Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 17 - Bài 11: Số vô tỉ khái niệm về căn bậc hai (tiếp)

Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 17 - Bài 11: Số vô tỉ khái niệm về căn bậc hai (tiếp)

a)Kiến thức

- Giúp học sinh hiểu được khái niệm về số vô tỉ và hiểu thế nào là căn bậc hai của một số không âm

b)Kĩ năng

- Biết sử dụng và tính đúng ký hiệu căn bậc hai

c)Thái độ

Giáo dục học sinh óc phân tích, tổng hợp.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 723Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 17 - Bài 11: Số vô tỉ khái niệm về căn bậc hai (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§ 11. SỐ VÔ TỈ KHÁI NIỆM 
VỀ CĂN BẬC HAI
Tiết : 17	 	 	
Ngày dạy :12/10/2009 
1. Mục tiêu :
a)Kiến thức
Giúp học sinh hiểu được khái niệm về số vô tỉ và hiểu thế nào là căn bậc hai của một số không âm 
b)Kĩ năng
- Biết sử dụng và tính đúng ký hiệu căn bậc hai 
c)Thái độ
Giáo dục học sinh óc phân tích, tổng hợp.
2.Chuẩn bị
GV: Bảng phụ vẽ hình 5, kết luận về căn bậc hai và bài tập; máy tính bỏ túi. 
HS: Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ , quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
Máy tính bỏ túi. 
3.Phương pháp 
Gợi mở -vấn đáp, giải quyết vấn đề và đan xen họat động nhóm 
4. Tiến trình :
4.1 Ổn định
Kiểm diện sĩ số học sinh
4.2 Kiễm tra bài cũ
Họat động của giáo viên và học
Nội dung
GV:Nêu câu hỏi
1.Thế nào là số hữu tỉ ? (2đ) 
2.Phát biểu kết luận về số hữu tỉ và số thập phân. (4đ) 
3.Viết số sau dưới dạng số thập phân (3đ)
4.Hãy tính : 12 ; (1đ) 
HS:
1.Là số viết được dưới dạng phân số 
( a,b ).
2. Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi 1 số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
3. 
4. 12 = 1 ; = 
Giảng bài mới :
Vậy có số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 không ? Bài học hôm nay sẽ cho ta câu trả lời
 GV:Xét bài toán SGK/40 hình 5( treo bảng phụ )
HS:Đọc đề bài.
GV:AEBF bằng mấy lầnABF ?
HS:Nhìn hình vẽ ta thấy AEBF bằng 2 lần ABF. Còn ABCD bằng 4 lần S tam giác ABF. 
GV:Vậy ABCD = ?
1. Số vô tỉ :
 Bài toán : SGK/40
AEBF = 1.1 = 1 (m2) 
ABCD gấp 2 lần AEBF.
Vậy :ABCD = 2.1 = 2 (m2)
HS:Ta có AEBF = 1.1 = 1 (m2)
GV:ABCD gấp mấy lần AEBF ?
HS:Gọi độ dài cạnh AB là x(m) ( x > 0 ).
GV:Hãy biểu thị ABCD theo x.
Ta nói độ dài cạnh AB là x (m)( x > 0 )
 => x2 = 2
GV:Người ta chứng minh được rằng không có số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 và tính được x = 1,4142135623
 Số này là một số thập phân vô hạn mà ở phần thập phân của nó không có chu kỳ nào cả. Đó là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Ta gọi những số như vậy là số vô tỉ. Vậy số vô tỉ là gì ?
? Số vô tỉ khác số hữu tỉ như thế nào ?
HS:
+ Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
+ Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn ( hoặc vô hạn tuần hoàn ).
GV:Nhấn mạnh số thập phân gồm :
+ Số thập phân hữu hạn ( số hữu tỉ )
+ Số thập phân vô hạn tuần hoàn(sốhữutỉ )
+ Số thập phân vô hạn không tuần hoàn (số vô tỉ )
* Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
*Tập hợp các số vô tỉ được ký hiệu là I
GV:Cho HS tính 32 = ? (-32 ) = ?
 02 = ?
GV:Người ta nói 3 và –3 là căn bậc hai của 9. Tương tự và - là căn bậc2của số nào ? 
HS:( ).
? Số 0 là căn bậc của số nào ? 
HS:Số 0 
2. Khái niệm về căn bậc hai :
 Ví dụ : 62 = 36 , (-6)2 = 36
Ta nói 6 và –6 là căn bậc hai của 36.
 Định nghĩa :
Căn bậc hai của 1 số a không âm là số x sao cho x2 = a 
GV:Tìm x biết x2 = -1 ? 
HS:Không có giá trị nào của x vì bình phương của một số là số không âm.
Vậy –1 không có căn bậc hai .
GV:Vậy căn bậc hai của 1 số a không âm là 1 số như thế nào ?
GV:Cho HS làm ?1 Tìm các căn bậc hai của 16; ; -16
HS:Vậy chỉ có số dương và số 0 mới có căn bậc hai . Số âm không có căn bậc hai .
GV:Mỗi số dương có bao nhiêu căn bậc hai ?
? Mỗi số 0 có bao nhiêu căn bậc hai ?
HS:Có hai căn bậc hai
GV:Nhấn mạnh chú ý : không được viết vì ký hiệu chỉ cho căn dương của 4.
?1 Căn bậc hai của 16 là 4 và – 4.
 Căn bậc hai của là và – .
Không có căn bậc hai của –16 vì không có số nào bình phương lên bằng –16.
 Nhận xét :
 Số dương a có đúng 2 căn bậc hai là :
 ( > 0 ) và - ( < 0 ).
Số 0 chỉ có 1 căn bậc hai : 
 Chú ý :
Cách viết (sai)
GV treo bảng phụ : Kiểm tra các cách viết sau có đúng ?
a) b) Căn bậc hai của 49 là 7.
c) d) 
e) f) 
GV:Trở lại bài toán ở mục I ta có x2 = 2 
=> x = , nhưng x > 0
=> Độ dài đường chéoAB hình vuông là m
a) Đ
b) Sai ( thiếu căn bậc hai của 49 là 7 và –7)
c) S 
d) Đ
e) S 
f) S 
GV:Cho HS làm /SGK/ 41: 
HS:Viết các căn bậc hai của 3, 10, 25.
GV:Có thể chứng minh được rằng là các số vô tỉ.
? Vậy có bao nhiêu số vô tỉ ? ( vô số )
HS:Có vô số vô tỉ
 Căn bậc hai của 3 là và - .
 Căn bậc hai của 10 là và - 
 Căn bậc hai của 25 la = 5 và - = -5
4.4.Củng cố và luyện tập :
GV:Cho HS làm bài 82/SGK/41.
HS:Học sinh lên bảng.
a) Vì 52 =  nên = 5
b) Vì 7 = 49 nên . = 7
c) Vì 1 = 1 nên = 
Bài 82/ SGK/ 41.
 a) Vì 52 = 25 nên = 5
b) Vì 72 = 49 nên = 7
c) Vì 12 = 1 nên = 1
d) Vì =  nên . = .
GV:Cho HS làm bài 85/SGK/42 
HS:Hoạt động nhóm 
 Làm 6 cột đầu.
d) Vì = nên 
Bài 85/SGK/42 
x
4
16
0,25
0,0625
(-3)2
(-3)4
2
4
0,5
0,25
 3
(-3)2
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 
Cần nắm vững căn bậc hai của 1 số a không âm, so sánh phân biệt số vô tỉ và số hữu tỉ . 
Đọc mục Có thể em chưa biết.
Bài tập 83, 84, hoàn chỉnh 85 SGK/ 41, 42 
và 106, 107, 110, 114 / SBT/ 18, 19.
Tiết sau mang thước kẻ, compa và máy tính bỏ túi.
5. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 17 - So vo ti - Khai niem ve can bac hai.doc