Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 48 - Luyện tập (tiết 1)

Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 48 - Luyện tập (tiết 1)

- Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng ( các bước và ý nghĩa của các ký hiệu ).

- Đưa ra một số bảng tần số ( không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu ) để học sinh luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu .

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.

2.Chuẩn bị :

GV: Bảng phụ ghi đề bài tập , máy tính bỏ túi fx 500A, 500MS, fx 220.

HS: Học bài, làm bài tập , máy tính bỏ túi.

3.Phương pháp:

 Gợi mở và nêu vấn đề

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 366Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 48 - Luyện tập (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tiết : 48	 	 
Ngày dạy : 25/01/2010 
1. Mục tiêu :
Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng ( các bước và ý nghĩa của các ký hiệu ).
Đưa ra một số bảng tần số ( không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu ) để học sinh luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu .
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
2.Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ ghi đề bài tập , máy tính bỏ túi fx 500A, 500MS, fx 220.
HS: Học bài, làm bài tập , máy tính bỏ túi.
3.Phương pháp:
 Gợi mở và nêu vấn đề 
4. Tiến trình :
4.1 Ổn định 
- Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Kiểm tra bài cũ
 HS 1 : Nêu các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệu . (2đ) 
 Nêu công thức tính số trung bình cộng và giải thích các ký hiệu. (2đ)
 Sửa bài tập 17a / 20 SGK. (6đ)
 Theo dõi thời gian làm bài tập tính bằng phút của 50 học sinh .
Thời gian (x)
3
4
5
6
Tần số (n)
1
3
4
7
 Tính số trung bình cộng .
 Cho học sinh ấn máy để kiểm tra lại KQ.
 HS 2 :
 Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng (2đ)
 Thế nào là mốt của dấu hiệu ? (2đ)
 Làm bài tập 17b / 20 SGK. (6đ)
 Tìm mốt của dấu hiệu ?
4.3. Luyện tập:
1/.Bài 18 / 21/ SGK : Treo bảng phu ïđề bài.
? Em có nhận xét gì về sự khác nhau giữa bảng này và những bảng tần số đã biết ?
 GV giới thiệu : Bảng này ta gọi là bảng phân phối ghép lớp.
Hướng dẫn cách số trung bình cộng SGK / 21.
 Tính số TBC của giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của mỗi lớp thay cho giá trị x.
 Ví dụ : số trung bình cộng của lớp 110-120 là 
-Nhân số trung bình của mỗi lớp với tần số tương ứng.
-Cộng tất cả các tích vừa tìm được và chia cho số các giá trị của dấu hiệu .
 GV cho học sinh tiếp tục tính và đọc KQ.
2/.Bài 13 / 16/ SBT : Treo bảng phụ đề bài.
? Em hãy cho biết để tính điểm trung bình của từng xạ thủ em phải làm gì ?
( Lập bảng tần số và thêm 2 cột để tính ).
 Gọi 2 học sinh lên bảng.
 HS 1 : Tính của xạ thủ A.
 HS 2 : Tính của xạ thủ B.
? Em có nhận xét gì về kết quả và khả năng của từng người ?
3/. GV cho học sinh làm bài tập sau :
 Tìm số trung bình cộng và tìm mốt của dãy giá trị sau bằng cách lập bảng :
18
26
20
18
19
18
17
30
28
19
26
31
24
21
18
21
17
20
22
18
21
17
19
26
24
22
18
31
18
24
 Cho học sinh hoạt động thi đua xem nhóm nào làm nhanh nhất và đúng nhất.
 GV kiểm tra kết quả và ý thức làm việc của các nhóm. Cho điểm nhóm làm việc tốt.
Ấn máy 500MS . Mode 2
 Ấn 17 shift ; 3 DT
 Ấn 18 shift ; 7 DT 
 Ấn 19 shift ; 3 DT 
 Ấn 20 shift ; 2 DT 
 Ấn 21 shift ; 3 DT 
 Ấn 22 shift ; 2 DT 
 Ấn 24 shift ; 3 DT 
 Ấn 26 shift ; 3 DT 
 Ấn 28 shift ; 1 DT 
 Ấn 30 shift ; 1 DT 
 Ấn 31 shift ; 2 DT
Ấn 1 KQ 21,7
 Hướng dẫn sử dụng máy tính tính giá trị trung bình ( fx 500A, 220 )
4/.Bài 13 / 6 SBT :
 Tính giá trị trung bình 
 Tính trên máy fx 500A ( 220 )
 Hoặc ấn Mode . (SD)
 Ấn 8 5 DT
 Ấn 9 6 DT
 Ấn 10 9 DT
 KQ 9,2
 Ấn Xoá bài tập 1.
 Ấn 6 2 DT
 Ấn 7 1 DT
 Ấn 9 5 DT
 Ấn 10 12 DT
 KQ 9,2
 Xoá hết Mode 0.
Củng cố và luyện tập :
? Muốn tính số trung bình của bảng phân phối ghép lớp ta làm như thế nào ?
I. Sửa bài tập cũ :
-Nhân từng giá trị với tần số tương ứng.
-Cộng tất cả các tích vừa tìm được.
-Chia tổng đó cho số các giá trị của dấu hiệu .
7
8
9
10
11
12
8
9
8
5
3
2
N=50
a) Tính số trung bình cộng :
 phút
2). - Số trung bình cộng thường được dùng làm đại diện cho dấu hiệu đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
 - Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
 Bài tập 17b / SGK :
 Tần số lớn nhất là 9, giá trị ứng với tần số 9 là 8.
 Vậy Mo = 8
II. Luyện tập :
 18 / 21 /SGK :
a) Bảng này khác so với những bảng tần số đã biết là trong cột giá trị ( chiều cao ) người ta ghép các giá trị của dấu hiệu theo từng lớp (hay sắp xếp theo khoảng ).
ID Từ 110-120 (cm) có 7 em học sinh .
b) Ước tính số trung bình cộng trong trường hợp này :
Chiều cao
GTTB
Tần số
Các tích
105
110-120
121-131
132-142
143-153
155
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
105
805
4410
6165
1628
155
N=100
13268
 13 / 16 /SBT :
 Xạ thủ A :
Giá trị (x)
Tần số (n)
Các tích
8
9
10
5
6
9
40
54
90
N=20
Tổng 184
 Xạ thủ B :
Giá trị (x)
Tần số (n)
Các tích
6
7
9
10
2
1
5
12
12
7
45
120
N=20
Tổng 184
 Hai người có kết quả bằng nhau nhưng xạ thủ A bắn đều hơn ( điểm chụm hơn ), còn điểm của xạ thủ B phân tán hơn.
3/. Bảng tần số :
Vậy số TBC là : Mốt là Mo =18
Giá trị (x)
Tần số (n)
Các tích
17
18
19
20
21
22
24
26
28
30
31
3
7
3
2
3
2
3
3
1
1
2
51
126
57
40
63
44
72
78
28
30
62
N=30
Tổng 651
4/. Xạ thủ A :Ấn Mode 0 
Ấn 5 8 6 9 9 10 5 6 9 KQ 9,2
 Xạ thủ B : Ấn Mode 0
Ấn 2 6 1 7 5 9 12 10 = 2 1 5 12 KQ 9,2
III. Bài học kinh nghiệm :
 Tính số trung bình cộng của bảng phân phối ghép lớp ta làm theo các bước :
-Tính số trung bình cộng của từng khoảng.
-Nhân các số trung bình vừa tìm được với các tần số tương ứng.
-Cộng tất cả các tích vừa tìm được và chia cho số các giá trị của dấu hiệu .
 4.5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 
- Ôn tập chương III và làm 4 câu hỏi ôn tập chương / 22 SGK.Làm19/22 SGK,14/17 SBT.
 Điểm thi HK1 môn Toán lớp 7D được ghi trong bảng sau :
6
5
4
7
7
6
8
6
8
3
8
2
4
6
8
2
5
3
8
7
7
7
4
10
8
7
3
5
5
5
9
8
9
7
9
9
5
5
8
8
5
9
7
5
5
a) Lập bảng tần số và bảng tần suất.
b) Tính số trung bình cộng điểm kiểm tra của lớp.
c) Tìm mốt của dấu hiệu .
5. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 48 - Luyen tap.doc