a)Kiến thức:
Học sinh hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức.
b)Kĩ năng:
Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức A hay không ? Biết một đa thức có thể có 1 nghiệm, hai nghiệm hoặc không có nghiệm. Số nghiệm của một đa thức không vượt quá bậc của nó.
c)Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ ghi đề bài tập.
HS: Bảng nhóm
3.Phương pháp:
§9 NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN Tiết : 63 Ngày dạy :7/04/2010 1. Mục tiêu : a)Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức. b)Kĩ năng: Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức A hay không ? Biết một đa thức có thể có 1 nghiệm, hai nghiệm hoặc không có nghiệm. Số nghiệm của một đa thức không vượt quá bậc của nó. c)Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ghi đề bài tập. HS: Bảng nhóm 3.Phương pháp: Gợi mở và nêu vấn đề 4. Tiến trình : 4.1 Ổn định Kiểm diện sĩ số học sinh 4.2. KT bài cũ : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 1/.Em hãy cho biết khi nào số a là 1 nghiệm của đa thức P (x) ? (5đ) 2/. Muốn tìm nghiệm của đa thức P (x) ta làm thế nào ? (5đ) 4.3. Giảng bài mới : GV ghi VD trên bảng : Cho đa thức : P(x) = x3- x. ? Trong các số – 3 , - 2 , - 1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3, số nào là nghiệm của đa thức P (x) ? GV cho học sinh thảo luận nhóm, nhóm nào tìm nhanh và đúng sẽ được điểm. HS tìm được : – 1 ; 0 ; 1 là nghiệm của đa thức P (x). GV nhấn mạnh : Nếu a là nghiệm của đa thức P(x) thì P(a) = a3 – a = 0 hay a3= a Nghĩa là luỹ thừa 3 của số đó bằng chính nó Nên số – 1 ; 0 ; 1 là nghiệm của đa thức P (x) Qua bài tập trên giáo viên lưu ý cho học sinh , nếu đa thức bậc 3 thì có không quá 3 nghiệm để các em nhớ kỹ hơn. GV ghi đề bài tập : Tìm nghiệm của đa thức P (y) = 3y + 6. Để tìm nghiệm của P (y) ta làm thế nào? GV ghi tiếp đề bài tập, chứng tỏ rằng đa thức : Q (y) = + 2 không có nghiệm. Sau khi giải xong giáo viên lưu ý cho học sinh để chứng tỏ đa thức P (x) không có nghiệm, ta chứng tỏ P (x) luôn khác 0 với mọi giá trị của x. 4.4 Củng cố và luyện tập : GV treo bảng phụ ghi đề bài tập. Bạn Hùng nói : “Ta chỉ có thể viết được 1 đa thức một biến có một nghiệm bằng 1” Bạn Sơn nói : “Có thể viết được nhiều đa thức một biến có một nghiệm bằng 1” Ý kiến của em ? Học sinh trả lời câu hỏi : Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P (x) ? Trong các số 0 , 2 số nào là nghiệm của đa thức P (x) = x2 – 4. Bài tập 1 : Cho đa thức : Chứng minh rằng nếu đa thức có nghiệm là – 1 thì : a – b + c = 0 Gọi HS lên bảng Bài tập 2 : Cho đa thức : P (x) = a x – 3 Xác định hằng số a, biết rằng P (- 1) = 2 Gọi HS lên bảng Tại x = a đa thức P (x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a ( hoặc x = a ) là 1 nghiệm của đa thức đó. Cho P (x) = 0 rồi giải tìm x. Ví dụ : Cho đa thức : P(x) = x3- x Giải : Nếu a là nghiệm của P (x) thì P (a) = 0 a3 – a = 0 a3 = a Nên – 1;0 ; 1 là nghiệm của đa thức P (x). P (y) có nghiệm khi : P (y) = 0 3y + 6 = 0 3y = - 6 y = - 2 Vậy : y = - 2 là nghiệm P (y) Ta có : > 0 Nên + 2 > 0 Hay : Q (y) luôn khác 0 với mọi giá trị của y. Do đó đa thức Q (y) không có nghiệm. Bạn Sơn nói đúng vì có thể viết được nhiều đa thức có nghiệm bằng 1. Ví dụ : x – 1 hoặc 2 x- 2 Hoặc Số a được gọi là nghiệm của đa thức P (x) khi : P (a) = 0 Bài tập 1 Ta có :P (2) = 22 – 4 = 4 – 4 = 0 P (0) = 02 – 4 = - 4 0 Vậy 2 là nghiệm của P (x) 0 không là nghiệm của P (x) Do P (x) có nghiệm – 1 Nên P ( -1) = 0 Suy ra : a . (- 1)2+ b (- 1 ) + c = 0 a . 1 – b + c = 0 Hay a – b + c = 0 Ta có P (x) = a x – 3 Bài tập 2 P (-1) = 2 nên a . (-1) – 3 = 2 - a - 3 = 2- a = 2 + 3 - a = 5 a = - 5 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Xem lại các dạng bài tập đã giải trên lớp, nắm kỹ khi nào đa thức có nghiệm, cách tìm nghiệm đa thức. Làm bài tập 9/ SBT. Chuẩn bị : Ôn tập chương IV: Trả lời câu hỏi phần ôn tập chương. 5. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: