Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau:
1.Kiến thức: - Học sinh biết định nghĩa về tỉ lệ thức, số hạng (trung tỉ, ngoại tỉ ) của tỉ lệ thức
- Biết các tính chất cơ bản của tỉ lệ thức
2. Kỹ năng: - Vận dụng tính chất của tỉ lệ thức, tìm một số hạng của tỉ lệ thức biết ba số hạng còn lại.
3. Thái độ: - Rèn cho học sinh tính sáng tạo nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác
B.Phương pháp giảng dạy:
Ngày soạn: 25/ 9/ 2011 Tiết 9: BÀI 7 TỈ LỆ THỨC A.Mục tiêu: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau: 1.Kiến thức: - Học sinh biết định nghĩa về tỉ lệ thức, số hạng (trung tỉ, ngoại tỉ ) của tỉ lệ thức - Biết các tính chất cơ bản của tỉ lệ thức 2. Kỹ năng: - Vận dụng tính chất của tỉ lệ thức, tìm một số hạng của tỉ lệ thức biết ba số hạng còn lại. 3. Thái độ: - Rèn cho học sinh tính sáng tạo nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác B.Phương pháp giảng dạy: - Nêu và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị giáo cụ: * Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng * Học sinh: Ôn các kiến thức đã học về luỹ thừa. D. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Tỉ số của 2 số hữu tỉ a và b (b 0) là gì ? Kí hiệu như thế nào ? So sánh 2 tỉ số sau: và 3. Nội dung bài mới : a. Đặt vấn đề: (1’) Ta đã có 2 tỉ số bằng nhau là = . Ta nói đẳng thức trên là một tỉ lệ thức. Vậy tỉ lệ thức là gì? có tính chất gì? Vào bài mới b.Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Định nghĩa GV: ( giữ nguyên phần bài cũ) Từ đẳng thức = ta nói đây là một tỉ lệ thức. Hãy cho biết tỉ lệ thức là gì ? HS: Phát biểu GV: Đó chính là định nghĩa SGK HS: Đọc định nghĩa GV:Tỉ lệ thức còn được viết là : a : b = c : d Ví dụ: còn được viết là 3 : 4 = 6 : 8. HS: Nghe giảng GV: Chú ý: trong tỉ lệ thức a : b = c : d, các số a, b, c, d được gọi là các số hạng của tỉ lệ thức. a, d là các số hạng ngoài hay ngoại tỉ, b và c là các số hạng trong hay trung tỉ HS: Theo dõi và ghi chép GV: Vậy nếu cho hai tỉ số bất kì,hai tỉ số đó sẽ lập được 1 tỉ lệ thức khi nào? HS: Khi hai tỉ số đó bằng nhau GV: Đưa ra ví dụ. Hướng dẫn cho học sinh HS: Theo dõi GV : Tương tự thế hãy làm ?1 HS: Đọc GV: Cho hoạt động nhóm (có bảng phụ) HS: Thực hiện GV gọi 2 HS lên bảng, các HS khác làm vào vở. HS: Thực hiện. Các nhóm so sánh, nhận xét GV chốt lại: Hai tỉ số khi được nối lại với nhau bởi dấu "=" (dấu đẳng thức) thì cho ta 1 tỉ lệ thức. Hoạt động 2: Tính chất GV: Khi có tỉ lệ thức = (a,b,c,d là các số nguyên) theo định nghĩa 2 phân số bằng nhau ta suy ra điều gì ? HS: a.d = b.c GV: Xét tỉ lệ thức ta hãy nhân vào 2 vế của đẳng thức trên với tích 27.36 ta có điều gì ? HS: Thực hiện và trả lời GV: Vậy với a,b,c,d là các số hữu tỉ thì đó còn đúng hay không? ta cùng làm ?2 HS: Đọc ? 2 GV: Hướng dẫn: các em làm tương tự như ví dụ HS: = .b.d=.b.d ad=bc GV: Giới thiệu tính chất 1 HS: Theo dõi GV: Nêu nhận xét HS: Theo dõi GV: Đưa ra ví dụ HS: Tìm a GV: Vậy nhờ tính chất 1, khi biết ba số hạng của tỉ lệ thức, ta có thể tìm số hạng thứ tư GV: Ngược lại nếu ta có a.d = b.c thì ta có suy ra được = hay không ? Ta đi vào tính chất 2 GV: Ta hãy xét đẳng thức 18.36 = 24.27 Chia 2 vế của đẳng thứ cho 27.36 HS: Trả lời GV: Cho HS làm ?3 HS: = GV: Tương tự ta cũng suy ra được tỉ lệ thức =; =; = (Về nhà) GV: Kết luận tính chất 2 HS: Theo dõi GV: Giới thiệu bảng tóm tắt HS: Thực hiện BT 47a 1.Định nghĩa: (12') Ví dụ: = Ta nói = là một tỉ lệ thức. Định nghĩa: sgk *Chú ý: +) Tỉ lệ thức = còn được viết a : b = c : d Ví dụ: còn được viết là : 3 : 4 = 6 : 8. +) Trong Tỉ lệ thức a : b = c : d các số a,b,c,d là các số hạng của tỉ lệ thức. a, d: Ngoại tỉ c, d: Trung tỉ ?1 2. Tính chất: (14’) a) Tính chất 1: (cơ bản) Ví dụ: Cho tỉ lệ thức sau: . Ta suy ra: 18 . 36 = 27 . 24 Nếu = thì a.d = c.d (Tích 2 trung tỉ bằng tích 2 ngoại tỉ) * Nhận xét: Từ = ta có a.d = c.b Suy ra: a= ,b=,c=,d= * ví dụ: Tìm a, biết b) Tính chất 2: Ví dụ: Nếu ta có: 18 . 36 = 27 . 24 Ta suy ra Nếu a.d = b.c và a,b,c,d 0 thì = ; =; =; = 4. Củng cố: (10') - Nêu định nghĩa tỉ lệ thức. - Nhắc lại tính chất của tỉ lệ thức. - Bài 46 (Tr 26 - SGK) Bài 46 (Tr 26 - SGK) Þ x . 3,6 = 27 . (-2) Þ x = 0,52 : x = - 9,36 : 16,38 Þ x = = 0,91 - Trong tỉ lệ thức, muốn tìm một ngoại tỉ làm thế nào? Lấy tích trung tỉ chia cho ngoại tỉ đã biết - Trong tỉ lệ thức, muốn tìm một trung tỉ làm thế nào? Lấy tích ngoại tỉ chia cho trung tỉ đã biết 5. Dặn dò: (2') - Nắm định nghĩa và tính chất tỉ lệ thức. - BTVN: 46, 47b, 48, 49 SGK HD bài 46: Dựa vào tính chất 1 Bài 48: Dựa vào tính chất 2 - Chuẩn bị tiết sau luyện tập, có kiểm tra 15 phút.
Tài liệu đính kèm: