a) Kiến thức:
Thông qua tiết luyện tập, học sinh được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch ( định nghĩa, tính chất ).
b)Kĩ năng:
Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.
c)Thái độ:
Học sinh được hiểu biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính chất thực tế, bài tập về năng suất, chuyển động
LUYỆN TẬP Tiết: 28 Ngày dạy:16/11/2009 I. Mục tiêu : a) Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập, học sinh được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch ( định nghĩa, tính chất ). b)Kĩ năng: Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng. c)Thái độ: Học sinh được hiểu biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính chất thực tế, bài tập về năng suất, chuyển động 2. Chuẩn bị : Giáo viên :Đề bài kiểm tra 15ph. Học sinh :Ôn bài và làm bài tập, giấy kiểm tra. 3. Phương pháp dạy học: -Phương pháp tích cực hoá hoạt động của HS. -Phươngpháp vấn đáp. -Phương pháp hoạt động nhóm. 4. Tiến trình : 4.1 Ổn định : Kiểm dịên. 4.2 Kiểm tra bài cũ : Lồng vào tiết luyện tập. 4.3 Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 19/ SGK/ 61 Học sinh tóm tắt đề bài. Lập tỉ lệ thức ứng với hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Tìm x Đáp số : 21 /SGK/ 61 Tóm tắt đề bài. Gọi số máy 3 đội là x1 , x2 , x3 (máy) Số máy và số ngày là 2 đại lượng như thế nào ( năng suất các máy như nhau ). x1 , x2 , x3 tỉ lệ nghịch với số nào x1 , x2 , x3 tỉ lệ thuận với số nào Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải bài tập trên. GV:Cho HS làm bài 22/ SGK/ 62 HS:Trình bày lời giải GV:Cho HS làm bài 34 /SBT/ 47 HS:Trình bày lời giải Trung bình 1 phút xe thứ nhất đi hơn xe thứ 2 là 100m tức là v1 – v2 = 100 (m/ph) nên thời gian cần đổi ra phút. 19/ SGK/ 61 Cùng 1 số tiền mua được 51m vải loại I giá a đ/m x m vải loại II giá 85% a đ/m Có số m vải mua được và giá tiền 1 m vải là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Trả lời : Cùng 1 số tiền có thể mua được 60m vải loại II. 21/ SGK/ 61 Gọi x1 , x2 , x3 là số máy 3 đội ( x1 , x2 , x3 nguyên dương ) Vì các máy có cùng năng suất nên số máy và số ngày là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 4x1 = 6 x2 = 8 x3 và x1 – x2 = 2 Hay Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau Vậy Số máy của 3 đội lần lượt là 6, 4, 3 (máy) 22 /SGK/ 62 Vì số răng cưa và vận tốc là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên : xy = 20.60 => y = 34 / SBT/ 47 1 h 20 phút = 80 phút 1 h 30 phút = 90 phút Gọi vận tốc của 2 xe máy là v1 (m/ph), v2 (m/ph) ( v1 , v2 > 0 ) Ta có 80v1 = 90v2 và là v1 – v2 = 100 => v1 = 900 v2 = 800 4.3 Củng cố và luyện tập: Kiểm tra 15 phút Có 3 em bé : Ánh 5 tuổi, Bích 6 tuổi, Châu 10 tuổi; được bà chia cho 42 chiếc kẹo, số kẹo được chia tỉ lệ nghịch với số tuổi của mỗi em. Hỏi mỗi em được chia bao nhiêu viên kẹo ? -Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải. Gọi x, y, z là số kẹo được chia của Ánh, Bích, Châu ( x, y, z nguyên dương ) (1đ) Vì số kẹo tỉ lệ nghịch với số tuổi nên 5x = 6y = 10z và x + y + z = 42 (1đ) Hay và x + y + z = 42 Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau => (1đ) (1đ) (1đ) Vậy số kẹo của mỗi em theo thứ tự là 18, 15, 9 ( viên ) (1đ) 4.4. Bài học kinh nghiệm : Để giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch ta phải -Xác định đúng quan hệ giữa 2 đại lượng -Lập được dãy tỉ số bằng nhau ( hoặc tích bằng nhau ) tương ứng. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Ôn lại đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. Làm bài tập 23 SGK/ 62 và 28, 28, 34/ SBT/ 46, 47. Đọc trước bài 5 : Hàm số. 5. Rút Kinh Nghiệm :
Tài liệu đính kèm: