Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 30 - Luyện tập (Tiết 1)

Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 30 - Luyện tập (Tiết 1)

a) Kiến thức:

- Củng cố khái niệm hàm số. tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại.

b)Kĩ năng:

- Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia không ( theo bảng, theo công thức, theo sơ đồ ), tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại.

c)Thái độ:

Giáo dục học sinh tính nhạy bén

2. Chuẩn bị :

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 30 - Luyện tập (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tiết:30
Ngày dạy:1/12/2008
I. Mục tiêu :
a) Kiến thức:
- Củng cố khái niệm hàm số. tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại.
b)Kĩ năng: 
- Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia không ( theo bảng, theo công thức, theo sơ đồ ), tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại.
c)Thái độ:
Giáo dục học sinh tính nhạy bén
2. Chuẩn bị :
Giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài, thước thẳng
Học sinh :Ôn bài và làm bài tập, giấy kiểm tra.
3. Phương pháp dạy học:
-Phương pháp tích cực hoá hoạt động của HS.
-Phươngpháp vấn đáp.
-Phương pháp hoạt động nhóm.
4. Tiến trình :
4.1 Ổn định :
 Kiểm dịên.
4.2 Kiểm tra bài cũ :
 Khi nào đại lượng y gọi là hàm số của đại lượng x.
 Sửa 25 / 64
 Cho hàm số y = 5x – 1. Lập bảng giá trị tương ứng của y khi x = -5; -4; -3; -2; -1; 0; .
 27 / 64
 Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x ?
a/
x
-3
-2
-1
1
2
y
-5
-7,5
-15
30
15
7,5
b/
x
0
1
2
3
4
y
2
2
2
2
2
4.3 LUYỆN TẬP: 
 29/ 64 Gọi hs lên bảng, cả lớp làm vào vở.
 Cho hàm số y = x2 – 2
 Hãy tính f(2), f(0), f(1), f(-1), f(-2)
 Học sinh nhận xét bài làm của bạn.
 30 / 64 SGK
 Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8x
Khẳng định nào sau đây đúng :
f(-1) = 9 , f() = -3 , f(3) = 25
Tính f(-1), f(), f(3) rồi đối chiếu với các giá trị cho ở đề bài.
 31 / 65 SGK y = x
-Biết x tính y ? Thay giá trị x vào công thức y = x
-Biết y tính x ?
 Từ y = x => 3y = 2x
x = 
 Thay giá trị y vào x = 
 Giới thiệu cho học sinh cách cho tương ứng bằng sơ đồ Ven.
 Ví dụ : Cho a, b, c, d, m, n, p, q 
. m
. n
. p
. q
a
b
c
d
 Giải thích : a tương ứng với m, b tương ứng với p, 
. –2
. –1
 . 0
 . 5
 Trong các sơ đồ sau, sơ đồ nào biểu diễn 1 hàm số :
a/ 1
2
3
b/
. 1
 . 0
 . 5
 . -5
1 .
-1 .
5 .
-5 .
 Lưu ý : tương ứng xét theo chiều từ x tới y.
 42 / 49 SBT
 Cho hàm số y = f(x) = 5 – 2x
a/ Tính f(-2), f(-1), f(0), f(3)
 có thể lập bảng cho gọn
b/ Tính giá trị x ứng với y = 5, y = 3, y = -1
 Từ y = 5 – 2x => x = ?
c/ y và x có tỉ lệ thuận không ? có tỉ lệ nghịch không ? vì sao ?
I. SỬA BÀI TẬP CŨ :
 SGK / 63
x
-5
-4
-3
-2
0
y=5x-1
-26
-21
-16
-11
-1
0
 27 / 64
a/ Đại lượng y là hàm số của đại lượng x vì y phụ thuộc theo sự biến đổi của x, với mỗi giá trị của x chỉ có 1 giá trị tương ứng của y.
b/ y là 1 hàm hằng, với mỗi giá trị của x chỉ có 1 giá trị tương ứng của y bằng 2.
II. LUYỆN TẬP :
 29/ 64 
y = f(x) = x2 – 2
 f(2) = 22 – 2 = 2
f(1) = 12 – 2 = -1
f(0) = 02 – 2 = -2
f(-1) = (-1)2 – 2 = -1
f(-2) = (-2)2 – 2 = 2
 30 / 64 SGK
y = f(x) = 1 – 8x
f(-1) = 1 – 8.(-1) = 9 => a đúng
f() = 1 – 8. = -3 => b đúng
f(3) = 1 – 8.3 = -23 => c sai
 31 / 65 SGK
 y = x
x
-0,5
-3
0
4,5
9
y
-2
0
3
6
a/ Sơ đồ a không biểu diễn 1 hàm số vì ứng với mỗi giá trị của x (3) ta xác định được 2 giá trị của y ( 0 và 5 ).
b/ Sơ đồ b biểu diễn 1 hàm số vì ứng với mỗi giá trị của x ta chỉ xác định được 1 giá trị tương ứng của y.
 42 / 49 SBT
f(-2) = 5 – 2(-2) = 9
f(-1) = 5 – 2(-1) = 7
f(0) = 5 – 2.0 = 5
f(3) = 5 – 2.3 = -1
b/ y = 5 – 2x => 2x = 5 – y
 x = (1)Thay y = 5 vào (1) x = . Tương tự với y = 3 => x = 1
 y = -1 => x = 3
c/ y và x không tỉ lệ thuận vì 
y và x không tỉ lệ nghịch vì (-2).9 (-1).7 
4.4. Bài học kinh nghiệm :
-Khi cho trước giá trị của biến x, ta thay giá trị của biến x vào công thức để tìm giá trị hàm số.
-Khi cho trước giá trị của hàm số y = f(x) ta thay giá trị của hàm số vào công thức để tìm giá trị của biến x. 
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 
Làm bài tập 36, 37, 38, 39 / 48, 49 SBT.
Đọc trước bài : Mặt phẳng toạ độ.
Tiết sau mang thước có chia khoảng.
5. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 30 - Luyen tap.doc