Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tuần 10 - Tiết 10: Luyện tập tính chất dãy tỉ số bằng nhau

Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tuần 10 - Tiết 10: Luyện tập tính chất dãy tỉ số bằng nhau

A. MỤC TIÊU

 - Củng cố các kiến thức về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau

 - HS thực hiện các bài tập về tỉ lệ thức, áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

 - Rèn khả năng tư duy cho học sinh về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau

B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1: Kiểm tra

 - Viết công thức tính chất của tỉ lệ thức ?

 - Viết công thức tính chất của dãy tỉ số bằng nhau?

 - Làm bài tập 77 – SBT

 GV nhận xét đánh giá

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tuần 10 - Tiết 10: Luyện tập tính chất dãy tỉ số bằng nhau", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 	 Ngày soạn:22.10.10
Tiết 10	 Ngày dạy: 30.10.10
Luyện tập 
tính chất dãy tỉ số bằng nhau
a. mục tiêu
 - Củng cố các kiến thức về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
 - HS thực hiện các bài tập về tỉ lệ thức, áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
 - Rèn khả năng tư duy cho học sinh về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
b. hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra 
	- Viết công thức tính chất của tỉ lệ thức ?
	- Viết công thức tính chất của dãy tỉ số bằng nhau?
	- Làm bài tập 77 – SBT 
	GV nhận xét đánh giá
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài tập 1: Tìm 2 số x ; y biết:
a/ và x – y = 18
b/ và x.y = 192
c/ và x2 – y2 = 1
Yêu cầu HS thực hiện
Gọi 3 HS lên bảng trình bày
Bài tập 2: Tìm x ; y ; z biết
a/ và x + y + z = - 60 
b/ và x2 + y2 – z2 = 585 
Cho HS thảo luận nhóm
Sau đó yêu cầu đai diện nhóm trình bày
Gọi nhóm khác nhận xét
Bài tập 3: Một trường có ba lớp 6. Biết rằng số học sinh lớp 6A bằng số HS lớp 6B và số HS lớp 6C. Lớp 6C có số HS ít hơn tổng số HS hai lớp kia là 57 bạn. Tính số HS mỗi lớp?
Cho HS thực hiện
Gọi 1 HS lên bảng trình bày
HS thực hiện
a/ 
 x = - 9 . 3 = - 27
 y = - 9 . 5 = - 45
b/ Đặt = k x = 3k ; y = 4k
 x.y = 192 (3k).(4k) = 192
 12k2 = 192
 k = 4 hoặc k = - 4 
+ k = 4 x = 12 ; y = 16
+ k = - 4 x = - 12 ; y = - 16
c/ Đặt = k x = 5k ; y = 4k
 x2 – y2 = 1 9k2 = 1 
 k = hoặc k = 
+ k = x= ; y = 
+ k = x = ; y = 
HS thảo luận nhóm
a/ = 
 x = (-5).3 = - 15
 y = (-5).4 = - 20
 z = (-5).5 = - 25
b/ Từ 
 = 
 x2 = 25. 9 = 225 x = 15
 y2 = 49.9 = 441 y = 21
 z2 = 9.9 = 81 z = 9
Ta thấy bộ (x; y ; z) cùng dấu nên có 2 bộ số thoả mãn : (15 ; 21 ; 9) và (-15; - 21; -9)
HS thực hiện. 1 HS lên bảng trình bày:
Gọi số HS các lớp 6A, 6B, 6C lần lượt là x, y, z ( x , y , z N*)
Ta có: x = y = z và x + y – z = 57
x =y = z x =y = z
Hay = = = 
 x = 54 ; y = 48 ; z = 45
Vậy số học sinh các lớp 6A ; 6B ; 6C lần lượt là: 54 ; 48 ; 45 học sinh
	- Nhắc lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau?
	- Nêu các dạng bài tập đã thực hiện
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
	- Xem lại các bài tập đã thực hiện
	- Nắm chắc kiến thức đã học về tính chất dãy tỉ số bằng nhau
	- Làm bài tập: 79 ; 80 ; 83 – SBT 

Tài liệu đính kèm:

  • docTC toan 7 tuan 10 10 - 11.doc