Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 12: Luyện tập (tiếp theo)

Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 12: Luyện tập (tiếp theo)

. MỤC TIÊU :

- Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau.

- Rèn luyện kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ, cách trình bày bài giải theo từng bước.

- Giáo dục học sinh tính chính xác - óc phân tích, tổng hợp.

II. CHUẨN BỊ :

· Giáo viên :

Đèn chiếu ghi bài tập, tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau.

· Học sinh :

Ôn tập tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 452Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 12: Luyện tập (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 12	
Ngày dạy : 
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU :
Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau.
Rèn luyện kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ, cách trình bày bài giải theo từng bước.
Giáo dục học sinh tính chính xác - óc phân tích, tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
Đèn chiếu ghi bài tập, tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau.
Học sinh :
Ôn tập tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp thực hành củng cố kiến thức.
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
-Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
-Phương pháp diễn giảng.
IV. TIẾN TRÌNH :
➀ Ổn định : 
➁ KT bài cũ : 	
 56 / 30 SGK 
 Tìm diện tích hình chữ nhật biết tỉ số giữa 2 cạnh là , chu vi bằng 28m.
 Áp dụng tính chất tỉ lệ thức.
 Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
 Shcn = a . b
 75 / 14 SBT
 Tìm x, y 
 7x = 3y và x – y = 16 
➂ Bài mới : 
 59 / 31 SGK 
 Gọi 2 học sinh lên bảng
c/. 
d/. 
 Học sinh làm vào vở.
 60 / 31 SGK Tìm x
a/. 
-Xác định ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức.
-Cách tìm ngoại tỉ ( .x )
=> Tìm x
b/. 4,5 : 0,3 = 2,25 : ( 0,1.x )
 Gọi học sinh lên bảng
c/. 8 : ( .x ) = 2 : 0,02
 8 : x = 100
 x = 8 : 100 = 0,08
 x = 0,08 : = 0,32
d/. 3 : 2 = : (6.x )
 : 6x
 6x = 
 x = 
 61/ 31 Tìm 3 số x, y, z
 và x + y - z = 10
Từ 2 tỉ lệ thức làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau.
( Biến đổi sao cho trong 2 tỉ lệ thức có các tỉ số bằng nhau ).
Sau khi đã có dãy tỉ số bằng nhau, áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta tìm được x, y, z ).
 62 / 31 (1) và xy = 10 (2)
Hoặc từ xy = 10 => y = (3)
Thay (3) vào (1) => hay 5x2 = 20
 => x2 = 4 => x = 2
 x = 2 => y = 5
 x = -2 => y = -5
Hoặc 
 64 / 31 :
 và b – d = 70 
 Tìm a, b, c, d.
 Hs đọc đề bài.
 Tóm tắt đề toán.
 Hướng dẫn học sinh giải.
 Gọi học sinh khá giỏi.
4.Củng cố và luyện tập:
 Các bước cần giải bài 56, 64.
I. Sửa bài tập cũ :
 56 / 30 SGK 
 Gọi 2 cạnh hình chứ nhật là a (m) và b (m) ( a > 0, b > 0 )
 Ta có và ( a + b ) . 2 = 28
=> và a + b = 14
=> a = 4 (m) b = 10 (m)
 Vậy diện tích của hình chữ nhật là 4.10 = 40 (m2)
 75 / 14 SBT
 Ta có 7x = 3y => và x – y = 16
=> x = - 12 , y = - 28
 II. Luyện tập :
 Dạng 1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên :
 59c / 31 
 = 
d/. 
Dạng 2 : Tìm x trong tỉ lệ thức :
 => 
b/. => 0,1x = ( 0,3 . 2,25 ) : 4,5
 0,1x = 0,15
 x = 1,5
c/. x = ( 8 . 0,02 ) : 2
 x = [ ( 8 . 0,02 ) : 2 ] . 4 = 0,32
d/.
Hoặc 
Dạng 3 : Toán chia tỉ lệ :
 61 / 31 SGK
 (1)
 (2)
Từ (1) và (2) => 
 x = 8.2 = 16
y = 12.2 = 24
z = 15.2 = 30
62 / 31 
 Đặt = k
x = 2k , y = 5k
 Do đó x.y = 2k . 5k = 10 k2 = 10
k2 = 1 => k = 1
 Với k = 1 => x = 2 , y = 5
 k = -1 => x = -2 , y = -5
64/
 Gọi a, b, c, d là số học sinh khối 6, 7, 8, 9 ( a, b, c, d nguyên dương ).
 Theo đề ta có :
 và b – d = 70
=> 
 a = 9.35 = 315
b = 8.35 = 280
c = 7.35 = 245
d = 6.35 = 210
 Vậy số học sinh khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là 315, 280, 245, 210.
III. Bài học kinh nghiệm :
1.Lập được các dãy tỉ số bằng nhau.
2.Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để đưa về dạng có thể sử dụng giả thiết cho biết thêm ( tổng, hiệu các số ).
3.Tìm thành phần của TLT khi biết 3 thành phần cho trước.
4.Trả lời ( kiểm tra điều kiện bài toán, ghi đáp số ).
➄ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 
Xem lại bài tập đã giải.
Làm BT 63/31 SGK , 78, 79, 80, 83 / 14 SBT.
Đọc trước bài : Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ.
Tiết sau đem theo máy tính bỏ túi.
V. RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 12 - Luyen tap - 3tr.doc