Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ (Tiết 3)

Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ (Tiết 3)

Hiểu, biết khái niệm số hữu tỉ.

- Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q.

- Biết cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số

- Biết cách so sánh hai số hữu tỉ.

- Giáo dục HS tính tự nghiên cứu, tìm tòi kiến thức mới.

2. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC

- SGK, SBT, bảng phụ, phấn màu, bút viết bảng

 

doc 67 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ (Tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16 tháng 8 năm 2010
Tuần 1
Chương I : SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC
Tiết 1. §1	TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
1. MỤC TIÊU
- Hiểu, biết khái niệm số hữu tỉ.
- Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q.
- Biết cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
- Biết cách so sánh hai số hữu tỉ.
- Giáo dục HS tính tự nghiên cứu, tìm tòi kiến thức mới.
2. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC
- SGK, SBT, bảng phụ, phấn màu, bút viết bảng
- SGK
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Giới thiệu (5ph)
- Giới thiệu khái quát phần đại số 7 tập 1.
- Các dụng cụ học tập cần dùng.
Hoạt động 2 : Số hữu tỉ (13ph)
GV: Hãy viết các số sau dưới dạng phân số: 3; 0,7; 0; 1 ?
GV : Các số như : 3; 0,7; 0; 1 đước gọi là các số h/tỉ. Vậy thế nào là số hữu tỉ ?
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Î Z, b ¹ 0
Kí hiệu : Q
GV: Cho HS làm ?1, ?2	
GV: Hãy nhận xét về mối quan hệ giữa 3 tập hợp số: Số tự nhiên, số nguyên và số hữu tỉ ?
Q
GV : Giới thiệu sơ đồ: 
N
Z
GV: Yêu cầu HS làm BT1/7
GV: Treo bảng phụ, HS lên bảng điền kí hiệu, cả lớp cùng làm.
GV: Yêu cầu HS làm ?3
Hoạt động 3: 
 Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số (8ph)
GV: Giới thiệu cách biểu diễn số hữu tỉ 5/4 trên trục số.
GV: Hãy biểu diễn trên trục số ? 
Hoạt động 4 : So sánh hai số hữu tỉ (10ph)
GV: Hãy nhắc lại cách so sánh 2 phân số ?
GV: Vì số hũu tỉ là số viết được dưới dạng phân số nên so sánh hai số hữu tỉ ta đưa về so sánh hai phân số.
GV: Yêu cầu HS làm ?4
Hoạt động 5: Củng cố tại lớp (7ph)
GV cho HS làm BT3/8 SGK
Hoạt động 6: Dặn dò về nhà (2ph)
Làm BT2, 4 /7, 8 SGK
Xem lại cách cộng trừ 2 phân số đã học ở lớp 6
HS: Lên bảng viết, cả lớp làm nháp :
	3 = ; 0 = ; 
HS: Là các số viết được dưới dạng phân số.
HS : Ghi bài
HS: Trả lời tại chổ và giải thích.
HS: 	N Ì Z , Z Ì Q 
N Ì Z Ì Q
HS : Theo dõi
HS: Làm BT1/7. Hai HS lên thực hiện ở bảng phụ:
	- 3 Ï N	- 3 Î Z
	- 3 Î Q	 Ï Z
	 Î Q	N Ì Z Ì Q
HS: Lên bảng trình bày
HS: Theo dõi và trình bày vào vở
HS : Cả lớp làm vở, HS lên bảng trình bày.

HS: Nhắc lại kiến thức đã học. 
HS: Lên bảng trình bày
HS: Nghiên cứu SGK phần 3
HS: Đứng tại chổ làm ?5
HS : Làm vở. 3 HS lên bảng làm
HS: Cả lớp thực hiện
Cả lớp nghiên cứu tìm hướng giải
Có thể thực hiện câu a,b còn lại về nhà thực hiện tiếp
==========œšJ›=========
Ngày soạn: 18 tháng 8 năm 2010
Tuần 1
Tiết 2. § 2.	CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ
1. MỤC TIÊU
- Nắm vững các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ.
- Hiểu được quy tắc “ Chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ.
- Có kĩ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. 
- Có kĩ năng áp dụng quy tắc “ chuyển vế ”
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong làm toán.
2. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC
-SGK, SBT, bảng phụ, phấn màu, bút viết bảng
- SGK
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ (5ph)
HS1: Nhắc lại quy tắc cộng, trừ phân số.
HS2: Nhắc lại quy tắc chuyển vế và quy tắc dấu ngoặc đã học ở lớp 6
Hoạt động 2: Cộng, trừ hai số hữu tỉ(8ph)
GV: Đưa ra quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ
Với x = , y = ; a, b, m Î Z, b ¹ 0
GV: Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
GV: Hãy nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số?
GV đưa ra các ví dụ, yêu cầu HS thực hiện vào vở.
Ví dụ: a) 
 b) 
GV: Yêu cầu HS làm ?1
?1 Tính: a) 
 b) 
Hoạt động 3: Quy tắc “chuyển vế” (15ph)
GV: Yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc “chuyển vế” đã học ở lớp 6
GV: Tương tự ta có quy tắc chuyển vế trong Q
 Với "x,y ,z Î Q: x + y = z Þ x = z – y 
Ví dụ: Tìm x, biết 
 Vậy x = 
GV: Yêu cầu HS làm ?2
?2 Tìm x, biết a) 
 b) 
Chú ý (SGK)
Hoạt động 4:Củng cố-Luyện tập(15ph)
Làm BT 6, 9 SGK/10
GV sửa sai cho HS.
KQ: a) b) 1 c) d) 
a) x = b) x = c) x = d) x = 
Hoạt động5:Dặn dò về nhà (2ph)
Xem lại các ví dụ và bài tập đã làm
Làm BT 7,8, 10 SGK/10
HS: Ghi công thức và phát biểu quy tắc
HS: Nên viết số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi thực hiện cộng, trừ phân số.
HS: Nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số
HS: Trình bày cách làm và lên bảng thực hiện
 a) 
 b) 
HS:Cả lớp làm vào vở,2HS lên bảng thực hiện
a) 
b) 
HS: Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z
HS: Phát biểu quy tắc chuyển vế trong Q 
HS: Theo dõi và thực hiện theo GV
HS: Cả lớp làm vào vở ?2.Hai HS lên bảng thực hiện:
HS1: HS2
 a) b) 
HS: Đọc chú ý ở SGK
HS làm rồi lên bảng trình bày.
==========œšJ›=========
Ngày soạn: 23 tháng 8 năm 2010
Tuần 2
Tiết 3. § 3	NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU
	- Nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ.
- Hiểu được khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ .
	- Có kĩ năng làm các phép nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng. 
	- Giáo dục HS tính cẩn thận trong làm toán.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC
- SGK, SBT, bảng phụ, phấn màu, bút viết bảng
	- SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7ph)
HS1:Hãy nhắc lại quy tắc nhân 2 phân số. Viết công thức?
HS2: Hãy nhắc lại quy tắc chia 2 phân số. Viết công thức?
Hoạt động 2: Nhân hai số hữu tỉ (10 ph)
GV đưa ra ví dụ: Tính 
 Hãy nêu cách thực hiện ?
GV: đưa ra công thức tổng quát
 Với ; 
Ví dụ: 
GV: Hãy tính: 
Hoạt động 3: Chia 2 số hữu tỉ (10 ph)
GV: Tương tự ta có phép chia 2 số hữu tỉ.
 Với ; 
GV: Đưa ra ví dụ: Tính 
GV: Yêu cầu HS làm ? ở SGK
? Tính a) 
 b) 
GV: Nhận xét, sửa sai ( nếu có)
Chú ý: x, y Î Q , y ¹ 0 : Tỉ số của x và y kí hiệu là hay x : y
GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ
Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố (15’)
Làm BT 11ab, 13ab/12SGK
Hoạt động 5: Dặn dò về nhà (3ph)
Làm BT 11cd, 13cd, 14/12SGK; BT10,11, 14/4,5 SBT
Ôn tập lại giá trị tuyệt đối của số nguyên.
HS: Ta có thể viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân phân số.
HS: Ghi bài
HS: Làm vào vở, HS lên bảng trình bày.
HS : Theo dõi và ghi vở
HS: Làm ví dụ, 1 HS lên bảng trình bày
HS làm ? , 2HS lên bảng trình bày
a) 
b) 
HS: Đọc chú ý ở SGK/11
HS: Lên bảng cho ví dụ
==========œšJ›=========
Ngày soạn: 30/8/2010
Tuần 3
Tiết 4. § 4.	GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
 CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN.
1.MỤC TIÊU
- Hiểu được khái niệm “ Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ”.
- Xác định được GTTĐ của một số hữu tỉ. 
- Có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong làm toán.
- Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí.
2. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC
- SGK, SBT, bảng phụ, phấn màu, bút viết bảng, MTCT
- SGK, MTCT
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph)
HS1: GTTĐ của một số nguyên a là gì?
 Tìm |15|, |-3|, |0|
HS2: Tìm x, biết |x| = 2
Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ (16 ph)
GV: Giới thiệu GTTĐ của một số hữu tỉ
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu |x|, là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số.
GV: Dựa vào định nghĩa hãy tìm: 
|-3,5| ; ; |0| ; |-2| 
GV: Cho HS làm ?1 ở bảng phụ
GV: Đưa ra kết luận: 
GV: Treo bảng phụ bài 17/15SGK
GV: Bài giải sau đúng hay sai ?
|x| ≥ 0 với mọi x Q
|x|≥ x với mọi x Q
|x| = -2 x = -2
|x|= -|-x|
|x| = -x x ≤ 0
GV: Nhấn mạnh nhận xét
Nhận xét: với mọi xÎ Q ta có |x|≥0, |x|= |-x| và |x|≥ x
Hoạt động 3:Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân ( 10 ph)
GV: Cho HS nghiên cứu SGK trong 3ph để tìm kiến thức.
Sau 5ph GV cho HS làm ?3SGK/14
?3 Tính a) -3,116 + 0,263
 b) (-3,7).(-2,16)
Hoạt động 4:Củng cố-Luyện tập (7 p)
GV: Nêu CT xác định GTTĐ của một số hữu tỉ ?
GV đưa BT19/15SGK lên bảng phụ.
Hoạt động 5: Dặn dò về nhà (4 ph)
Học bài
Làm BT 21, 22, 24 SGK/15,16
Bài, 24,25,27 SBT/7,8
Chuẩn bị bài tiếp theo
HS: Nhắc lại định nghĩa như SGK
HS: Lên bảng thực hiện:
|-3,5| = 3,5 
|0| = 0 |-2| = 2
HS: Lên điền vào bảng phụ để rút ra kết luận.
HS: Làm BT theo yêu cầu của GV
HS: Trả lời
Đúng
Đúng
Sai
Sai
Đúng
HS: Rút ra nhận xét
HS: Làm ?2: Tìm |x|, biết:
x = 
x =0 |x|= 0
HS: Nhắc lại quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân đã học 
HS: nghiên cứu SGK trong 5 phút 
HS: làm vở, 2HS lên trình bày
-3,116 + 0,263 = -2,853
(-3,7).(-2,16) = 7,992
HS theo dõi, giải thích 
==========œšJ›=========
Ngày soạn: 7/9/2010
Tuần 4
Tiết 5. § 4.	GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN. ( tt )
1.MỤC TIÊU
- Củng cố quy tắc xác định GTTĐ của một số hữu tỉ.
- Rèn luyện kĩ năng so sánh hai số hữu tỉ.
- Phát triển tư duy qua dạng toán tìm GTLN, GTNN.
2.PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
- Bảng phụ , bảng phụ nhóm
3.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7ph)
HS1:Nêu công thức tính GTTĐ của một số h/ tỉ x?
 Tìm x, biết: a) |x| = 2,1
 b) với x< 0
HS2: Thực hiện tính bằng cách hợp lí:
(-3,8) + [(-5,7) + (3,8)]
[(-9,6) + (4,5)] + [(9,6) + (-1,5)]
Hoạt động 2:Tổ chức luyện tập (35ph)
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức
Bài 28SBT/8 : Tính
A = (3,1 – 2,5) – (-2,5 + 3,1)
C = [(- 251).3] – 281 + 3.251 – (1 – 281 )
GV: Cho HS nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc.
GV gọi 2HS lên bảng trình bày.
Dạng 2: So sánh hai số hữu tỉ
Bài 22SGK/16
Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự lớn dần: 0,3 ; ; ; ; 0 ; -0,875 
GV: Hãy nêu cách làm ?
GV: Kiểm tra bài làm của một vài HS. Sửa sai (nếu có)
Bài 23SGK/16 : Dựa vào tính chất “ Nếu x < y và y < z thì x < z ”, hãy so sánh.
 a) và 1,1
 b) -500 và 0,001
 c) và 
GV: Cho HS hoạt động nhóm, riêng câu c nên chọn nhóm khá giỏi.
Dạng 3: Tìm x
Bài 25 SGK/16: Tìm x, biết 
|x – 1,7 | = 2,3
GV:Những số nào có GTTĐ bằng 2,3 ?
GV: (Hướng dẫn): Chia làm hai trường hợp
a) 
b) 
Hoạ tđộng 3:Dặn dò về nhà (3ph)
Xem lại các bài tập đã làm
Làm BT30,33,34SBT/8,9
Xem trước bài mới.
2 HS lên bảng trả lời và trình bày 
HS: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc
2HS lên bảng thực hiên, cả lớp làm vở
HS1: A = (3,1 – 2,5) – (-2,5 + 3,1)
 A = 3,1 – 2,5 + 2,5 - 3,1 = 0
HS2:C = [(- 251).3] – 281 + 3.251– (1–281 )
 C = (- 251).3 – 281 +3.251–1 + 281 = 1 
HS: Đổi các số thập phân ra phân số rồi so sánh ; ; 
HS:1HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. < -0,875 < < 0 < 0,3 < 
HS: Hoạt động nhóm. Cả lớp chia là 6 nhóm hoạt động tích cực. Đại diện các nhóm lên trình bày.
a) < 1 <1,1
b) -500 < 0 < 0,001
c) = 
HS: Số 2,3 và -2,3 có GTTĐ là 2,3
HS: Cả lớp lảm vở
|x – 1,7 | = 2,3
b) 
==========œšJ›=========
Ngày soạn: 9/9/2010
Tuần 4
Tiết 6. § 5	LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
1. MỤC TIÊU
- HS hiểu được khái niệm lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ; biết quy tắc tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số; quy tắc lũy thừa của lũy thừa.
- Có kĩ năng vận dụng các quy tắc trên vào tính toán.
2. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC
- Bảng phụ, bảng phụ nhóm
3. TI ...  D( 0,5; 0) , 
P( -3; 3)...
HS: Hoạt động cá nhân rồi lên bảng thực hiện
HS: 
HS: Trả lời: 
 a) Một điểm bất kỳ trên trục tung có hoành độ bằng 0
b, Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng 0
BÀI TẬP 38 SGK-68
==========œšJ›========
Ngày soạn: 9/12/2010
Tuần 17 
Tiết 34 	Bài 7 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax (a¹ 0)
I. MỤC TIÊU:
HS hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số.Đồ thị của y = ax (a)
HS thấy ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn 
Biết cách vẽ đồ thị hàm số.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ và phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10ph)
Hàm số y = f(x) được cho bởi bảng sau:
x
-2
-1
0
0,5
1,5
y
3
2
-1
1
-2
a) Viết tập hợp {(x;y)} các cặp giá trị tương ứng của x và y xác định hàm số trên
b) Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm có toạ độ là các cặp số trên.
GV: yêu cầu cùng lúc hai HS lên trình bày, cả lớp thực hiện vào vở.
GV: Đặt tên các điểm A,B,C,D,E biểu diễn các cặp số của hàm số y = f(x)
Tập hợp các điểm đó gọi là đồ thị hàm số đã cho. Vậy đồ thị hàm số là gì?
Hoạt động 2: Đo thị hàm số (5ph)
GV: giới thiệu 
 Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;y) trên mặt phẳng toạ độ.
GV: Muốn vẽ đthị của hàm số ta làm những việc gì?
Hoạt động 3: Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) (20ph)
Ví dụ 1: Cho hàm số y = 2x
a) Hãy liệt kê các cặp số (x,y) với
 x = -2; -1; 0; 1; 2
b) Hãy biểu diển các điểm có toạ độ là(x,y)
GV: Kiểm tra kết quả các nhóm khác.
GV: Các điểm biểu diễn các cặp số của hàm số y = 2x có đặc điểm gì?
GV: Người ta đã chứng minh được điều đó.
GV: Vậy từ khẳng định trên muốn vẽ đồ thị 
y = ax ta cần xác định thêm mấy điểm ?
GV: Lưu ý chọn điểm này có toạ độ nguyên, nhỏ.
GV: Yêu cầu HS làm ?4
 Lưu ý :việc chọn điểm A, chọn toạ độ nhỏ nguyên 
GV: Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK.
GV: Hãy nêu các bước nhận xét vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0)
Hoạt động 4: Củng cố (5ph) 
- Vậy đồ thị hàm số là gì?
- Đồ thị hàm số y = ax có dạng như thế nào ?
- Muốn vẽ đồ thị y = ax cần làm những bước nào ?
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. (5ph)
- Nắm vững các kết luận và cách vẽ đồ thị 
 y = ax.
-Bài tập về nhà: 41, 42, 43. SGK.
	 53, 64, 55 SBT
HS: Lên bảng thực hiện
{(-2;3), (-1;2), (0;-1), (0,5;1), (1,5;-2) }
HS: Trả lời
-Vẽ hệ toạ độ 0xy
-Xác định trên mặt phẳng toạ độ các điểm biểu diễn các cặp giá trị (x,y)
HS: Thực hiện ví dụ theo yêu cầu của GV
a,(-2;-4); (-1;-2 ); (0;0); (1;2); (2;4)
b, Học sinh thực hành theo nhóm, 1 nhóm lên bảng làm.
HS: Đồ thị qua gốc O(0;0)
HS: Thực hiện ?4
==========œšJ›========
Ngày soạn: 10/12/2010
Tuần 17
Tiết 35 	 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố các khái niệm đồ thị của hàm số , đồ thị hàm số y = ax 
- Rèn kĩ năng vẽ đồ thị., kiểm tra điểm thuộc đồ thị, điểm không thuộc đồ thị, biết xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số.
- Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
- GV:Bảng phụ , sgk
- HS: Bài tập về nhà
III. CÁC HOẠT DẠY HỌC TRÊN LỚP: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10ph)
HS1: Đồ thị hàm số y = ax có dạng như thế nào?
-Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ các hàm số :
y = 2x, y = 4x?
HS2: vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ đồ thị hai hàm số: y = -0,5 ; y = -2x.
ÞNhận xét vị trí của các đồ thị trên mặt phẳng toạ độ.?
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập (30ph)
Dạng 1: Xác định điểm thuộc, không thuộc hàm số 
GV :điểm M(x0, y0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) nếu y0 = f(x0) . Vậy xét cụ thể như thế nào ?
GV: Vẽ hệ trục Oxy, xác định các điểm A, B, O và vẽ đồ thị hàm số y = -3x để minh hoạ các KL ở trên.
Dạng 2: Bài tập 42 SGK 72
GV: Treo bảng phụ hình 26
a) Dựa vào đồ thị hãy xác định hệ số a của h/s 
b) Đánh dấu điểm trên đồ thị điểm có hoành độ là ?
c, Đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ = -1 ?
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Dạng 3: Tổng hợp
Bài 44SGK/73
Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) = -0,5x. Bằng đồ thị hãy tìm :
f(2) ; f(-2) ; f(4) ; f(0)
Giá trị của x khi y = -1; y = 0 ; y = 2,5
Các giá trị của x khi y dương, khi y âm
GV: Muốn tìm f(x) ta làm như thế nào ?
GV gọi HS lên bảng làm bài ?
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. (5ph)
Làm bài tập 45, 47.
Đọc bài đọc thêm : đồ thị của hàm số y=
Bài tập 74,75, 76.
HS: Thực hiện 
HS: Xét A(x0, y0) lấy hoành độ A là x0 thay vào hàm số y= -3x nếu f(xA) = yA Þ vậy A thuộc đồ thị.
 Xét A()
 Þ A Î ĐTHS y = -3x
HS: Hoạt động nhóm, đại diện nhóm thực hiện 
a) A(2,1) thay x = 2; y = 1 vào công thức 
 y = ax 
HS: Thực hiện
HS vẽ và đọc đồ thị 
a) f (2) = -1 , f (-2) = 1
f(4) = -2 ; f(0)=0
b) y = -1 Þ x = 2
 y = 0 Þ x = 0
 y = 2,5 Þ x = - 1,25
c) y dương x âm
 y âm x dương
==========œšJ›========
Tiết 36 KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG II
==========œšJ›========
Ngày soạn: 10/12/2010
Tuần 16
Tiết 37	ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ số thực để tính giá trị bthức. Vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết 
- Giáo dục tính khoa học chính xác cho HS .
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng tổng kết các phép tính về (+, -, x, :, luỹ thừa)
- HS: ôn tập các qui tắc, các phép toán, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: On tập lí thuyết (15ph)
1) Số hữu tỉ có dạng như thế nào?
2) Số vô tỉ dạng như thế nào?
3) Số thực là gì?
GV: Hãy nêu quan hệ của số hữu tỉ và số thập phân. Trong tập số thực thực hiện được những phép toán nào?
4) Tỉ lệ thức là gì? Cho ví dụ . TLT có những tính chất nào 
5) Dãy tỉ số bằng nhau có tính chất gì?
Hoạt động 2: Ap dụng làm bài tập (25ph)
Dạng 1: Thực hiện các phép tính
a) 
b) 
c) 
GV: Hướng dẫn HS thực hiện 
GV: Nhận xét, sửa sai (Nếu có)
Dạng 2: Tính chất của tỉ lệ thức
Bài 2: Tìm x và y biết 7x = 3y và x – y = 16
GV: Yêu cầu HS tính x,y
Bài 3: So sánh các số a, b, c biết 
Dạng 3: Tìm x
Bài 4: Tìm x, biết
x : 8,5 = 0,69 : (-1,15)
y/c hs đọc đề bài Từ dãy đã cho áp dụng t/c của dãy tỉ số ta có điều gì?
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà: (5ph)
- Ôn các phép toán Q, R , TLT, dãy tỉ số bằng nhau.
- Tiết sau ôn đại lương TLT, TLN hàm số, đồ thị hàm số
- Bài tập : 75, 61, 68, 70, SBT.
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi do GV đặt ra trên tinh thần đã học và soạn bài.
HS: Trả lời và cho ví dụ :
1, 
2, 
HS: 
HS: Thực hiện cá nhân dưới sự gợi ý của GV
a) 
b) 
c) 
HS: Hoạt động nhóm thực hiện
7x = 3y Þ 
Þ x = 3.(-4) = -12 
 y = 7.(-4 ) = - 28
HS: Nghiên cứu nhóm theo bàn, trả lời
Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có:
HS: Tìm x trong tỉ lệ thức sau
a, x : 8,5 = 0,69 : (-1,15)
b, 
==========œšJ›========
Ngày soạn: 10/12/2010
Tuần 17
Tiết 38	ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập về đl TLT, TLN, đồ thị hàm số y=ax.
- Rèn kĩ năng giải toán về đại lượng TLT, TLN, vẽ đồ thị hàm số y = ax, xét điểm thuộc hoặc không thuộc đồ thị hàm số.
II. CHUẨN BỊ:
- GV + HS : Ôn các qui tắc , t/c của đại lượng tỉ lệ nghịch, tỉ lệ thuận.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: On tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch (20ph)
1) Khi nào đl y tỉ lệ thuận với đl x ? cho VD?
2) Khi nào đl y tỉ lệ nghịch với đl x ? cho VD?
3) Nêu tính chất của đl TLN, TLT?
(Yêu cầu HS phát biểu bằng lời)
Áp dụng các tính chất của đại lượng TLT, TLN để làm bài tập sau:
Bài 1: Chia số 310 thành 3 phần :
 a,TLN với 2, 3, 5.
 b, TLT với 2, 3, 5
GV: Hướng dẫn 
Gọi 3 số cần tìm lần lượt là x, y, z Chia 310 thành 3 phần TLN với 2, 3, 5 ta phải chia 310 thành 3 phần TLT với 
Ta có:
Bài 2: Cứ 100kg thóc cho 60kg gạo, hỏi 20 bao thóc mỗi bao đựng 60 kg cho bao nhiêu gạo?
GV: Yêu cầu HS đọc đề.
-Tính số thóc ở cả 20 bao ?
-Tính số gạo khi có 1200 kg thóc
Bài 3: Đào 1 con mương cần 30 người trong 8 giờ. Nếu tăng lên 10 người thì giảm được mấy giờ.
GV: Cho HS đọc đề: 
GV: Muốn tìm được thời gian giảm thì cần tìm gì?
GV: Số người làm và số giờ liên hệ như thế nào?
GV: Cho đại diện một nhóm lên trình bày.
Hoạt động 2: Ôn tập về đồ thị hàm số (20ph)
1) Đồ thị hàm số y = f(x) là gì ?
2) Đồ thị hàm số y = ax (a) có dạng như thế nào?
3) Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax ta làm như thế nào?
4) Muốn biết điểm M(x0, y0) có thuộc đồ thị
 y = f(x) không ta làm như thế nào?
Bài 4: Cho hàm số y = -2x
Vẽ đồ thị hàm số y = -2x
Điểm B(1,5;3) có thuộc đồ thị hàm số y = -2x không ? Tại sao ?
GV: Cho HS thực hiện ở vở, 2HS lên bảng thực hiện
Bài 5 : Cho hàm số y = 2x + 1. Không vẽ, hãy xét xem các điểm A(2;5); B(3; -7) có thuộc đồ thị hàm số hay không ?
GV: Nhận xét, sửa sai (nếu có)
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. (5ph)
- Ôn lí thuyết theo câu hỏi.
- Làm hết các bài tập trong đề cương GV đã phát.
-Chuẩn bị thi HK
 HS: Trả lời các câu hỏi trên cơ sở đã soạn bài
a, y=k.x (k)
Þ y TLT với x theo hệ số k
b, y= hay x.y =a
 y TLN với x theo hệ số a 
 x TLN với y theo hệ số a
* T/c : y=k.x
HS: Thực hiện giải, 2 HS lên trình bày
Giải
b) , Gọi 3 số cần tìm là: a, b, c
ta có: 
Từ: 
HS: Đọc đề và phân tích đề
Giải
Gọi số gạo khi đem xay 20 bao thóc là x
Theo bài ra số thóc và số gạo là 2 đại lượng TLT
Ta có: 
HS: Đọc đề, phân tích đề và tiến hành thực hiện theo bàn
Giải
Gọi x là số giờ mà 40 người làm xong con mương . Vì số người và số giơ HTCV là 2 đại lượng TLT nên ta có:
 Vậy thời gian giảm được là 2 giờ.
HS: Trả lời các câu hỏi do GV đặt ra
 1) Đồ thị y = f(x) là tập hợp các điểm (x,y) biểu diễn trên mặt phẳng toạ độ Oxy
2) Đồ thị y = ax là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ 
3) Vẽ đồ thị hàm số y = ax ta cho x một giá trị Þ có y một giá trị Þ xác định được một điểm , nối điểm đó với O(0,0)
4) Khi f(x0)= y0 thì M(x0, y0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x)
HS1: Lên bảng thực hiện
a) 
Khi x = 1Þ y = -2
Þ A(1;-2)
b) B(1,5;3)
Thay x = 1,5 : y = -2. 1,5 = -3 ¹ 3
Þ B(1,5;3) không thuộc đồ thị của hàm số y = -2x
HS: Xét A(2;5)
x = 2
Vậy A thuộc đồ thị hàm số
Xét B (3;-7) 
x = 3 đồ thị h/số
==========œšJ›========
 Tiết 39	THI HỌC KÌ I
==========œšJ›========
Tiết 40	TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I 
ĐỀ – ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ( Có kèm theo)
NHẬN XÉT
Ưu điểm:
 Một số HS làm bài sạch sẽ, gọn gàng
 Ap dụng được các dạng toán đã ôn tập một cách linh hoạt vào bài thi.
 Nhìn chung bài thi làm tương đối 
Tồn tại:
 Còn nhiều em chưa vận dụng được các dạng toán mà GV đã ôn tập
 Chưa linh hoạt ở một số dạng toán
RÚT KINH NGHIỆM
Cần rèn luyện thêm cho HS về cách vận dụng các dạng toán trong các tiết luyện tập – ôn tập
 HẾT CHƯƠNG TRÌNH HỌC KÌ I

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN DAI SO 7 HKI.doc