Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 26 - Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 26 - Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch

a)Kiến thức

- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

b)Kĩ năng

- - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không, biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

c)Thái độ

- Giáo dục học sinh tính nhạy bén.

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 26 - Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§3 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Tiết : 26	 
Ngày dạy: 9/11/2009 
1. Mục tiêu :
a)Kiến thức
Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
b)Kĩ năng
- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không, biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
c)Thái độ
Giáo dục học sinh tính nhạy bén.
2.Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi đề bài tập 
HS: Ôn kiến thức đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học.
3.Phương pháp 
Gợi mở -vấn đáp, giải quyết vấn đề và đan xen họat động nhóm 
4. Tiến trình :
4.1 Ổn định
Kiểm diện sĩ số học sinh
4.2Kiểm tra bài cũ 
1/.Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận. (3đ)
2/.Làm bài tập 13 SBT. (7đ)
 GV đặt câu hỏi ôn kiến thức đại lượng tỉ lệ nghịch ở tiểu học : Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là 2 đại lượng liên hệ với nhau sao cho đại lượng này tăng (giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm (tăng) bấy nhiêu lần.
 4.3. Giảng bài mới :
Hs làm ? 1 Hướng dẫn học sinh tính.
? Rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên ?
 đại lượng này bằng 1 hằng số chia cho đại lượng kia 
 Giới thiệu định nghĩa.
 Nhấn mạnh công thức hay xy = a
 Lưu ý : Khái niệm tỉ lệ nghịch học ở tiểu học ( a > 0 ) chỉ là 1 trường hợp riêng của định nghĩa với a 0.
Hs làm ? 2 : 
? Xem trong trường hợp tổng quát nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào ?
 y = 
( x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a )
? Điều này khác với hai đại lượng tỉ lệ thuận như thế nào ?
=> Chú ý : SGK / 57 
 Hs làm ? 3 / 57 : Giả sử y và x là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch y = . Khi đó với mỗi giá trị x1 , x2 , x3  0 của x ta có 1 giá trị tương ứng của y, do đó x1y1 = x2y2 =  = a . Có x1y1 = x2y2 => 
Tương tự x1y1 = x3y3 => 
2 tính chất trong khung, học sinh đọc
? So sánh với 2 tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận ?
4.4 Củng cố và luyện tập :
1/.Bài 12 / 58 SGK : 
Gọi 1 HS lên bảng .Cho nộp tập chạy 
2/.Bài 13 / 58 SGK
x
0,5
-1,2
2
-3
4
6
y
12
-5
3
-2
1,5
1
Cho HS hoạt động nhóm 
3/.bài 14 / 58 SGK : Học sinh tóm tắt đề bài 
 Cùng 1 công việc, giữa số công nhân và số ngày làm là 2 đại lượng quan hệ như thế nào ?
 Theo tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có tỉ lệ thức nào ? Tính x ?
Khi hai đại lượng tỉ lệ thuận :
 x1 ứng với y1 =>
 x2 ứng với y2 
Khi hai đại lượng tỉ lệ nghịch :
 x1 ứng với y1 =>
 x2 ứng với y2 
Gọi số tiền lãi 3 đơn vị là x, y, z nguyên dương.
Ta có : 
x = 30 , y = 50 , z = 70
Trả lời : số tiền lãi 3 đơn vị lần lượt là 30 triệu đồng, 50 triệu đồng, 70 triệu đồng.
I. ĐỊNH NGHĨA :
 ?1 a/ Diện tích hình chữ nhật
 S = xy = 12 (cm2 ) => y = 
b/ Lượng gạo trong tất cả các bao là :
 xy = 500(kg) => y =
c/ Quãng đường đi được của vật chuyển động đều là : vt = 16(km) => v = 
 Định nghĩa : Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay xy = a ( a là hằng số khác 0 ) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
 ? 2 / 57:
 y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5 : 
y = 
Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ -3,5.
 Chú ý : Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói 2 đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau.
II. TÍNH CHẤT :
? 3 / 57 : a/ x1y1 = a => a = 60
b/ y2 = 20 , y3 = 15 , y4 = 12 
c/ x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60 
 (bằng hệ số tỉ lệ ) 
 Tính chất : Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
+ Tích 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi. ( bằng hệ số tỉ lệ )
+ Tỉ số 2 giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số 2 giá trị tương ứng của đại lượng kia.
12/58 SGK: a/Vì x, y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
y = hay xy = a => a = 8.15 = 120
b/ y = 
c/ x = 6 => y = ; x = 10 => y =
 13 / 58 SGK
 Vì x, y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên :
 xy = a => a = 1,5.4 = 6
14 / 58 SGK
 Số công nhân và số ngày làm là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. 
 Ta có : => x = 
ĐS: 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết 210 ngày
 Cách 2 : Gọi số công nhân là x,số ngày là y.
Vì năng suất làm việc mỗi người như nhau nên số công nhân tỉ lệ nghịch số ngày.
Do đó : y = 
 x = 28 thì y = 
 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Nắm vững định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch ( so sánh với hai đại lượng tỉ lệ thuận ).Làm Bt 15 / 58 SGK và 18, 19, 20, 21, 22 / 45, 46 SBT.
Xem trước tiết 4 : Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
5. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 26 - Dai luong ti le nghich.doc