Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ cộng, trừ, nhân, chia số thập phân

Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ cộng, trừ, nhân, chia số thập phân

Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau:

1.Kiến thức:

- Biết được khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hửu tỉ

 2. Kỹ năng:

- Làm thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân

3. Thái độ:

- Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi tính toán

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 770Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ cộng, trừ, nhân, chia số thập phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 	 Ngày soạn: 4/ 9/ 2011
 Tiết 4: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
 CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN
 A.Mục tiêu:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau:
1.Kiến thức: 
- Biết được khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hửu tỉ
 2. Kỹ năng:
- Làm thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân 
3. Thái độ: 
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi tính toán
B. Phương pháp giảng dạy:
- Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị giáo cụ:
* Giáo viên: Bảng phụ ghi các cách cộng, trừ, nhân, chia.
* Học sinh: Ôn giá trị tuyệt đối của số nguyên, nắm quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, xác định được giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên
D. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
 - Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên a
-Tìm giá trị tuyệt đối của các số nguyên sau
 = ? ; = ? ; = ? ; = ? 
3. Nội dung bài mới :
a. Đặt vấn đề: (2’) Gv: Như vậy ở lớp 6 các em đã hiểu được định nghĩa và biết cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, đối với một số hữu tỉ thì việc định nghĩa và cách tìm giá trị tuyệt đối của nó như thế nào? Liệu có giống với định nghĩa và cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên hay không? Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu bài “Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân”
b.Triển khai bài dạy:
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung kiến thức
 Hoạt động 1: (15’) GTTĐ của một số hữu tỉ
Gv: Ngay ở đầu bài ta đó thấy có câu hỏi với điều kiện nào của x thì = - x ?
 Để trả lời được câu hỏi này ta đi vào phần 1 GTTĐ của một số hữu tỉ
HS: Theo dõi
 Gv: Vì mỗi số nguyên đều là một số hữu tỉ do đó nếu gọi x là số hữu tỉ thì GTTĐ của số hữu tỉ x là gì?
 Hs: là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số
 Gv: Dựa vào định nghĩa này hãy làm ?1/SGK vào bảng nhỏ
 Hs: Làm bài rồi lên bảng dán kết quả
 Gv: Vậy lúc này ta đó có thể trả lời được câu hỏi ở đầu bài chưa?
 Hs: Nếu x < 0 thì = - x
 Gv: Từ đó ta có thể xác định được GTTĐ của một số hữu tỉ bằng công thức sau: 
 Hs: Ghi công thức
Gv: Các em có thể hiểu rõ công thức này hơn qua một số ví dụ sau:
Hs: Thực hiện và trả lời tại chỗ
 Gv: Chốt lại vấn đề: Có thể coi mỗi số hữu tỉ gồm 2 phần (dấu, số) phần số chính là GTTĐ của nó
Gv: Hãy so sánh với 0 ?
 GTTĐ của 2 số đối nhau ?
 GTTĐ của một SHT với chính nó ?
 Nhận xét ?
Gv: Yêu cầu học sinh làm tiếp ?2/SGK vào bảng nhỏ
 1Hs: Đại diện lớp mang bài lên dán
 Hs: Lớp quan sát, nhận xét, bổ xung
 Gv: Đưa ra thêm bài tập ngược lại sau:
 Tìm x biết = x = ?
 = x = ?
 Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
 Hoạt động 2: (7’)Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
 Gv: Cho học sinh tính: 
 0,3 + 6,7 = ?
 Hs: 0,3 + 6,7 = +== 7
 Gv: Gọi 1 vài học sinh nhắc lại các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia 2 số nguyên
 Gv: Trong thực hành ta có thể tính nhanh hơn bằng cách áp dụng như đối với số nguyên
 Hs: Thực hiện từng vớ dụ vào bảng nhỏ (tính theo hàng dọc) rồi đọc kết quả
Hoạt động 3:(7’)Luyện tập – Củng cố
 Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập. Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm cùng bàn
 Hs: Các nhóm ghi câu trả lời vào bảng nhỏ
 Gv:Gọi từng học sinh lên điền vào bảng 
 Hs: Lớp theo dõi, nhận xét bổ sung
 Gv: Chốt lại bài và lưu ý những chỗ học sinh hay mắc phải sai lầm, đặc biệt khắc sâu cho học sinh = - x
1- Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
GTTĐ của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số
?1: Điền vào chỗ trống
a, Nếu x = 3,5 thì = 3,5
 Nếu x = thì = 
b, Nếu x > 0 thì = x
 Nếu x = 0 thì = 0
 Nếu x <0 thì = - x
Ta cú:
 	x nếu x 0
=	
	- x nếu x <0
Ví dụ:
1, x = thì = = 
(vì > 0)
2, x = thì = 
 = - = (vì <0)
Nhận xét:
0 ; = ; x
?2. Tìm biết
a, x = = 
b, x = = 
c, x = -3 = 3
d, x = 0 = 0
2- Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
Ví dụ:
a, -3,26 + 1,549 = - 1,711
b, - 3,29 – 0,867 = - 4,157
c, (- 3,7).(- 3) = 11,1
d, (- 5,2). 2,3 = - 11,96
 e, (- 0,48) : (- 0,2) = 2,4
g, (- 0,48) : 0,2 = - 2,4
3- Luyện tập
Bài tập: Đúng hay sai ? Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
 Bài làm
Đ
S
Sửa lại
= 2,5
= - 2,5 = -(-2,5)
x ==
x == 
= x =
5,7.(7,8. 3,4)
=(5,7.7,8)(5,7.3,4)
*
*
*
*
*
*
*
= 2,5 
= 
x = ±
5,7.7,8.3,4
4 . Củng cố: (5’)
 Hs: - Nhắc lại định nghĩa GTTĐ của một số hữu tỉ
 - Nêu công thức tìm GTTĐ của một số hữu tỉ
 5 . Dặn dò: (2’)
 - Học kĩ phần lí thuyết
 - Xem lại các bài đã học
 - Làm bài 17; 18; 19; 20/15SGK, 24; 27; 28/7SBT
 - Giờ sau mang máy tính bỏ túi.
 - Xem kĩ các bài tập đễ tiết sau Luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • doct4-dai 7.doc