Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 5 - Luyện tập (Tiết 1)

Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 5 - Luyện tập (Tiết 1)

a)Kiến thức

Củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.

b)Kĩ năng

Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x ( đẳng thức có chứa dấu ), sử dụng máy tính bỏ túi để giải bài tập.

c)Thái độ

Phát triển tư duy học sinh qua dạng toán tìm GTLN, GTNN của biểu thức , giáo dục tính cẩn thận, chính xác.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 5 - Luyện tập (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tiết: 5 
Ngày dạy:31/8/2009 
1.Mục tiêu :
a)Kiến thức
Củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
b)Kĩ năng
Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x ( đẳng thức có chứa dấu ), sử dụng máy tính bỏ túi để giải bài tập.
c)Thái độ
Phát triển tư duy học sinh qua dạng toán tìm GTLN, GTNN của biểu thức , giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
2.Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ ghi đề bài tập, máy tính.
HS:Thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, ôn cách so sánh 2 số hữu tỉ, máy tính.
3.Phương pháp:
 Phương pháp gợi mở vấn đáp, giải quyết vấn đề và hợp tác trong nhóm nhỏ
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định 
Kiểm diện học sinh, 
kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Kiểm tra bài cũ:
HS 1: 
1)Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ? (3đ)
2)Sữa bài 24/ SBT/7- Tính hợp lý (7đ)
a. (-3,8) + [ (-5,7) + 3,8 ]
c. [ (-9,6) + (+1,5) ] + [ 9,6 +
d. [ (-4,9) + (-37,8) ] + (1,9 + 2,8)
HS 1:
1.SGK/13
2.Bài 24/ SBT/7 
a. (-3,8 + 3,8) + (-5,7)
 = 0 + (-5,7) = -5,7
b. [ (-9,6) + 9,6 ] + [ 4,5 + (-1,5) ]
 = 0 + 3 = 3
d. [ (-4,9) + 1,9 ] + [ (-37,8) + 2,8 ]
 = (-3) + (-35) = -38
HS 2:1.Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ? (3đ)
2. Tìm x : (7đ)
a. 
b. và x< 0
c. 
d. và x > 0 
HS 2:
1. 
2.a. x = 
b. x = 
c. Không có giá trị nào của x.
d. x = 0,35
4.3 Luyện tập
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Cho HS làm bài 24/ SGK Tính nhanh :
a. (-2,5 . 0,38 . 0,4) – [ 0,125 . 3,15. (-8) ]
HS:Lên bảng – giải thích cách làm để tính nhanh dựa theo thứ tự thực hiện phép tính.
b. [ (-20,83) . 0,2 + (-9,17) . 0,2 ] : [ 2,47 . 0,5 – (-3,53) . 0,5 ]
GV:Trong ngoặc vuông thứ nhất ta quan sát thấy có gì đặc biệt ?
HS:Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức :
Bài 24/ SGK
a/. [ (-2,5.0,4) . 0,38 ] – [ (-8.0,125) .3,15]
 = -1. 0,38 – (-1). 3,15 = -0,38 + 3,15 = 2,77 
b.= [ (-20,83 – 9,17) . 0,2 ] : [ (2,47 + 3,53) . 0,5 ]
= [ (-30) . 0,2 ] : [ 6 . 0,5 ] = (-6) : 3 = -2
GV:Cho HS làm bài 29/SBT/8 và hướng dẫn cách làm
 b = -0,75
=> a = 1,5 hoặc a = -1,5
TH1: Thay a = 1,5 b = -0,75 => M
TH2 : a = -1,5 b = -0,75 => M
b/. P = (-2) : a2 – b . 
HS:Lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
GV:Thay số vào P và đổi số thập phân ra phân số.
Bài 29/SBT/8
 => a = 1,5
TH1: a = 1,5 b = -0,75 
M = 1,5 + 2.1,5 . (-0,75) – (-0,75)
 = 1,5 – 2,25 + 0,75 = -0,75 + 0,75 = 0
TH2: Tương tự M = 1,5
 a = 1,5 = , b = -0,75 = 
P = (-2) : 
 = 
Tương tự : P = 
Hoạt động 2
GV:Cho HS làm bài 26/ SGK/17:
 Đưa bảng phụ bài 26, học sinh sử dụng máy làm theo hướng dẫn.
 Sau đó dùng máy tính tính a, c.
a. Ấn máy 
Hoặc 
c. 
Dạng 2 : Sử dụng máy tính bỏ túi :
Bài 26/ SGK/17:
a/. (-3,1597) + (-2,39)
 = -5,5497
c/. (-0,5) (-3,2) + (-10,1) . 0,2
 = -0,42
Hoạt động 3
GV: Cho HS làm bài 23 / SGK/ 16 So sánh :
a/. và 1,1
Dựa vào tính chất bắc cầu :
 x x < z
HS:Lên bảng trình bày lời giải
Dạng 3 : So sánh số hữu tỉ :
Bài 23 / SGK/ 16
a/. < 1 < 1,1
b/. –500 < 0 < 0,001
c/. 
Hoạt động 4: Tìm x
GV:Cho HS làm bài 25/ SGK/16 và hướng dẫn 
a. 
? Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3 ?
b. 
 Chuyển sang VP thì bài toán đã trở về đúng dạng cơ bản.
 Thực hiện các bước tương tự như câu a.
Bổ sung c. 
? Giá trị tuyệt đối của một số hoặc một biểu thức có giá trị như thế nào ?
 , ; , 
? Vậy khi và chỉ khi nào ?
HS:Hoạt động theo nhóm
Đại diện nhóm lên bảng trình bài
6/. Bài 32 / 8- SBT : Tìm GTLN :
a/. A = 0,5 - 
? có giá trị như thế nào ?
 0 , 
 ? A = 0,5- có giá trị như thế nào ?
Dạng 4 : Tìm x :
Bài 25/ SGK/16
a/. 
b. 
c. 
 Điều này không thể đồng thời xảy ra. Vậy không có giá trị nào của x thoả điều kiện đề bài.
Hoạt động 5 :Tìm GTLN
GV:Cho HS làm bài 32 /SBT / 8,Hướng dẫn cách làm 
a. A = 0,5 - 
? có giá trị như thế nào ?
 0 , 
Dạng 5 : Tìm GTLN, GTNN :
Bài 32 /SBT / 8 
A = 0,5 - 
 Ta có : 0 , 
 A = 0,5 - 0,5 với mọi x.
Do đó: càng nhỏ thì A càng lớn.
? A = 0,5- có giá trị như thế nào ?
HS:Lên bảng trình bày lời giải
=> 0 , 
=> x – 3,5 = 0 => x = 3,5
Vậy với x = 3,5 thì A có giá trị lớn nhất bằng 0,5
4.4. Bài học kinh nghiệm :
- Khi thực hiện phép cộng các số hữu tỉ ta có thể thay đổi vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng.
- Nhóm các số hạng một cách tuỳ ý bằng dấu ( ) , [ ] , 
 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 
Xem lại các bài tập đã giải.
Bài tập 26 b, d – 30, 31 (a, c) – 33, 34 / SBT/ 8, 9.
Ôn tập định nghĩa luỹ thừa bậc n của a – nhân chia 2 luỹ thừa cùng cơ số.
V. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 5 - Luyen tap.doc