Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 31 - Bài 6: Mặt phẳng toạ độ

Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 31 - Bài 6: Mặt phẳng toạ độ

a) Kiến thức:

- - Thấy được sự cần thiết phải dùng 1 cặp số để thấy được vị trí của 1 điểm trên mặt phẳng.

b)Kĩ năng:

- Biết vẽ hệ trục toạ độ, xác định được toạ độ của 1 điểm trên mặt phẳng và xác định được 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó

c)Thái độ:

- Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán.

2. Chuẩn bị :

Giáo viên : Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, compa.

Học sinh :Ôn bài và làm bài tập, giấy kiểm tra.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 404Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 31 - Bài 6: Mặt phẳng toạ độ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§6 MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
Tiết:31
Ngày dạy:27/11/2009
I. Mục tiêu :
a) Kiến thức:
- Thấy được sự cần thiết phải dùng 1 cặp số để thấy được vị trí của 1 điểm trên mặt phẳng.
b)Kĩ năng: 
- Biết vẽ hệ trục toạ độ, xác định được toạ độ của 1 điểm trên mặt phẳng và xác định được 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó 
c)Thái độ:
Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán.
2. Chuẩn bị :
Giáo viên : Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, compa.
Học sinh :Ôn bài và làm bài tập, giấy kiểm tra.
3. Phương pháp dạy học:
-Phương pháp tích cực hoá hoạt động của HS.
-Phươngpháp vấn đáp.
-Phương pháp hoạt động nhóm.
4. Tiến trình :
4.1 Ổn định :
 Kiểm dịên.
4.2 Kiểm tra bài cũ :
 36 / 48 SBT
 y = f(x) = 
a/ Điền các giá trị tương ứng của y vào bảng.
4.3 Bài mới : 
 Hoạt động 1 :
 Đưa bản đồ địa lý và giới thiệu : Mỗi điểm trên bản đồ địa lý được xác định bởi 2 số ( toạ độ địa lý ) là kinh độ và vĩ độ.
 Học sinh đọc ví dụ SGK/65, gọi 2 học sinh đọc toạ độ của 1 địa điểm I.
 Quan sát vé xem phim hình 15.
 Hãy cho biết trên vé số ghế H1 cho ta biết điều gì ?
 Cho học sinh tìm thêm ví dụ trong thực tiễn ( vị trí quân cờ trên bàn cờ, chữ thứ mấy ở dòng bao nhiêu trong sách  )
 Trong toán học, để xác định vị trí của 1 điểm trên mặt phẳng, người ta dùng 2 số, vậy làm thế nào để có 2 số đó =>
 Hoạt động 2 :
 Giới thiệu mặt phẳng toạ độ.
 Trên mặt phẳng, vẽ 2 trục số Ox, Oy vuông góc nhau và cắt nhau tại gốc của mỗi trục số. Khi đó ta có hệ trục toạ độ Oxy.
 GV hướng dẫn học sinh vẽ vào vở.
 Các trục Ox, Oy gọi là các trục toạ độ.
 Ox là trục hoành (thường vẽ nằm ngang)
 Oy là trục tung (thường vẽ thẳng đứng)
 Lưu ý : cho học sinh các đơn vị dài trên 2 trục toạ độ được chọn bằng nhau ( nếu không nói gì thêm ).
 Nhận xét hệ trục toạ độ Oxy của 1 bạn vẽ đúng hay sai ?
 x
 IV - I
 ‘ ‘ ‘ ‘ ‘
 -2 -1 0 1 2 y
 - -1
 III II
 Cho học sinh nhận xét.
 Gọi học sinh sửa sai.
 Hoạt động 3 :
 Cho học sinh vẽ hệ trục toạ độ Oxy vào vở. Lấy điểm B bất kỳ, từ B vẽ các đường thẳng vuông góc với các trục toạ độ, các đường vuông góc này cắt trục hoành tại điểm 1 và trục tung tại điểm 2. Khi đó cặp số (1 ; 2) gọi là toạ độ của điểm B.
Học sinh làm ? 1/ 66
Vẽ hệ trục toạ độ Oxy P (2 ; 3) , Q (3 ; 2)
 Cho biết hoành độ và tung độ của điểm P
 Từ điểm 2 trên trục hoành, kẻ đường thẳng vuông góc với trục hoành, từ điểm 3 trên trục tung, kẻ đường thẳng vuông góc với trục tung. Hai đường thẳng cắt nhau tại P. Tương tự, xác định điểm Q.
 Cặp số (2 ; 3) xác định được mấy điểm ? (1)
 ? 2
 Trên mặt phẳng toạ độ, mỗi điểm xác định 1 cặp số và ngược lại mỗi cặp số xác định 1 điểm.
 Cho học sinh quan sát hình 18 và nhận xét.
 SGK / 67 Hình 18 cho ta biết điều gì ? nhắc ta điều gì ?
( + Điểm M trên mặt phẳng toạ độ Oxy có hoành độ x0 , tung độ y0
 + Nhắc ta hoành độ bao giờ cũng đứng trước tung độ ).
 Học sinh đọc 3 ý rút ra SGK / 67.
 4.4 Củng cố : 
 32 / 67
 Viết toạ độ điểm M, N, P, Q trên b19. Nhận xét gì về toạ độ của các cặp điểm M và N, P và Q.
 33 / 67
 Để xác định vị trí của 1 điểm trên mặt phẳng, ta cần biết điều gì ?
x
-5
-3
-1
1
3
5
15
y
-3
-5
-15
15
5
3
1
I. ĐẶT VẤN ĐỀ :
 Ví dụ 1 : SGK / 65
 Ví dụ 2 : SGK / 65 H1
Chữ H chỉ số thứ tự dãy ghế.
Số 1 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy ( ghế số 1 )
II. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ :
 - Các trục Ox, Oy gọi là các trục toạ độ.
 - Ox là trục hoành, Oy là trục tung.
 - Giao điểm O biểu diễn số 0 của cả 2 trục gọi là gốc toạ độ.
 - Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mặt phẳng toạ độ Oxy.
 - Hai trục toạ độ chia mặt phẳng thành 4 góc : góc phần tư thứ I, II, III, IV theo thứ tự ngược chiều quay của kim đồng hồ.
 Chú ý : SGK / 66
 ( Ghi sai các trục toạ độ Ox, Oy.
 Đơn vị dài trên hai trục toạ độ không bằng nhau, cần sửa lại cho bằng nhau.
 Vị trí góc phần tư I đúng, nhưng vị trí các góc phần tư còn lại sai => quay ngược chiều kim đồng hồ => II, III, IV.
III. TOẠ ĐỘ CỦA 1 ĐIỂM TRONG MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ :
 y
 2 - B
 1 - 
 -
 0 1 2 3 x
 Cặp số (1 ; 2) gọi là toạ độ của điểm B.
 Ký hiệu B (1 ; 2)
Số 1 được gọi là hoành độ của điểm B.
Số 2 được gọi là tung độ của điểm B.
 ? 1/ 66 y
 3 - P
 2 - Q
 1 -
 0 1 2 3 x 
 Trên mặt phẳng toạ độ
+ Mỗi điểm M xác định 1 cặp số (x0 , y0), ngược lại mỗi cặp số (x0 , y0) xác định 1 điểm M.
+ Cặp số (x0 , y0) gọi là toạ độ của điểm M; x0 là hoành độ và y0 là tung độ của điểm M.
+ Điểm M có toạ độ (x0 , y0) 
 được ký hiệu M (x0 , y0) 
32 / 67
a/ M (-3 ; 2) N (2 ; -3)
 P (0 ; -2) Q (-2 ; 0)
b/ Trong mỗi cặp điểm M và N, P và Q – hoành độ của điểm này bằng tung độ của điểm kia và ngược lại.
33 / 67 y
 2,5 - C
 2 -
 1 -
 B - 1 2 3 x
 -
 -4 -3 -2 -1 0 - A 
 Để xác định vị trí của 1 điểm trên mặt phẳng, ta cần biết toạ độ của điểm đó
( hoành độ, tung độ ) trong mặt phẳng toạ độ.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 
Học bài và nắm vững khái niệm và qui định của mặt phẳng toạ độ, toạ độ của 1 điểm.
Làm Bt 34, 35/ SGK/ 68 và 44, 45, 46 /SBT/ 49, 50.
5. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 31 - Mat phang toa do.doc