a)Kiến thức
- Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau
b)Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ, cách trình bày bài giải theo từng bước.
c)Thái độ
- Giáo dục học sinh tính chính xác - óc phân tích, tổng hợp
LUYỆN TẬP Tiết : 12 Ngày dạy :21/09/2009 1. Mục tiêu : a)Kiến thức Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau b)Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ, cách trình bày bài giải theo từng bước. c)Thái độ Giáo dục học sinh tính chính xác - óc phân tích, tổng hợp 2.Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ghi bài tập, tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau HS: Ôn tập tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 3.Phương pháp Gợi mở – vấn đáp, giải quyết vấn đề và đan xen họat động nhóm 4. Tiến trình : 4.1 Ổn định Kiểm diện sĩ số học sinh 4.2 Kiễm tra bài cũ Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung HS 1: 1.Phát biểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (2đ 2. Làm bài 56/ SGK/ 30 (8đ) Tìm diện tích hình chữ nhật biết tỉ số giữa 2 cạnh là , chu vi bằng 28m. Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau Shcn = a . b HS 1: Tính chất dãy tỉ số bằng nhau SGK Bài 56 /SGK/ 30 Gọi 2 cạnh hình chữ nhật là a (m) và b (m) ( a > 0, b > 0 ) Ta có và ( a + b ) . 2 = 28 => và a + b = 14 => a = 4 (m) b = 10 (m) Vậy diện tích của hình chữ nhật là 4.10 = 40 (m2) HS 2 : Làm 75/ SBT/ 14 : Tìm x, y biết 7x = 3y và x – y = 16 HS 2 Bài 75 / 14 -SBT : Ta có 7x = 3y => và x – y = 16 => x = - 12 , y = - 28 4. 3. Giảng bài mới : 1/.Bài 59 / 31 SGK : Gọi 2 học sinh lên bảng c/. ; d/. Học sinh làm vào vở. 2/.Bài 60 / 31 SGK : Tìm x Gv cần nhấn mạnh phương pháp : -Xác định ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức. -Cách tìm ngoại tỉ ( .x ) - Tìm x Gọi học sinh lên bảng. d/. Hoặc c/. x = ( 8 . 0,02 ) : 2 x = [ ( 8 . 0,02 ) : 2 ] . 4 = 0,32 3/.Bài 61/ 31 : Tìm 3 số x, y, z và x + y - z = 10 ? Từ 2 tỉ lệ thức làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau ? Biến đổi sao cho trong 2 tỉ lệ thức có các tỉ số bằng nhau . Sau khi đã có dãy tỉ số bằng nhau, áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta tìm được x, y, z . 4/.Bài 62 / 31: (1) và xy = 10 (2) Cách 2: xy = 10 => y = (3) Thay (3) vào (1) : => hay 5x2 = 20 => x2 = 4 => x = 2 Với : x = 2 => y = 5 ; x = -2 => y = -5 Cách 3 :=> y= 5/.Bài 64 / 31 : và b – d = 70 Tìm a, b, c, d. Hs đọc đề bài. Tóm tắt đề toán. Hướng dẫn học sinh giải. Cho HS hoạt động nhóm. II. Luyện tập : Dạng 1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên : 1/.Bài 59 / 31 SGK = d/. Dạng 2 : Tìm x trong tỉ lệ thức : 2/.Bài 60 / 31 SGK : => b/. => 0,1x = ( 0,3 . 2,25 ) : 4,5 => 0,1x = 0,15 x = 1,5 Dạng 3 : Toán chia tỉ lệ : 3/.Bài 61/ 31: (1) ; (2) Từ (1),(2) => => x = 8.2 = 16 ; y = 12.2 = 24 ; z = 15.2 = 30 4/.Bài 62 / 31 : Đặt = k => x = 2k , y = 5k Do đó x.y = 2k . 5k = 10 k2 = 10 k2 = 1 => k = 1 Với k = 1 => x = 2 , y = 5 ; k = -1=> x = -2,y = -5 5/.Bài 64 / 31 : Gọi a, b, c, d là số học sinh khối 6, 7, 8, 9 ( a, b, c, d nguyên dương ). Theo đề ta có : và b – d = 70 => a = 9.35 = 315 ; b = 8.35 = 280 c = 7.35 = 245 ; d = 6.35 = 210 Vậy số học sinh khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là 315, 280, 245, 210. 4.4 Bài học kinh nghiệm : Đối với bài toán có dạng ta phải biến đổi 2 tỉ lệ thức có các tỉ số bằng nhau ,rồi áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm x,y,z. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Xem lại bài tập đã giải.Làm BT 63/31 SGK , 78, 79, 80, 83 / 14 SBT. Đọc trước bài : Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ.Tiết sau đem theo máy tính bỏ túi. 5. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: