- Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Học sinh dược củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch, giải được các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Kỹ năng kỹ xảo: giả thành thạo các bài dạng toán vè tỉ lệ nghịch
- Giáo dục đạo đức: hiểu biết thêm và mở rộng vốn sống thông qua các bài tập về năng suất , về chuyển động.
II - Chuẩn bị- Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7.
II - Lên lớp:
1) ổn định tổ chức:
Ngày soạn:../../.. Ngày dạy: 7a:../ 7b:/ 7c:/.. Tiết: 13 Luyện tập I - Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Học sinh dược củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch, giải được các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch. - Kỹ năng kỹ xảo: giả thành thạo các bài dạng toán vè tỉ lệ nghịch - Giáo dục đạo đức: hiểu biết thêm và mở rộng vốn sống thông qua các bài tập về năng suất , về chuyển động. II - Chuẩn bị- Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. II - Lên lớp: 1) ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung HD HS làm bài tập 32/sbt GV vẽ hình và hướng dẫn Trong cùng một thời gian, số vòng quay và thời gian của bánh xe là hai đại lượng tỉ lệ nghịch Nếu gọi x là số vòng quay được trong 1 phút của bánh xe nhỏ, Theo t/c của đại lượng tỉ lệ nghịch sẽ ghi được công thức- vg ghi bảng HS suy nghi và làm bài tập theo sự HD của GV 1HS trình bày trên bảng lớp Bài giải Gọi x là số vòng quay được trong một phút của bánh xe nhỏ. Theo T/C của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có: Trả lời: Trong 1phút bánh xe quay được 45 vòng Bài 30/sbt/47 Yêu cấu một HS đọc đề HD HS Gọi số máy của 3 đội theo thứ tự là x,y,z. Trong bài toán trên ta thấy có những địa lượng náo tỉ lệ thuận với nhau? Giáo viên nhận xét cho điểm Một HS đọc đề bài HS nêu cách giải Nêu các đại lượng tỉ lệ Một HS trình bày trên bảng lớp Bài 30/sbt/47 Bài giải Gọi số máy của ba đội lần lượt là: x,y,z Vì số máy và số ngày cày xong công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên các đại lượng x,y,z tỉ lệ với Do đó ta có: Vậy x=30.1/3 = 10 (máy) y=30.1/5 = 6 (máy) z=30.1/6 = 5.(máy) Trả lời: Số máy của ba đội theo thứ tự là: 10 máy, 6 máy, 5 máy. 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa. 5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN
Tài liệu đính kèm: