Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 4 - Gía trị tuyệt đối số hữu tỉ - cộng, trừ, nhân, chia số thập phân

Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 4 - Gía trị tuyệt đối số hữu tỉ - cộng, trừ, nhân, chia số thập phân

. MỤC TIÊU :

a) Hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.

b) Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. Vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.

c) Giáo dục học sinh tính nhạy bén.

II. CHUẨN BỊ :

a) Giáo viên :

Đèn chiếu ghi đề bài tập.

b) Học sinh :

Ôn lại giá trị tuyệt đối của một số nguyên; qui tắc cộng, trừ, nhân chia số thập phân; cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 4 - Gía trị tuyệt đối số hữu tỉ - cộng, trừ, nhân, chia số thập phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 4	GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
Ngày dạy : /09/06 	CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU :
Hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. Vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.
Giáo dục học sinh tính nhạy bén.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
Đèn chiếu ghi đề bài tập.
Học sinh :
Ôn lại giá trị tuyệt đối của một số nguyên; qui tắc cộng, trừ, nhân chia số thập phân; cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. 
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
	PP: Đàm thoại, diễn giảng, trực quan, hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH :
Ổn định : 
KT bài cũ : 	
 HS 1 : 
1.Giá trị tuyệt đối của số nguyên a ? (3đ)
2.Tìm : (3đ)
3.Tìm x biết = 6 (3đ)
 HS 2 : Vẽ trục số, biểu diễn các số hữu tỉ 2,5 ; ; - 2 trên trục số. (9đ)
 Nhận xét cho điểm.
Bài mới : Hoạt động 1 :
 Tương tự như GTTĐ của số nguyên, GT TĐ của số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số.
 Kí hiệu 
 Cho học sinh nêu lại định nghĩa GTTĐ của số hữu tỉ. 
 Tìm 
 . Chỉ vào trục số HS2 biểu diễn, lưu ý học sinh khoảng cách không có giá trị âm.
 Học sinh làm BT 1b/13 : Nếu x > 0 thì = x ; x = 0 thì = 0 ; x < 0 thì = -x
 GV chốt lại.
 Công thức xác định GTTĐ của một số hữu tỉ tương tự như đối với số nguyên.
 Học sinh làm ví dụ và BT 2/14 SGK.
 Học sinh làm 17/15 đứng tại chỗ trả lời.
 17/15 1/a, c đúng , b sai
 2b/ 
x = + 
x = 0,37
x = 0
x = 
Đưa bảng phụ : Bài giải đúng, sai.
a. với mọi Đ
b. với mọi Đ
c. ( S vì x không cí giá trị âm )
d. S ( )
e. Đ
 Nhận xét SGK/14
Hoạt động 2 :
 Viết các số thập phân trên dưới dạng phân số thập phân rồi áp dụng qui tắc cộng 2 phân số.
 Quan sát các số hạng và tổng, có cách nào làm nhanh hơn.
 Trong t/h khi cộng 2 số thập phân ta áp dụng qui tắc tương tự như đối với số nguyên.
 Ví dụ : 0,245 – 2,134
 ( - 5,2 ) . 3,14
 Làm thế nào để t/h các phép tính nhanh hơn ?
 Vậy khi cộng, trừ hoặc nhân 2 số thập phân, ta áp dụng qui tắc về GTTĐ và về dấu tương tự như với số nguyên.
 Ví dụ : ( - 0,408 ) : ( - 0,34 )
 Nêu qui tắc chia 2 số thập phân ?
 Học sinh làm 
– 3,116 + 0,263 = - 2,835
( - 3,7 ) . ( - 2,16 ) = 7,992
 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở.
 Học sinh ấn máy kiểm tra lại kết quả.
Củng cố và luyện tập: 
 Học sinh làm BT 18 / 15 
 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở.
– 5,17 – 0,469 = - 5,693
– 2,05 + 1,73 = - 0,32
 19/15 Treo bảng phụ.
 Học sinh giải thích cách làm.
 Theo em nên làm cách nào ?
 Bài 20/15 : Tính nhanh.
 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở.
 Học sinh ấn máy kiểm tra lại kết quả.
 Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
 = 6 => x = 6
 ‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘
 -2 0 2,5
 I. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ :
 Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x, kí hiệu , là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số.
 x nếu x 0
 = 
 -x nếu x < 0
 Ví dụ : ( vì > 0 )
 ( vì – 6,25 < 0 )
 Nhận xét SGK/14
II. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân : 
 Ví dụ :
C1 : ( - 1,13 ) + ( - 0,264 )
= 
= 
C2 : ( - 1,13 ) + ( - 0,264 )
= - ( 1,13 + 0,264 ) = - 1,394
( - 5,17 ) . ( - 3,1 ) = 16,027
( - 9,18 ) : 4,25 = - 2,16
a/ Bạn Hùng đã cộng các số âm với nhau được ( - 4,5 ) rồi cộng tiếp với 41,5 được kết quả 37.
 Bạn Liên nhóm từng cặp các số hạng có tổng là số nguyên ( - 3 ), 40 rồi cộng 2 số này được kết quả 37.
b/ Hai cách đều áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính hợp lý, nên làm theo cách bạn Liên.
 20/15
a/ 6,3 + ( - 3,7 ) + 2,4 + ( - 0,3 )
= ( 6,3 + 2,4 ) + [ ( -3,7) + (-0,3) ] 
= 8,7 + ( -4 ) = 4,7
b/ 0
c/ 3,7
d/ - 28
Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
Học thuộc định nghĩa và công thức xác định GTTĐ của một số hữu tỉ, ôn so sánh 2 số hữu tỉ.
Bài tập 21, 22, 24 / 15, 16 SGK. 24, 25, 27 / 7 SBT.
Đem máy tính.
V. RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 4 - GTTĐ số hữu tỉ - cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.doc