Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 12: Luyện tập

Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 12: Luyện tập

Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau:

1. Kiến thức:

- Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau

2. Kỹ năng:

- Biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức và của đã tỉ số bằng nhau đễ giải các bài toán dạng: tìm hai số biết tổng( hoặc hiệu) và tỉ số cảu chúng

3. Thái độ:

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 12: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 	 Ngày soạn: 4 / 10/ 2011
Tiết 12: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: 
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức:
- Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức và của đã tỉ số bằng nhau đễ giải các bài toán dạng: tìm hai số biết tổng( hoặc hiệu) và tỉ số cảu chúng
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi tính toán.
B. Phương pháp giảng dạy:
- Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị giáo cụ:
 * Giáo viên: Máy tính bỏ túi 500MS (500MA) 
 * Học sinh: Máy tính bỏ túi 500MS (500MA), chuẩn bị bài tập ở nhà
D. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: (1’)
 2. Kiểm tra bài củ: (5’)	
 Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ? Tìm số cây của mỗi lớp 7A, 7B trong bài tập 58. 
 3. Nội dung bài mới:
 a. Đặt vấn đề: (1’) : Để khắc sâu hơn kiến thức của bài trước Vào luyện tập
 b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Luyện tập
GV: Cho HS làm BT 59 SGK 
HS: Thực hiện
GV: Cho biết cách làm loại toán này ?
HS: Suy nghĩ
GV: Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi f(x) 500MS 
+ Dùng phím để biểu diển các phân số trên máy và dùng phím để chí phân số.
+ Dùng phím để rút gọn phân số và được kết quả.
HS: Tiến hành ấn phím theo hướng dẫn của GV.
GV: Câu a phân số đã rút gọn nên không cần dùng phím 
Câu c và câu d không cần viết lại vì có dạng hỗn số hoặc phân số.
GV: Trường hợp không có máy tính ta phải làm gì ?
HS: àTrả lời
GV: Yêu cầu HS làm bài 61 sgk
HS: Theo dõi đề
GV: Hãy áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán này
HS: Thực hiện
GV: Nhận xét:
HS: Nhận xét
GV: Yêu cầu HS làm bài 62 sgk
HS: Theo dõi đề
GV: Tương tự hãy lên bảng làm bài tập này?
HS: Thực hiện
I. Luyện tập
Bài 59: (9') 
a) 204 100 312 100
 kết quả 
b) 112125100 
 kết quả 
Ấn tiếp kết quả là 
c) 4534
 kết quả là 
d) 10375 34 
 kết quả là 2
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
Bài 61: (SGK) (7')
Theo đề ra ta có: 
Bài 62: (8') 
Tìm x, y biết và x.y = 10
x.y = 10.1 (1)
 (2) 
Từ (1)(2) 
*y = 5 x = 2
*y = -5 x = -2
Vậy hoặc 
4. Củng cố: (12’)
- Nhắc lại tính chất của tỉ lệ thức
- Nhắc lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- Nhắc lại các bài tập đã làm
-GV: Yêu cầu HS làm bài 64 sgk
HS: Đọc đề và theo dõi đề
GV: Bài toán yêu cầu tìm gì?
HS: Số học sinh khối 6,7,8,9
GV: Gọi số học sinh khối 6,7,8,9 lần lượt là x, y, z, t 
Theo đề ra ta có điều gì?
HS: Trả lời
Bài 64: (9') Tìm x, y, z, t biết 
x, y, z, t tỉ lệ với các số 9, 8, 7, 6 
 và y - t = 70
Giải:
Gọi số học sinh khối 6,7,8,9 lần lượt là x, y, z, t 
 và y-t = 70
Áp dụng tính chất dãy Tỉ số bằng nhau ta có:
 = 
 x = 9.35 = 315 HS
y = 8.38 = 280 HS
z = 7.35 = 245 HS
t = 6.35 = 210 HS 
5. Dặn dò: (2’) 
- Học kĩ các tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- Xem lại các bài tập đa làm
- Xem trước bài: ‘ Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn”

Tài liệu đính kèm:

  • doct12-dai 7.doc