MỤC TIÊU :
-Kiến thức:Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Kĩ năng: Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không, biết cách tìm hệ số tỉ lệ. -Thái độ:Giáo dục học sinh tính nhạy bén.
II. CHUẨN BỊ :
· Giáo viên :Bảng phụ ghi định nghĩa, tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch, bài tập ? 3, 13 SGK.
· Học sinh :Ôn kiến thức đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Tiết 26 Ngày dạy : ... ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. MỤC TIÊU : -Kiến thức:Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. -Kĩ năng: Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không, biết cách tìm hệ số tỉ lệ. -Thái độ:Giáo dục học sinh tính nhạy bén. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên :Bảng phụ ghi định nghĩa, tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch, bài tập ? 3, 13 SGK. Học sinh :Ôn kiến thức đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Phươngpháp vấn đáp. -Phương pháp hoạt động nhóm. -Phương pháp gợi mở. IV. TIẾN TRÌNH : 1/ Ổn định : kiểm diện. 2/ KT bài cũ : Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận. (3đ) Làm bài tập 13 SBT. (7đ) Nhận xét – cho điểm SGK / 52 Gọi số tiền lãi 3 đơn vị là x, y, z nguyên dương. Ta có : x = 30 , y = 50 , z = 70 Trả lời : số tiền lãi 3 đơn vị lần lượt là 30 triệu đồng, 50 triệu đồng, 70 triệu đồng. 3/ Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Ôn kiến thức đại lượng tỉ lệ nghịch ở tiểu học. Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là 2 đại lượng liên hệ với nhau sao cho đại lượng này tăng (giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm (tăng) bấy nhiêu lần. Hs làm ? 1. Hướng dẫn học sinh tính. a/ Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng S luôn bằng 12cm2. b/ Lượng gạo y (kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500kg vào x bao. c/ Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) của vật chuyển động đều trên quãng đường 16km. Rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên ? ( đại lượng này bằng 1 hằng số của đại lượng kia ) Giới thiệu định nghĩa. Nhấn mạnh công thức hay xy = a Lưu ý : Khái niệm tỉ lệ nghịch học ở tiểu học ( a > 0 ) chí là 1 trường hợp riêng của định nghĩa với a 0. Hs làm ? 2 Xem trong trường hợp tổng quát nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào ? y = Điều này khác với hai đại lượng tỉ lệ thuận như thế nào ? => Chú ý : SGK / 57 Hoạt động 2 : Hs làm ? 3 / 57 Hướng dẫn : y và x tỉ lệ nghịch với nhau a/ Tìm hệ số tỉ lệ b/ Thay đổi ? bằng số thích hợp. c/ Nhận xét tích 2 giá trị tương ứng x1y1 , x2y2 , x3y3 , x4y4 của x và y. Giả sử y và x là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch y = . Khi đó với mỗi giá trị x1 , x2 , x3 0 của x ta có 1 giá trị tương ứng của y, do đó x1y1 = x2y2 = = a Có x1y1 = x2y2 => Tương tự x1y1 = x3y3 => 2 tính chất trong khung, học sinh đọc So sánh với 2 tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Hs làm ? 1 Hs làm ? 2 ( x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a ) Hs làm ? 3 / 57 2 tính chất trong khung, học sinh đọc I.Định nghĩa : ?1 a/ Diện tích hình chữ nhật S = xy = 12 (cm2 ) y = b/ Lượng gạo trong tất cả các bao là : xy = 500(kg) => y = c/ Quãng đường đi được của vật chuyển động đều là : vt = 16(km) => v = Định nghĩa : SGK / 57 Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay xy = a ( a là hằng số khác 0 ) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. ? 2 / 57 y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5 y = Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ -3,5. Chú ý : Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói 2 đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau. II. Tính chất : ? 3 / 57 a/ x1y1 = a => a = 60 b/ y2 = 20 , y3 = 15 , y4 = 12 c/ x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60 ( bằng hệ số tỉ lệ ) Tính chất Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì + Tích 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi. ( bằng hệ số tỉ lệ ) + Tỉ số 2 giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số 2 giá trị tương ứng của đại lượng kia. 4/ Củng cố và luyện tập: 12 / 58 SGK x, y tỉ lệ nghịch : x = 8 , y = 15 a/ Hệ số tỉ lệ ? b/ Biểu diễn y theo x. c/ Tính giá trị y khi x = 6 , x = 10 13 / 58 SGK x 0,5 -1,2 2 -3 4 6 y 12 -5 3 -2 1,5 1 14 / 58 SGK Học sinh tóm tắt đề bài. Cùng 1 công việc, giữa số công nhân và số ngày làm là 2 đại lượng quan hệ như thế nào ? Theo tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có tỉ lệ thức nào ? Tính x ? Nhấn mạnh : Khi hai đại lượng tỉ lệ thuận : x1 ứng với y1 => x2 ứng với y2 Khi hai đại lượng tỉ lệ nghịch : x1 ứng với y1 => x2 ứng với y2 12 / 58 SGK a/ Vì x, y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch y = hay xy = a a = 8.15 = 120 b/ y = c/ x = 6 y = x = 10 y = 13 / 58 SGK Vì x, y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên xy = a => a = 1,5.4 = 6 14 / 58 SGK Để xây 1 ngôi nhà 35 công nhân hết 168 ngày, 28 công nhân hết x ngày ? Số công nhân và số ngày làm là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Ta có : x = Trả lời : 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết 210 ngày. Cách 2 : Gọi số công nhân là x, Số ngày là y. Vì năng suất làm việc mỗi người như nhau nên số công nhân tỉ lệ nghịch số ngày. Do đó : y = x = 28 thì y = 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Nắm vững định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch ( so sánh với hai đại lượng tỉ lệ thuận ). Làm Bt 15 / 58 SGK và 18, 19, 20, 21, 22 / 45, 46 SBT. Xem trước tiết 4 : Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch. V. RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: