Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 9 - Tiết 26 - Bài 14: Luyện tập

Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 9 - Tiết 26 - Bài 14: Luyện tập

. Mục Tiêu:

 1. Kiến thức : - Củng cố và khắc sâu khái niệm về số nguyên tố cho HS.

 2. Kĩ năng : - Biết cách kiểm tra một số có phải là số nguyên tố hay không.

 3. Thái độ : - Bước đầu rèn luyện tư duy lôgic.

II. Chuẩn Bị:

- HS: SGK, làm bài tập.

- GV: Hệ thống bài tập.

III. Phương Pháp:

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 748Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 9 - Tiết 26 - Bài 14: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 9
Tiết: 26
Ngày Soạn: 09/10/2011
Ngày dạy : 11/10/2011
LUYỆN TẬP §14
I. Mục Tiêu:
 	1. Kiến thức : - Củng cố và khắc sâu khái niệm về số nguyên tố cho HS.
 	2. Kĩ năng : - Biết cách kiểm tra một số có phải là số nguyên tố hay không.
 	3. Thái độ : - Bước đầu rèn luyện tư duy lôgic.
II. Chuẩn Bị:
- HS: SGK, làm bài tập.
- GV: Hệ thống bài tập.
III. Phương Pháp: 
	- Vấn đáp tái hiện, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 : 	
 6A2 : 	
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	Thế nào là số nguyên tố, thế nào là hợp số. Cho VD. Làm bài tập 117.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (8’)
 Tổng số nào?
 Tương tự như vậy, GV cho HS thảo luận và trả lời.
à Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: (12’)
 GV cho HS tra bảng số nguyên tố rồi trả lời.
 GV cho HS thảo luận tìm ra câu trả lời.
 Tổng 3
 HS thảo luận theo nhóm. Sau đó, đại diện theo nhóm trả lời và giải thích rõ.
 HS tra bảng.
 HS thảo luận theo nhóm nhỏ.
Bài 128: 
a) 3.4.5 + 6.7 là hợp số vì nó 3 và tổng đó lớn hơn 3.
b) 7.9.11 – 2.3.4.7 là hợp số vì nó 7 và hiệu đó lớn hơn 7.
c) 3.5.7 + 11.13.17 là hợp số vì mỗi số hạng đều là số lẻ nên tổng là số chẵn và lớn hơn 2.
d) 16354 + 67541 tổng có chữ số tận cùng bằng 5 nên 5 và lớn hơn 5 nên nó là hợp số.
Bài 120: 5* ; 	9*
Ta có các số nguyên tố khi thay * là:
	53; 	59; 	97
Bài 121:
a) Với k = 0 thì 3.k = 0, không là số nguyên tố, cũng không là hợp số. 
Với k = 1 thì 3.k = 3 là số nguyên tố.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
 GV hướng dẫn HS chia ra các trường hợp với các giá trị của k.
 GV cử 4 HS đọc 4 câu hỏi trong SGK và cho HS trong lớp trả lời.
à Nhận xét.
 HS thảo luận theo nhóm đôi bạn và trả lời.
Với k 2 thì 3.k là hợp số vì có các ước số khác 1 và khác 3. 
Vậy: k = 1 là thoả yêu cầu bài toán.
b) Với k = 0 thì 7.k = 0, không là số nguyên tố, cũng không là hợp số. 
Với k = 1 thì 7.k = 7 là số nguyên tố.
Với k 2 thì 7.k là hợp số vì có các ước số khác 1 và khác 7. 
Vậy: k = 1 là thoả yêu cầu bài toán.
Bài 122:
	a) Đ	b) S	
	c) S	d) S
Bài 123: (9’) GV giải thích bài toán rồi giao nhiệm vụ cho từng em suy nghĩ và lên bảng điền vào trống, các em khác làm và theo dõi, nhận xét các bạn trên bảng có điền đúng hay không.
a
29
67
49
127
173
253
p
2;3;5
2;3;5;7
2;3;5;7;11
2;3;5;7;11;13
2;3;5;7;11;13
2;3;5;7;11;13
 4. Củng Cố: (3’)
 	- GV nhắc lại các kiến thức cơ bản khi làm bài tập.
 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: ( 5’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. 
- GV HD HS làm bài 124.
- Xem trước bài 15. 
6. Rút Kinh Nghiệm : 	

Tài liệu đính kèm:

  • docsohoc6t26.doc