a) Kiến thức:
Học sinh được củng cố kiến thức về đa thức, cộng trừ đa thức.
b)Kĩ năng:
Rèn kỹ năng tính tổng hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức.
c) Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, nhạy bén và chính xác.
2. Chuẩn bị :
GV: bảng phụ ghi đề bài tập.
HS: Vở ghi, SGK, VBT, ôn qui tắc cộng trừ số hữu tỉ.
LUYỆN TẬP Tiết : 58 Ngày dạy :15/03/2010 1. Mục tiêu : a) Kiến thức: Học sinh được củng cố kiến thức về đa thức, cộng trừ đa thức. b)Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính tổng hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức. c) Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, nhạy bén và chính xác. 2. Chuẩn bị : GV: bảng phụ ghi đề bài tập. HS: Vở ghi, SGK, VBT, ôn qui tắc cộng trừ số hữu tỉ. 3. Phương pháp: Đàm thoại, diễn giảng, hoạt động nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề 4. Tiến trình : 4.1Ổn định: Kiểm diện sĩ số học sinh 4.2. KT bài cũ HS 1 : 1/. Nêu qui tắc cộng 2 đa thức ? (2đ) 2/.Làm bài tập 39 /SGK/ 40. (8đ) HS 2 : làm bài tập 29/SBT/13. (10đ) Tìm đa thức A biết : A + A - GV nhận xét cho điểm. 4.3. Luyện tập GV gọi 3 học sinh lên bảng, mỗi em làm 1 câu, bổ sung thêm câu c ) : tính N – M. Học sinh : nhận xét về kết quả của 2 đa thức M – N ; N - M GV lưu ý học sinh ban đầu nên để 2 đa thức trong ngoặc, sau đó mới bỏ ngoặc để tránh nhằm dấu. Ta thấy đa thức M – N và N – M có từng cặp hạng tử đồng dạng trong 2 đa thức có hệ số đối nhau. BT 36/SGK/41 ? Muốn tính giá trị của đa thức ta làm như thế nào ? ( Thu gọn đa thức sau đó thay giá trị của các biến vào đa thức đã thu gọn rồi thực hiện p.tính ) Gọi 2 học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. BT 37/SGK/41 . GV cho học sinh thi đua giữa các nhóm. Viết đa thức bậc 3 với 2 biến x , y và có 3 hạng tử. Nhóm nào viết được nhiều đa thức thỏa mãn yêu cầu đề bài trong 2’ là thắng cuộc. BT 38/SGK/41. Cho các đa thức : A = B = Tìm đa thức C sao cho : C = A + B C + A = B HSxác định bậc của đa thức C ở câu avà b BT 33/ SBT/14 Tìm các cặp giá trị ( x,y) để các đa thức sau nhận giá trị bằng 0. 2 x + y – 1 x – y - 3 ? Theo em có bao nhiêu cặp số ( x, y ) để giá trị của đa thức 2x + y – 1 = 0 ? Cho ví dụ. Cho HS hoạt động nhóm I. Sửa bài tập cũ : BT 33/SGK/40 a) M + N = + = b) P + Q = BT 29/13 SBT a) A = = = b) A = = = 2 x2 + xy II. Luyện tập : BT 35/SGK/40 a) M + N = + 2 xy + x2 + 1 = 2 b) M – N = - 4xy - 1 c) N – M = 4xy + 1 BT 36/SGK/41 a) = (1) Thay x = 5 , y = 4 vào (1) ta có : 52 + 2.5.4 + 43 = 25 + 10 + 164 = 129. b) P = = Thay x = - 1 ; y = - 1 vào ta có xy = (-1). (-1) = 1 Nêu P = 1 + 12 + 14 – 16 + 18 = 1 BT 37/SGK/41 . Ví dụ : ( * * ) BT 38/SGK/41. a) C = A + B C = = = b) C + A = B => C = B- A C = = BT 33/ SBT/14 Có vô số cặp giá trị (x,y) để giá trị của đa thức bằng 0. Ví dụ : x = 1. y = - 1 2x + y – 1 = 2. 1 + (- 1) – 1 = 0 Hoặc x = 0 ; y = 1 2 x + y – 1 = 2 . 0 + 1 – 1 = 0 Có vô số cặp số (x,y) để giá trị của đa thức x – y – 3 = 0 Ví dụ : ( x = 0 ; y = - 3 ) ; ( x = 1 ; y = -2) x = - 1 ; y = - 4 4.4. Bài học kinh nghiệm : Hai đa thức M – N và N – M có các hạng tử đối nhau. Đa thức ( * * ) ở BT 37 có các hạng tử đều cùng bậc gọi là đa thức thuần nhất. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Xem lại các bài tập đã giải. Làm bài tập về nhà 31 , 32/ SBT/ 14. Xem trước bài “Đa thức một biến”. 5. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: