn được nhận bánh là:
420 :2 = 210 ( bạn )
Đáp số : 210 bạn
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Tình diện tích của hình chữ nhật.
-1 HS nêu.
-Tìm độ dài của chiều rộng HCN.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là
 12 x 4 = 48 (cm2)
 Đáp số : 48 cm2
-HS đọc yêu cầu.
-Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
-Nếu chủ nhật tuần này là ngày 8 thì chủ nhật tuần sau là ngày: 8 + 7 = 15
-Là ngày: 8 – 7 = 1
-HS làm bài vào vở, đại diện vài HS nêu, lớp nhận xét.
 CN1 CN2 CN3 CN4 CN5
 1 8 15 22 29
-Lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC
 MỘT SỐ ĐIỀU KHOẢN TRONG LUẬT BẢO VỆ, 
 CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM VIỆT NAM.
 Điều 2 :
 Trẻ em không phân biệt gái trai, con trong giá thú, con ngoài giá thú, con nuôi, con riêng, con chung, không phân biệt dân tộc, tôn giáo nguồn gốc hay địa vị xã hội, chính kiến của cha mẹ hay người nuôi dưỡng, đều được bảo vệ, chăm sóc, giáo dục và được hưởng quyền khác theo quy luật của pháp luật.
Điều 3 :
 Việc bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em là trách nhiệm của gia đình, nhà trường, các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và cá nhân.
Điều 8 :
 Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình về những vấn đề có liên quan đến mình.
------------------------------------------------------------------------------------------
Chính tả (nghe viết)
 NGÔI NHÀ CHUNG
 I/ Mục tiêu 
Rèn kĩ năng viết chính tả 
Nghe – viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức văn xuôi.
Làm đúng các bài tập. 
HS trình bày đẹp .viết cẩn thận 
 II/ Chuẩn bị: Bảng lớp viết các bài tập 2a.
 III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2/ KTBC: Bài hát trồng cây-Nhận xét 
3/ Bài mới:
 a/ GTB- Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
+Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ?
+Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ?
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
* HD viết từ khó:
-YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
-YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
-GV đọc bài cho HS viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: Yêu cầu HS đổi bài dò chéo.
* Chấm bài:
 -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c/ HD làm BT:
Bài 2: Chọn câu a hoặc câu b.
Câu a: Gọi HS đọc YC bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT cho một một đoạn văn trong đó còn để trống một số phụ âm đầu. Các em phải chọn l hay n để điền vào chỗ trống sao cho đúng.
-Sau đó YC HS tự làm. 
-Cho HS lên bảng thi làm bài.
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
Câu b: Cách làm tương tự câu a.
-HD tương tự bài tập a (không làm)
Bài 3: 
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT cho 2 câu văn, nhiệm vụ của các em là đọc và chép lại hai câu văn đó và chép lại sao cho đúng.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình ... HS nêu.
TẬP LÀM VĂN
NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
 I/ Mục tiêu 
 Biết kể lại 1 việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý. 
Viết dược 1 đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu ) kể lại việc làm trên. 
Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng.
 II/ Chuẩn bị : Một vài bức tranh về việc làm để bảo vệ môi trường hoặc về tình trạng môi trường
Bảng lớp viết các gợi ý cách kể.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1/ Oån định: 
2/ KTBC: Cho HS đọc lại đoạn văn ngắn, thuật lại rõ, đầy đủ ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
-Nhận xét 
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu - Ghi tựa 
b. GV HD HS làm bài tập:
 Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập và phần gợi ý.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT đã cho trước một số gợi ý và yêu cầu các em kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. Khi kể các em kể rõ ràng, rành mạch để cho cả lớp cùng nghe. Chỉ cần kể những việc làm cụ thể.
-GV giới thiệu 1 số tranh, ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường.
-Cho HS chọn đề tài kể.
-Chia nhóm để luyện kể.
-Cho HS thi kể trước lớp.
-Nhận xét và chốt.
Bài tập 2: Không yêu cầu HS viết đoạn văn ra giấy.
4/ Củng cố – dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập kể lại câu chuyện của em cho người thân nghe.
-3 HS lần lượt đọc bài làm của mình đã học ở tiết trước. Lớp lắng nghe và nhận xét.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi và đọc thầm.
-Lắng nghe.
-Quan sát tranh.
-HS tự mình chọn đề tài.
-Mổi nhóm 2 HS kể cho nhau nghe.
-Đại diện vài HS kể trước lớp. Nhận xét.
VD: Một hôm trên đường đi học, em thấy có 2 bạn đang bám vào 1 cành cây ven đường đánh đu. Các bạn vừa đánh đu vừa cười rất thích thú. Cành cây oằn xuống như sắp gãy. Thấy em đứng lại nhìn, một bạn bảo “Có chơi đu với chúng tôi không ?” . Em liền nói : “Các bạn đừng làm thế, gãy cành cây mất” “Hai bạn lúc đầu có vẻ không bằng lòng, nhưng rồi cũng buông cành cây ra, nói : “ Ừ nhỉ, cám ơn bạn nhé !”. Em rất vui vì đã làm được một việc tốt.
TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG 
 I/ Mục tiêu : 
Biết tính giá trị của biểu thức số .
Biết giải toán có liên quan đến rút về đơn vị.
HS chăm học bài 
II/ Chuẩn bị : 1 số phép tính. 
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định:
2/ KTBC: Luyện tập
-Thu vở1 tổ xem.
-Chấm- Nhận xét
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu của bài học. Ghi tựa.
b.Luyện tập:
Bài 1:
-Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS tựi làm bài.
Tóm tắt: 5 tiết: 1 tuần
 175 tiết: tuần?
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt: 3 người: 57 000 đồng
 2 người: ..đồng?
-HS ngồi gần nhau đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 4: 
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì?
- Hãy nêu cách tình diện tích hình vuông?
-Ta đã biết số đo cạnh hình vuông chưa?
-Tình bằng cách nào?
-Trước khi thực hiện phép chia tìm số đo cạnh hình vuông cần chú ý điều gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt: Chi vi: 2dm4cm
 Diện tích: cm2? 
-HS ngồi gần nhau đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
-Nhận xét và cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Xem và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên giải bài tập.
-HS nộp VBT.
-HS nhắc lại 
-HS đọc yêu cầu, 3 HS nhắc lại. 
-4 HS lên bảng, lớp làm vào VBT. NX.
a. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2
 = 69094
b.(20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4
 = 42864
c/ 14523- 21506 :4 =14523- 6241
 =8282
d/ 97012- 21506 x4 =97012 – 86024
 = 10988
-1 HS đọc yêu cầu . 
-1 HS lên bảng, lớp giải vào VBT.
Bài giải
Số tuần lễ Hường học trong năm học là:
175 : 5 = 35 (tuần)
 Đáp số : 35 tuần.
-1 HS đọc yêu cầu . 
-1 HS lên bảng, lớp giải vào VBT.
Bài giải
Số tiền mỗi người được nhận là:
75000 : 3 = 25000 (đồng)
Số tiền hai người được nhận là:
25000 x 2 = 50000 (đồng)
 Đáp số : 50000 đồng
-1 HS đọc yêu cầu . 
-Tính diện tích hình vuông.
-1 HS nêu.
-Chưa biết và phải tính.
-Lấy chu vi HV chia cho 4.
-Cần chú ý đổi số đo của chu vi.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Đổi: 2dm4cm = 24cm
Cạnh của hình vuông là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
6 x 6 = 36 (cm2)
 Đáp số : 36 cm2
-Lắng nghe.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
NĂM THÁNG VÀ MÙA
I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết 
Biết được một năm trên trái đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa.
Một năm thường có 365 ngày và chia thành 12 tháng 
Một năm thường có 4 mùa.
Thực hành vẽ, chỉ và trình bày được sơ đồ thể hiện các mùa trong năm trên Trái Đất.
II/ Chuẩn bị :
Các hình trong SGK trang 122, 123.
Mô hình quả địa cầu.
Một số quyển lịch.
Hai bộ thẻ chữ: Mặt Trời, Xuân, Hạ, Thu, Đông.
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định:
2.KTBC: Ngày và đêm trên Trái Đất.
+Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ?
+ Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ?
 Nhận xét 
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: nêu mục tiêu yêu cầu của bài học: Ghi tựa 
b.Hướng dẫn học bài:
Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm.
-Thảo luận với các câu hỏi sau:
+Quan sát lịch và cho biết mỗi năm gồm bao nhiêu tháng? Mỗi tháng gồm bao nhiêu ngày?
+Trên Trái Đất thường có mấy mùa? Đó là những mùa nào? Diễn ra vào những tháng nào trong năm?
-Nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS. 
-GV có thể mở rộng cho HS biết : Có những năm, tháng 2 có 28 ngày nhưng cũng có năm lại có 29 ngày, năm đó ngời a gọi là năm nhuận, và năm nhuận có 366 ngày. Thường có 4 năm lại có 1 năm nhuận.
Kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời gọi là một năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
+Yêu cầu HS nhớ lại vị trí các phương hướng và vẽ Trái Đất quay quanh Mặt Trời ở 4 vị trí: Bắc, Nam, Đông, Tây.
-Nhận xét.
+Yêu cầu: Hãy chỉ trên hình vẽ vị trí Bắc bán cầu khi là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông.
+Nhận xét điền tên mùa tương ứng của Bắc bán cầu vào hình vẽ.
+Yêu cầu: Lên điền các tháng thích hợp tương ứng với vị trí của các mùa.
+Nhận xét chỉnh sửa vào hình vẽ.
Kết luận: Có một số nơi trên Trái Đất, một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông; các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.
-Yêu cầu HS nêu mục bóng đèn toả sáng.
-Chú ý: HS chỉ nêu câu đầu, các câu sau yêu cầu HS xem đó là những thông tin cần biết.
Hoạt động 1: Trò chơi “xuân, hạ, thu, đông”
-Phát cho mỗi nhóm lên chơi 5 thẻ chữ: Mặt Trời, Xuân, Hạ, Thu, Đông.
-Phổ biến trò chơi: 5 bạn HS lên chơi sẽ được phát 5 thẻ chữ và các bạn lên chơi không được biết mình đang cầm thẻ nào. Khi GV hô “Bắt đầu”, 5 HS mới được quay thẻ chữ và ngay lập tức, các bạn phải tìm đúng vị trí của mình.
+VD: HS mang thẻ chữ “Mặt Trời” thì phải đứng vào giữa và đứng yên. Các HS mang những thẻ chữ còn lại phải đứng đúng vị trí như đã học, nếu đứng sai vị trí và chậm sẽ thua đội bạn.
-Tổ chức cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
-Nhận xét và tuyên dương nhóm chơi hay và nhanh nhất.
4.Củng cố – Dặn dò :
-2 HS nêu lại nội dung bài.
-Nhận xét tiết học. Về nhà học bài. Xem bài “ Các đới khí hậu ‘.
-HS đocï bài và TLCH.
-Lắng nghe và nhắc tựa.
-HS trong nhóm dựa vào vốn hiểu biết và QS lịch, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau :
+Mỗi năm gồm 12 tháng. Mỗi tháng thường có từ 30 đến 31 ngày. Có tháng chỉ có 28 hoặc 29 ngày (tháng 2).
+Trên Trái Đất thường có 4 mùa. Đó là những mùa xuân, hạ, thu, đông. Diễn ra vào những tháng: tháng 1-3: xuân; tháng 4-6: hạ; tháng 7-9: thu; tháng 10-12: đông.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-2 em một nhóm cùng thảo luận.
+2 HS đại diện cho 2 cặp đôi làm nhanh nhất lên bảng trình bày vẽ như SGK hình 2 trang 123. 
 Mặt Trời
 Xuân A Tháng 3
 Hạ Đông
 B D
 Tháng 6 Tháng 12
 Thu C Tháng 9
+2 HS lên chỉ trên hình vẽ.
+HS cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung.
+HS lên điền vào hình vẽ (để được hình vẽ hoàn chỉnh).
+HS cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-2 HS: Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời gọi là một năm.
-Chọn bạn tham gia trò chơi, đại diện nhóm lên nhận các thẻ chữ.
-Cả lớp cùng lắng nghe luật chơi và cách chơi.
-Quan sát.
-Tham gia trò chơi tích cực. Tự nhận xét đội bạn.
-3 HS nêu.
-Lắng nghe và ghi nhận.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 32
 Nội dung : 
1. Các tổ trưởng : Nhận xét các hoạt động của từng bạn trong tuần qua về các mặt :
a. Học tập : 	
b.Lao động :	
 c.Vệ sinh :	
 d.Nề nếp :	
 e.Các hoạt động khác :	
2. Giáo viên: 
a. Đánh giá chung tình hình của cả lớp về các mặt hoạt động:
b.Tuyên dương các tổ, nhóm, cá nhân tham gia tốt.
c. Nhắc nhở các tổ, nhóm, cá nhân thực hiện chưa tốt.
2.Kế hoạch tuần tới :
-Thực hiện học tập tuần 33 
-Thi đua học tốt, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường, hoàn thành các khoản đóng góp về nhà trường.
-Thi đua nói lời hay làm việc tốt. Phân công trực nhật. Chú ý : Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập tốt. 
KÝ DUYỆT CỦA KHỐI TRƯỞNG GVCN
 Trần Thị Liên

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32CKTKN.doc