a)Kiến thức:
Học sinh biết cộng, trừ đa thức.
b) Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc đồng thời biết khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “-“ thì phải đổi dấu các hạng tử có trong ngoặc. Biết thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức.
c) Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị :
§6 CỘNG ,TRỪ ĐA THỨC Tiết : 57 Ngày dạy :15/03/2010 1. Mục tiêu : a)Kiến thức: Học sinh biết cộng, trừ đa thức. b) Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc đồng thời biết khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “-“ thì phải đổi dấu các hạng tử có trong ngoặc. Biết thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức. c) Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị : GV: bảng phụ ghi đề bài tập. HS: Vở ghi, SGK, vở BT, ôn quy tắc dấu ngoặc, các tính chất của phép cộng . 3. Phương pháp Đàm thoại, diễn giảng, hoạt động nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề 4. Tiến trình : 4.1 Ổn định: Kiểm diện sĩ số học sinh 4.2. KT bài cũ Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HS 1: 1/.Thế nào là đa thức ? Cho ví dụ ? (6đ) 2/. Làm bài tập 27 / 38 SGK (4đ) Thu gọn rồi tính giá trị biểu thức P tại x = 0,5, y = 1 HS 2 : 1/.Thế nào là dạng thu gọn của đa thức ? (3đ) 2/. Bậc của đa thức là gì ? (3đ) 3/. Làm bài tập 28/13 SBT (4đ) GV nhận xét cho điểm học sinh 4.3. Giảng bài mới : Giáo viên giới thiệu : Đa thức : - 3 được viết thành tổng của 2 đa thức (câu a) và hiệu của 2 đa thức (câu b). Vậy ngược lại muốn cộng trừ đa thức ta làm thế nào ? và xyz + y3z – 5k –7 Để cộng 2 đa thức trên ta làm như sau : = = Hoạt động 1 : GV ghi bảng : Cho hai đa thức M = 5 và N = xyz – 4x2y + 5x - Tính M + N. Học sinh tự nghiên cứu cách làm của SGK. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng trình bày. ? Em hãy giải thích các bước làm của mình ? GV giới thiệu kết quả là tổng của 2 đa thức M, N. GV ghi đề : Cho 2 đa thức P và Q. Hãy tính tổng P + Q. Một học sinh lên bảng làm. Sau đó giáo viên gọi học sinh làm. Bài tập ? 1 SGK. ? Ta đã biết cộng 2 đa thức, vậy muốn trừ 2 đa thức ta làm thế nào ? Hoạt động 2 : Để trừ 2 đa thức P và Q , ta viết P – Q. Theo em ta tiếp tục làm thế nào ? GV lưu ý học sinh khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “-“, phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc. Kết quả trên là hiệu của 2 đa thức P và Q. GV cho học sinh làm BT ? 2 SGK. GV ghi đề bài. Tính hiệu M – N biết : BT ? 2 / SGK : M – N = -5y2 + 2yz – x+5 4.4 Củng cố và luyện tập : GV gọi 2 học sinh lên bảng làm. Học sinh nhận xét bài làm của bạn. P + ? Muốn tìm đa thức P ta làm như thế nào ? Bài toán trên còn có cách giải nào khác không? Em hãy thực hiện phép tính đó. Học sinh nhận xét 2 cách giải. GV : Nên viết 2 đa thức dưới dạng thu gọn rồi mới thực hiện phép tính. 3/.GV cho học sinh thảo luận nhóm để giải bài tập 31/40 SGK. Tính M + N ; M – N ; N – M Nhận xét gì về kết quả M – N và N – M ? ? Đa thức M – N và N – M là 2 đa thức đối nhau? Kiểm tra bài làm của các nhóm và cho điểm nhóm làm đúng nhanh nhất. HS1: BT 27 / 38 SGK : P = = = Thay x = 0,5= và y = 1 vào P : P = = - HS 2 : BT 28 / 13 SBT : a) = b) = I. Cộng hai đa thức : Ví dụ : Cho 2 đa thức M = 5 x2y + 5x- 3 và N = xyz - 4 M + N = + = =+xyz = x2y + 10x +xyz -3 Cho P = ; Q = P + Q = 2 II. Trừ hai đa thức : Ví dụ : Cho 2 đa thức P = 5 và Q = xyz - P - Q = - =+ = BT 29/40 SGK a) (x+y) + (x-y) = x+y + x-y = 2x b) (x+y) – (x-y) = x+y – x+y = 2y BT 32/ 40 SGK P = = = 4 y2-1 Cách khác : P + P + P = = 4y2- 1 BT 31 / 40 SGK M + N = + xyz – 5 xy + 3 – y = 4xyz + 2 x2 - y + 2 M – N = 3 xyz – 3x2+ 5x – 1 – 5x2 N – M = = - 2 xyz – 10 xy + 8x2 – y + 4 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Xem lại các ví dụ đã giải trên lớp.Làm bài tập 32b, 33 /SGK/ 40, BT 30 /SBT /14. Khi làm bài chú ý khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “-“, phải đổi dấu tất cả hạng tử trong ngoặc.Ôn qui tắc cộng trừ số hữu tỉ.Chuẩn bị tiết sau luyện tập. 5. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: