Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 46 - Luyện tập ( biểu đồ )

Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 46 - Luyện tập ( biểu đồ )

- Qua bài tập, củng cố cho học sinh về cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số cho trước. Nắm vững qui trình chung về vẽ biểu đồ đoạn thẳng , biểu đồ hình chữ nhật; ngược lại, từ biểu đồ đoạn thẳng học sinh biết lập lại bảng tần số.

- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức về toạ độ để vẽ biểu đồ một cách nhanh chóng và chính xác hơn, kỹ năng đọc, biết so sánh các giá trị của dấu hiệu , biết tính tần suất và biết thêm biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm.

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 656Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 46 - Luyện tập ( biểu đồ )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP ( BIỂU ĐỒ )
Tiết : 46	 
Ngày dạy :18/01/2010
1. Mục tiêu :
Qua bài tập, củng cố cho học sinh về cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số cho trước. Nắm vững qui trình chung về vẽ biểu đồ đoạn thẳng , biểu đồ hình chữ nhật; ngược lại, từ biểu đồ đoạn thẳng học sinh biết lập lại bảng tần số.
Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức về toạ độ để vẽ biểu đồ một cách nhanh chóng và chính xác hơn, kỹ năng đọc, biết so sánh các giá trị của dấu hiệu , biết tính tần suất và biết thêm biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
2.Chuẩn bị :
GV: Một vài biểu đồ có trong sách báo, phấn màu, thước thẳng có chia khoảng.
HS: Thước có chia khoảng , bảng nhóm.
3.Phương pháp:
 Gợi mở và nêu vấn đề 
4. Tiến trình :
4.1 Ổn định 
- Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Kiểm tra bài cũ
1.Em hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng ? (3đ)
2.Treo bảng phụ, sửa bài tập 11/ SGK/ 14.Từ bảng tần số lập được ở bài 6, dựng biểu đồ đoạn thẳng (7đ).
 Bảng tần số điều tra cố con của 30 gia đình :
Giá trị (x)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N=30
 Nhìn biểu đồ đoạn thẳng , cho biết gia đình có mấy con chiếm tỉ lệ cao nhất ? (2 con)
 Số con của các gia đình chủ yếu thuộc khoảng nào ? ( 0 đến 4 con ).
 Gia đình em có mấy người ? Ba mẹ đã thực hiện đúng với chủ trương về phát triển dân số của nhà nước chưa ?
4.3 Luyện tập. 
1/.Bài 12/ SGK/ 14 :
 Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong 1 năm ở 1 địa phương được ghi lại trong bảng 16 :
Tháng
1
2
3
4
Nhiệt độ TB
18
20
28
30
a) Lập bảng tần số.
 Gọi 1 học sinh lên bảng làm câu a.
Giá trị khác nhau của t0 (x)
17
18
Tần số (n)
1
3
b) Hướng dẫn học sinh lập bảng tần số :
 Bảng tần số gồm 2 dòng :
-Dòng trên chỉ giá trị khác nhau của t0 từ tháng 1 đến tháng 12.
-Dòng dưới chỉ tần số n.
 Gọi tiếp 1 học sinh lên vẽ biểu đồ .
2/.Bài tập thêm : Treo bảng phụ.
Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong 1 bài TLV của các HS lớp 7B.Từ biểu đồ hãy :
Nhận xét.
Lập lại bảng tần số.
 Cho học sinh hoạt động nhóm.
Số lỗi
0
1
2
3
Tần số (n)
0
3
6
5
 GV cùng học sinh kiểm tra các nhóm, khen ngợi nhóm làm tốt.
 GV : so sánh bài tập 12/ SGK và bài tập vừa làm, em có nhận xét gì ?
3/.Bài 13 /SGK/ 15 :
 Hãy quan sát biểu đồ ở hình 3 ( đơn vị của các cột là triệu người ) và trả lời các câu hỏi. 
? Em hãy quan sát biểu đồ trên và cho biết biểu đồ thuộc loại nào ?
a) Năm 1921, số dân nước ta là bao nhiêu?
b) Từ năm nào đến năm nào, dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người ? Cách thời gian bao nhiêu năm ?
c) Từ năm 1980 đến năm 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu ?
 GV cho học sinh thấy tầm quan trọng của kế hoạch hoá gia đình.
 Giới thiệu bài đọc thêm / 15 SGK.
 Giới thiệu cách tính tần suất.
 Đưa biểu đồ hình quạt phóng to hình 4/16 SGK, hướng dẫn học sinh đọc.
 Biểu đồ hình quạt là một hình tròn (biểu thị 100% ) được chia thành các hình quạt tỉ lệ với tần suất.
4.4 Củng cố và luyện tập :
 Trong biểu đồ hình chữ nhật, các chiều rộng hình chữ nhật phải như thế nào ?
 Cách tính tần suất.
 Người ta thường biểu diễn tần suất dưới dạng tỉ số %.
I. Sửa bài tập cũ :
 1. SGK / 13 
 2. 11 /SGK/ 14 :
 Biểu đồ đoạn thẳng :
II. Luyện tập :
 12/ SGK/ 14 :
5
6
7
8
9
10
11
12
31
32
31
28
25
18
18
17
a) Lập bảng tần số :
20
25
28
30
31
32
1
1
2
1
2
1
N=12
b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng :
Bài tập thêm :
a) Có 7 học sinh mắc 5 lỗi.
 6 học sinh mắc 2 lỗi.
 5 học sinh mắc 3 lỗi.
 5 học sinh mắc 8 lỗi. (32 học sinh )
b) Bảng tần số :
4
5
6
7
8
9
10
2
7
3
4
5
3
2
N=40
13/ SGK/ 15 :
a) Năm 1921, số dân nước ta là 16 triệu nguời.
b) Từ năm 1921 đến năm 1999, dân số nước ta tăng thêm
 76 – 16 = 60 ( triệu người )
 Cách thời gian là 1999 – 1921 = 78 năm
c) Từ năm 1980 đến năm 1999, dân số nước ta tăng thêm
 76 – 54 = 22 ( triệu người )
III. Bài học kinh nghiệm :
1.Khi vẽ biểu đồ hình chữ nhật, kích thước chiều rộng các hình chữ nhật phải bằng nhau.
2.Cách tính tần suất :
 n : tần số của một giá trị 
 N : số các giá trị 
 f : tần suất của giá trị đó
 4. 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 
Ôn lại bài, xem lại các bài tập đã giải.
Làm bài tập 3/ SVBT/ 13.
Chuẩn bị bài Số trung bình cộng.
Làm bài tập :
1. Điểm thi HK1 môn Toán lớp 7B được cho bởi bảng sau :
7,5
5
5
8
7
4,5
6,5
8
8
7
8
5
6
5
6,5
8
9
5,5
6
4,5
6
7
8
6
5
7,5
7
6
8
7
6,5
Dấu hiệu cần quan tâm là gì ? Số các giá trị của dấu hiệu ?
Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu ?
Lập bảng tần số và bảng tần suất của dấu hiệu .
Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng .
2. Thu thập kết quả HK1 môn Văn của Tổ em.
5. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 46 - Luyen tap.doc