a)Kiến thức
- Hệ thống cho học sinh các tập hợp số đã học, ôn định nghĩa số hữu tỉ , qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ , qui tắc phép toán trong .
b)Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính trong , tính nhanh, tính hợp lý ( nếu có thể ), tìm x, so sánh số hữu tỉ .
c)Thái độ
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
2.Chuẩn bị
GV: SGK,SBT,Bảng phụ ,thước
ÔN TẬP CHƯƠNG I Tiết :20 Ngày dạy :19/10/2009 1. Mục tiêu : a)Kiến thức - Hệ thống cho học sinh các tập hợp số đã học, ôn định nghĩa số hữu tỉ , qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ , qui tắc phép toán trong . b)Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính trong , tính nhanh, tính hợp lý ( nếu có thể ), tìm x, so sánh số hữu tỉ . c)Thái độ Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. 2.Chuẩn bị GV: SGK,SBT,Bảng phụ ,thước HS: Soạn 5 câu ôn tập chương 3.Phương pháp Gợi mở -vấn đáp, giải quyết vấn đề và đan xen họat động nhóm 4. Tiến trình : 4.1 Ổn định Kiểm diện sĩ số học sinh 4.2 Kiễm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV:Hãy nêu các tập hợp số đã học và nêu mối quan hệ giữa các tập hợp số đó ? Vẽ sơ đồ Ven. HS:Lấy ví dụ về số tự nhiên, số nguyên, số vô tỉ, số hữu tỉ để minh hoạ trong sơ đồ. GV dùng sơ đồ mô phỏng tập hợp : 1) Quan hệ giữa các tập hợp số Tập các số tự nhiên , Tập các số nguyên. Tập các số hữu tỉ , Tập I các số vô tỉ. Tập các số thực. ø Học sinh đọc các bảng còn lại SGK/47. 2) Các dạng toán về số hữu tỉ : a) - Là số viết được dưới dạng phân số () -Số hữu tỉ dương là số hữu tỉ lớn hơn 0. -Số hữu tỉ âm là số hữu tỉ nhỏ hơn 0. -Số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm. ? Định nghĩa số hữu tỉ ? Thế nào là số hữu tỉ dương, âm ? Cho ví dụ . ? Số hữu tỉ nào không là số hữu tỉ dương, cũng không là số hữu tỉ âm ? HS:Nêu 3 cách viết khác nhau của số hữu tỉ và biểu diễn trên trục số. b)Nêu qui tắcxác định của một số hữu tỉ x c) Các phép toán trong . * SGK b) = c) Các phép toán trong : SGK 4.3 Luyện tập Hoạt động 1 GV:Cho HS làm bài tập 96(a, b, d)/ SGK HS:3 học sinh lên bảng. a) b) d) Cả lớp làm vào vở. Dạng 1: Thực hiện phép tính . 96( a, b, d)/ SGK a) = = 1 + 1 + 0,5 = 2,5 b) d) = =(-10). = 14 GV:Cho HS làm bài tập 97 a,b/ SGK/ 49 HS:2 học sinh lên bảng. a) (-6,37 . 0,4) . 2,5 b) (-0,125 ). (-5,3) . 8 Bài 97 (a, b)/ SGK/ 49 a) = - 6,37 . (0,4 . 2,5) = - 6,37.1= -6,37 b) = (-0,125. 8).(-5,3) = (-1). (-5,3) = 5,3 Hoạt động 2 :Tính giá trị biểu thức. GV:Cho HS làm bài tập 99 /SGK/ 49 : ? Nhận xét mẫu các phân số ? ? Ta nên thực hiện phép tính ở dạng phân số hay số thập phân ? HS:Nêu thứ tự thực hiện phép tính. Dạng 2: Tính giá trị biểu thức Bài 99/ SGK/ 49 P = Hoạt động 3 GV:Cho HS làm bài tập 101/ SGK/ 49 a) Dạng 3 : Tìm x ( y ) a/ b/ Không giá trị nào của x c/ GV:Cho HS làm bài tập 98( b,d)/ SGK/ 49: Cho HS hoạt động nhóm 98 (b,d)/ SGK/49 b) d) GV:Cho HS làm bài tập Chứng minh : 106 – 57 59 HS:Hoạt động nhóm GV:Cho HS làm bài tập So sánh 291 và 535 Cho HS hoạt động nhóm Ta có 106 – 57 = (5.2)6 - 57 = 56.26 - 57 = 56 .( 26 – 5 ) = 56 .( 64 – 5 )= 56.59 59 291 > 290 = (25)18 = 3218 535 < 536 = (52)18 = 2518 3218 > 2518 291 > 535 4.4 Bài học kinh nghiệm : 1/. x = a ( ) 2/. x = 0 3/. x + a = - m hoặc x + a = m 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Ôn lại lý thuyết và các bài tập đã ôn.Làm tiếp câu ( 6 à 10 ) ôn tập chương I. Bài tập 99 ( tính ),100, 102 SGK/ 49, 50 và 133, 140, 141 SBT/ 22, 23. 5. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: