Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tuần 20 - Luyện tập các bài toán về thống kê

Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tuần 20 - Luyện tập các bài toán về thống kê

Ôn tập về thống kê. Xác định dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu, các giá trị khác nhau của dấu hiệu, tần số của mỗi giá trị khác nhau trong bảng số liệu ban đầu.

 - Rèn kĩ năng tính toán và lập luận, trình bày.

 - Phát triển tư duy trừu tượng và tư duy logic cho học sinh.

 - Yêu thích môn học, tự tin trong trình bày.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 - GV: Bảng phụ hoặc máy chiếu projector, thước kẻ, phấn.

 - HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.

 

doc 40 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tuần 20 - Luyện tập các bài toán về thống kê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kỳ II- Tuần 20	Ngày soạn: 14 / 01/ 2011
 luyện tập các bài toán về THốNG KÊ
I. Mục tiêu:
 - Ôn tập về thống kê. Xác định dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu, các giá trị khác nhau của dấu hiệu, tần số của mỗi giá trị khác nhau trong bảng số liệu ban đầu.
 - Rèn kĩ năng tính toán và lập luận, trình bày.
 - Phát triển tư duy trừu tượng và tư duy logic cho học sinh.
 - Yêu thích môn học, tự tin trong trình bày.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
 - GV: Bảng phụ hoặc máy chiếu projector, thước kẻ, phấn.
 - HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III. Quá trình thực hiện :
 1/. Kiểm tra bài cũ : 
 - Thế nào là bảng số liệu thống kê ban đầu? Giá trị của dấu hiệu? Tần số? 
Hs nêu khái niệm về bảng số liệu thống kê ban đầu.
 - Thế nào là giá trị của dấu hiệu, thế nào là tần số.
Quan sát bảng 5, dấu hiệu cần tìm hiểu là gì? 
 - Dấu hiệu cần tìm hiểu ở bảng 5 là thời gian chạy 50 mét của Hs nữ lớp 7.
Số các giá trị của dấu hiệu:20
Số các giá trị khác nhau là 5.
 - Số các giá trị của dấu hiệu? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
 2/ Bài mới :
HOạT ĐộNG CủA THầY Và TRò
NộI DUNG
Bài 1: (SBT)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng phụ có vẽ sẵn bảng số liệu 5, 6.
Yêu cầu Hs nêu dấu hiệu chung cần tìm hiểu ở cả hai bảng?
Số các giá trị của dấu hiệu?
 Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ở cả hai bảng?
Xác đinh các giá trị khác nhau cùng tần số của chúng?
Trong bảng 5.
Với giá trị 8.3 có số lần lập lại là bao nhiêu?
Với giá trị 8.4 có số lần lập lại là bao nhiêu?
Bài 2: ( bài 4)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng phụ có ghi sẵn bảng 7.
Yêu cầu Hs theo dõi bảng 7 và trả lời câu hỏi.
Dấu hiệu cần tìm hiểu là gì?
Số các giá trị của dấu hiệu là bao nhiêu?
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là bao nhiêu?
Xác đinh các giá trị khác nhau cùng tần số của chúng?
3/ Củng cố: 
 Nhắc lại các khái niệm đã học cùng ý nghĩa của chúng.
4/ Hướng dẫn về nhà:
 Làm bài tập 1; 2/ SBT.
 Hướng dẫn: Các bước giải tương tự như trong bài tập trên
Bài 1:
a/ Dấu hiệu cần tìm hiểu:
 Dấu hiệu cần tìm hiểu ở bảng 5,6 là thời gian chạy 50 mét của Hs lớp 7.
b/ Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu:
Số các giá trị của dấu hiệu trong bảng 5, 6 đều là 20.
 Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu trong bảng 5 là 5.
 Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu trong bảng 6 là 4.
c/ Các giá trị khác nhau của giá trị cùng tần số của chúng:
Xét bảng 5:
Giá trị(x) Tần số (n)
 2
 3
 8
 5
 2
Xét bảng 6:
Giá trị (x) Tần số (n)
 3
5
7
5
Bài 2:
 a/ Dấu hiệu cần tìm hiểuvà số các giá trị của dấu hiệu đó:
Dấu hiệu cần tìm hiểu là khối lượng chè trong mỗi hộp.
Số các giá trị của dấu hiệu là 30.
b/ Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu:
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5.
c/ Các giá trị khác nhau cùng tần số của chúng là:
Giá trị (x) Tần số (n)
3
4
16
4
 Tuần 21.	Ngày soạn: 14 / 01/ 2011
tam giác cân
I. Mục tiêu: 
- Củng cố khái niệm về tam giác cân. Nắm vững tính chất tam giác cân. 
- Rèn kỹ năng vẽ hình. Vận dụng đ/n và tính chất để chứng minh tam giác cân,chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau... 
II. Chuẩn bị. 
Bảng phụ. 
III. Tiến trình: 
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
? Thế nào là tam giác cân?
? Để chứng minh một tam giác là tam giác cân ta làm như thế nào?
? Tam giác cân có những tính chất gì?
? Có mấy cách để chứng minh một tam giác là tam giác cân?
GV đưa bài tập lên bảng phụ.
? Để chỉ ra một tam giác là tam giác cân ta cần chỉ ra điều gì?
HS chỉ ra các tam giác cân, nêu rõ cách chứng minh.
GV yêu cầu học sinh giải thích vì sao.
GV đưa ra đầu bài.
?Muốn tính các góc trong một tam giác ta dựa vào kiến thức nào đã học?
ị HS hoạt động nhóm bài tập 2.
ị GV nhấn mạnh sự khác nhau giữa góc ở đỉnh và góc ở đáy.
HS đọc đầu bài, ghi GT - KL; vẽ hình.
? Dự đoán gì về và ?
? Hãy chứng minh dự đoán trên?
ị HS lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào vở.
? Có dự đoán gì về DIBC?
ị HS hoạt động nhóm phần b.
Đại diện một HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở.
I. Kiến thức cơ bản:
1. Định nghĩa:
DABC cân tại A Û AB = AC
2.Tính chất: 
DABC cân tại A Û 
II. Bài tập:
Bài tập 1: 
A
D
E
C
B
H
I
G
700
400
K
M
N
P
O
Trong các tam giác trong hình sau, tam giác nào là tam giác cân? Vì sao?
Các tam giác cân có trong hình:
DABD cân tại A; DACE cân tại E.
DKOM cân tại M; DPON cân tại N.
DMNO cân tại O; DKOP cân tại O.
Bài tập 2:
a. Tính các góc ở đáy của một tam giác cân biết góc ở đỉnh bằng 500.
b. Tính góc ở đỉnh của một tam giác cân biết góc ở đáy bằng 500.
Giải
a. 650
b. 800.
Bài tập 3:
Cho tam giác ABC cân A. Lấy điểm D thuộc cạnh AC, lấy điểm E thuộc cạnh AB sao cho AD = AE.
a. So sánh éABD và éACE
A
B
C
E
D
I
b. Gọi I là giao điểm của BD và CE. Tam giác IBC là tam giác gì? Vì sao?
Chứng minh
a. Xét DABD và DACE có:
AB = AC (gt)
AD = AE (gt)
éAchung.
Vậy DABD = DACE (c.g.c).
ị éABD = éACE(hai góc tương ứng)
b. Vì DABC cân tại A nên: = 
Lại có: éABD = éACE (theo a)
ị éABC - éABD = éACB - éACE
Hay éIBC = éICB.
ịDIBC cân tại I.
3. Củng cố:
GV nhắc lại các kiến thức cơ bản.
4. Hướng dẫn về nhà:
	- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
	- Làm bài tập trong SBT.
Tuần 22	Ngày soạn: 26 / 01/ 2011
 luyện tập: ĐịNH Lí PY-TA-GO
I. Mục tiêu :
 - Ôn tập định lý Pitago thuận và đảo, áp dụng bài toán thực tế.
 - Rèn kĩ năng tính toán và lập luận, trình bày.
 - Phát triển tư duy trừu tượng và tư duy logic cho học sinh.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
	- GV: Bảng phụ hoặc máy chiếu projector, thước kẻ, phấn.
	- HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
iii. Quá trình thực hiện :
 1/ Kiểm tra bài cũ : 
 2/ Bài mới :
HOạT ĐộNG CủA THầY Và TRò
NộI DUNG
Bài 4: ( bài 59)
GV nêu đề bài.
Treo bảng phụ có hình 134 trên bảng.
Quan sát hình vẽ và nêu cách tính?
Gọi Hs lên bảng trình bày bài giải.
Bài 5: (bài 60)
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs vẽ hình, ghi giả thiết , kết luận vào vở.
Để tính BC ta cần tính đoạn nào?
BH là cạnh của tam giác vuông nào?
Theo định lý Pythagore, hãy viết công thức tính BH ?
BC = ?
Gọi Hs lên bảng tính độ dài cạnh AC ?
Bài 6: ( bài 61)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng phụ có hình 135 lên bảng.
Yêu cầu Hs quan sát hình 135 và cho biết cách tính độ dài cạnh của tam giác ABC ?
Gọi ba Hs lên bảng tính độ dài ba cạnh của tam giác ABC.
Bài 7: ( bài 89/SBT)
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs đọc kỹ đề bài, vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận vào vở.
Để tính độ dài đáy BC, ta cần biết độ dài cạnh nào?
HB là cạnh góc vuông của tam giác vuông nào?
Tính được BH khi biết độ dài hai cạnh nào ?
Độ dài của hai cạnh đó là ? 
Gọi HS trình bày bài giải.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 4:
Nẹp chéo AC chính là cạnh huyền của tam giác vuông ADC, do đó ta có:
AC2 = AD2 + DC2
AC2 = 482 + 362
AC2 = 2304 + 1296 = 3600
=> AC = 60 (cm)
Vậy bạn tâm cần thanh gỗ có chiều dài 60cm.
Bài 5: A
 B H C
Giải:
Vì DAHB vuông tại H nên:
AB2 = AH2 + BH2
AC2 = AD2 + DC2
 BH2= AB2 - AH2
BH2 = 132 - 122 
BH2 = 169 - 144 = 25
=> BH = 5 (cm)
Ta có : BC = BH + HC
 BC = 5 + 16 => BC = 21 (cm)
Vì DAHC vuông tại H nên:
AC2 = AH2 + CH2
AC2 = 122 + 162
AC2 = 144 + 256 = 400
=> AC = 20(cm)
Bài 6:
Giải:
Độ dài các cạnh của DABC là:
 a/ AB2 = 22 + 12 
 AB2 = 5=> AB = 
 b/ AC2 = 42 + 32
 AC2 = 25 => AC = 5
 c/ BC2 = 52 + 32
 BC2 = 34 => BC = 
Bài 7: A
 H
 B C
Tính BC , biết AH = 7, HC = 2
DABC cân tại A => AB = AC
mà AC = AH + HC
 AC = 7 + 2 = 9 => AB = 9.
DABH vuông tại H nên:
 BH2 = AB2 - AH2
BH2 = 92 - 72 = 32 
DBCH vuông tại H nên:
 BC2 = BH2 + HC2
 = 32 + 22 = 36
 => BC = 6(cm)
vậy cạnh đáy BC = 6cm.
3/ Củng cố: 
 Nhắc lại cách giải các bài tập.
4/ Hướng dẫn về nhà:
 Học thuộc định lý và giải bài tập 62.
 -------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 24	Ngày soạn: 17 / 02/ 2011
Các trường hợp bằng nhau
của tam giác vuông
I. Mục tiêu: 
-Nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
-Vận dụng để chứng minh hai tam giác bằng nhau,hai đoạn thẳng bằng nhau...
II. Chuẩn bị. 
Bảng phụ. 
III. Tiến trình: 
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông?
? Để chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau cần chứng minh mấy yếu tố?
HS lên bảng làm từng phần bài tập 65/SGK - 137.
? Muốn c/m AH = AK ta làm như thế nào?
? Để c/m AI là phân giác của , ta cần c/m điều gì?
GV đưa bảng phụ bài tập 66/SGK - 137.
HS thảo luận nhóm tìm ra các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
GV chốt lại đáp án đúng.
A
B
C
H
K
I
I. Kiến thức cơ bản:
1. Các trường hợp bằng nhau đã biết:
2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông:
II. Bài tập:
Bài tập 1 (bài tập 65):
a. Xét DABH và DACK 
có éBHA= éCKA= 900
AB = AC (DABC cân tại A) 
 chung. 
ị DABH = DACK (c.h - g.n) 
Suy ra: AH = AK
b) Xét DAIH và DAIK 
có 
AI cung 
AH = AK (c/m trên) 
ị DAIH = DAIK (c.h -g.n)
nên éLAH= éLAK
ị AI là phân giác của 
Bài tập 2 (bài tập 66):
DAMD = DAME (ch-gn) 
DMDB = D MEC (ch-cgv) 
DAMB = DAMC (c.c.c)
3. Củng cố:
GV nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
4. Hướng dẫn về nhà:
	- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
	- Làm bài tập trong SBT.
 Tuần 23	 Ngày soạn: 10 / 02/ 2011
LUYệN TậP THốNG KÊ 
I. Mục tiêu bài học:
1 -Kiến thức: Ôn tập bài tập thống kê, vẽ biểu đồ đoạn thẳng để thể hiện các giá trị và tần số trong bảng tần số.
 2 -Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán và lập luận, trình bày.
 3 -Tư duy: Phát triển tư duy trừu tượng và tư duy logic cho học sinh.
 4 -Thái độ: Yêu thích môn học, tự tin trong trình bày.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
	- GV: Bảng phụ hoặc máy chiếu projector, thước kẻ, phấn.
	- HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
iii. Quá trình thực hiện :
 1/ Kiểm tra bài cũ : 
 2/ Bài mới :
HOạT ĐộNG CủA GV và HS
NộI DUNG
Giới thiệu bài luyện tập:
Bài 1: ( bài 12)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng 16 lên bảng.
Yêu cầu Hs lập bảng tần số từ các số liệu trong bảng 16.
Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
Hs trả lời.
Gv nhận xét đánh giá.
Sau khi có bảng tần số, em hãy biểu diễn các số liệu trong bảng tần số trên biểu đồ đoạn thẳng?
Gv nhận xét và đánh giá.
Bài 2: (bài 13)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ ở hình 3.
Yêu cầu Hs quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi?
Bài 3: (bài 9 / sbt)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng thu thập số liệu có trong bài 9 lên bảng.
Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
Yêu cầu Hs lập bảng tần số.
Gọi Hs lên bảng lập biểu đồ thể hiện các số liệu trên?
Bài 1:
a/ Bảng ... - 3x3 + 2x - 6
Tính P(x) - Q(x) và Q(x) - P(x).
Có nhận xét gì về hai đa thức nhận được?
Giải
P(x) - Q(x) = 4x5 - 3x4 - 2x3 + x - 5
Q(x) - P(x) =-4x5 + 3x4 +2x3 - x + 5
* Nhận xét: 
	Các số hạng của hai đa thức tìm được đồng dạng với nhau và có hệ số đối nhau.
3. Củng cố:
- GV chốt lại các kiến thức trong bài.
4. Hướng dẫn về nhà:
	- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
	- Làm bài tập trong SBT.
Tiết 65, 66:
Nghiệm của Đa thức một biến
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là nghiệm của đa thức, biết số nghiệm của đa thức.
- Biết kiểm tra một số có là nghiệm của đa thức không. Tìm nghiệm của đa thức một biến đơn giản.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	Bảng phụ.
2. Học sinh: 	
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là nghiệm của đa thức một biến? Giá trị x = 1 có là nghiệm của đa thức f(x) = 3x2 - 5x + 2 hay không? Tại sao?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV đưa ra bài tập 1.
4 HS lên bảng thực hiện.
Dưới lớp làm vào vở.
? Đa thức đã cho có những nghiệm nào?
GV đưa ra bài tập 2.
HS làm vào vở sau đó đứng tại chỗ trả lời.
GV đưa ra bài tập 3.
HS làm vào vở sau đó đứng tại chỗ trả lời.
GV đưa ra bài tập 4.
? Muốn tìm nghiệm của một đa thức ta làm như thế nào?
HS thực hiện cá nhân vào vở, một vài HS lên bảng làm.
GV chốt lại cách tìm nghiệm của đa thức một biến bậc 1 và cách chứng minh một đa thức vô nghiệm dạng dơn giản.
Bài tập 1: Cho đa thức f(x) = x2 - x
Tính f(-1); f(0); f(1); f(2). Từ đó suy ra các nghiệm của đa thức.
Giải
f(-1) = (-1)2 - (-1) = 2
f(0) = 02 - 0 = 0
f(1) = 12 - 1 = 0
f(2) = 22 - 2 = 2.
Vậy nghiệm của đa thức f(x) là 0 và 1.
Bài tập 2: Cho đa thức P(x) = x3 - x. Trong các số sau : - 3; - 2; - 1; 0; 1; 2; 3 số nào là nghiệm của P(x)? Vì sao?
Giải
P(-3) = -24
P(-2) = - 6	P(-1) = 0
P(0) = 0	P(1) = 0
P(2) = 6	P(3) = 24
Vậy các số: -1; 0; 1 là nghiệm của P(x).
Bài tập 3: x = có là nghiệm của đa thức P(x) = 5x + không? 
Tại sao?
Giải
x = không là nghiệm của đa thức P(x) vì P() ≠ 0.
Bài tập 4: Tìm nghiệm của các đa thức sau:
a)3x - 9 3
b) - 3x - -
c) - 17x - 34 - 2
d) x2 - x 	 0; 1
e) x2 - x + 
f) 2x2 + 15 vô nghiệm
3. Củng cố:
- GV chốt lại các kiến thức trong bài.
4. Hướng dẫn về nhà:
	- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
	- Làm bài tập trong SBT.
================================
Tuần 32	 Ngày soạn: 14 / 4/ 2011
ÔN TậP TíNH CHấT ĐƯờNG PHÂN GIáC
I. Mục tiêu bài học:
 - Ôn tập tính chất đường phân giác của góc.
 - Rèn kĩ năng tính toán và lập luận, trình bày.
 - Phát triển tư duy trừu tượng và tư duy logic cho học sinh.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
	- GV: Bảng phụ hoặc máy chiếu projector, thước kẻ, phấn.
	- HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
iii. Quá trình thực hiện :
1/ Kiểm tra bài cũ : 
 2/ Bài mới :
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
GV nêu câu hỏi kiểm tra
-HS1: vẽ góc xOy, dùng thước hai lề vẽ tia phân giác của góc xOy.
Phát biểu tính chất các điểm trên tia phân giác của môt góc. Minh hoạ tính chất đó trên hình vẽ.
Trên hình vẽ kẻ MH ^ Ox, MK ^ Oy và kí hiệu MH = MK.
-HS2: Chữa bài tập 42 tr.29 SBT
Cho tam giác nhọn ABC. Tìm điểm D thuộc trung tuyến AM sao cho D cách dều hai cạnh của góc B.
Giải thích: Điểm D cách đều hai cạnh của góc B nên D phải thuộc phân giác của góc B; D phải thuộc trung tuyến AM ị D là giao điểm của trung tuyến AM với tia phân giác của góc B
HS 2: vẽ hình
.
GV hỏi thêm: Nếu tam giác ABC bất kì (tam giác tù, tam giác vuông) thì bài toán đúng không?
GV nên đưa hình vẽ sẵn để minh hoạ cho câu trả lời của HS.
 ( vuông) ( tù)
HS: Nếu tam giác ABC bất kì bài toán vẫn đúng.
GV nhận xét, cho điểm HS
HS nhận xét câu trả lời và bài làm của HS được kiểm tra.
Bài 34 tr.71 SGK
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
Một HS đọc to đề bài
Một HS lên bảng vẽ hình và ghi GT,KL
GV yêu cầu HS đọc đề bài SGK và một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
GT
 xOy A, B ẻ Ox
C, D ẻ Oy OA = OC; OB = OD
KL
BC = AD
IA = IC; IB = ID
O1 = O2
a) GV yêu cầu HS trình bày miệng
HS trình bày miệng
Xét DOAD và DOCB có:
OA = OC (gt)
O chung
OD = OB (gt)
ị DOAD = D OCB (c.g.c)
ị AD = CB ( cạnh tương ứng)
b) GV gợi ý bằng phân tích đi lên 
IA = IC; IB = ID
í
DIAB = DICD
í
=; AB = CD; 
b) DOAD = DOCB (chứng minh trên)
 ị D = B (góc tương ứng)
 và A1 = C1 (góc tương ứng)
 mà A1 kề bù A2
C1 kề bù C2
ị A2 = C2
Tại sao các cặp góc, cặp cạnh đó bằng nhau?
Có OB = OD (gt)
 OA = OC (gt)
ị OB - OA = OD - OC hay AB = CD.
Vậy D IAB = D ICD (g.c.g)
ị IA = IC ; IB = ID (cạnh tương ứng)
c) Chứng minh = 
c) Xét D OAI và D OCI có:
OA = OC (gt)
OI chung.
IA = IC (chứng minh trên)
ị DOAI = DOCI (c.c.c)
ị = (góc tương ứng)
Bài 35 Tr. 71 SGK
GV yêu cầu HS đọc đề bài, lấy miếng bìa cứng có hình dạng góc và nêu cách vẽ phân giác của góc bằng thước thẳng.
`HS thực hành
Dùng thước thẳng lấy trên hai cạnh của góc các đoạn thẳng: OA = OC; OB = OD (như hình vẽ).
Nối AD và BC cắt nhau tại I. Vẽ tia OI, ta có OI là phân giác góc xOy.
ÔN TậP CUốI NĂM
I. Mục tiêu bài học:
 1 -Kiến thức:
 2 -Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán và lập luận, trình bày.
 3 -Tư duy: Phát triển tư duy trừu tượng và tư duy logic cho học sinh.
 4 -Thái độ: Yêu thích môn học, tự tin trong trình bày.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
	- GV: Bảng phụ hoặc máy chiếu projector, thước kẻ, phấn.
	- HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHáP DạY HọC:
Phương pháp vấn đáp.
Phương pháp luyện tập.
IV. Quá trình thực hiện :
	1/ ổn định lớp : 	
2/ Kiểm tra bài cũ : 
 3/ Bài mới :
Hoạt động của GV, HS
Nội dung ghi bảng
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: Chữa bài tập 37 Tr. 37 SGK
Gv nhận xét, đánh giá.
M
NB
P
K
Bài 37
HS1 vẽ hai đường phân giác của hai góc (chẳng hạn N và P), giao điểm của hai đường phân giác này là K.
Sau khi HS1 vẽ xong, GV yêu cầu giải thích: tại sao điểm K cách đều 3 cạnh của tam giác.
HS1: Trong một tam giác, ba đường phân giác cùng đi qua một điểm nên MK là phân giác của góc M. Điểm K cách đều ba cạnh của tam giác theo tính chất ba đường phân giác của tam giác.
HS2: (GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ) Chữa bài tập 39 Tr.73 SGK
A
B
C
D
1
2
HS2 chữa bài tập 39 SGK
GT
D ABC: AB = AC
 = 
KL
a) D ABD = D ACD
b) So sánh DBC và DCB
Chứng minh:
a) Xét DABD và DACD có:
AB = AC (gt)
 = (gt)
AD chung
ị DABD = DACD (c.g.c) (1)
b) Từ (1) ị BD = DC (cạnh tương ứng )
ị DDBC cân ị DBC = DCB
(tính chất tam giác cân)
GV hỏi thêm: Điểm D có cách đều ba cạnh của tam giác ABC hay không ?
Điểm D không chỉ nằm trên phân giác góc A, không nằm trên phân giác góc B và C nên không cách đều ba cạnh của tam giác.
HS nhận xét bài làm và trả lời của bạn.
Hoạt động 2
LUYệN TậP
Bài 40 (Tr.73 SGK). (Đưa đề bài lên bảng phụ)
GV: - Trọng tâm của tam giác là gì? Làm thế nào để xác định được G?
- Trọng tâm của tam giác là giao điểm ba đường trung tuyến của tam giác. Để xác định G ta vẽ hai trung tuyến của tam giác, giao điểm của chúng là G.
- Còn I được xác định thế nào ?
- Ta vẽ hai phân giác của tam giác (trong đó có phân giác A), giao của chúng là I
GV yêu cầu toàn lớp vẽ hình. 
toàn lớp vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL
.
A
B
C
G
I
E
N
M
GT
D ABC: AB = AC
G: trọng tâm D 
I: giao điểm của ba đường phân giác
KL
A, G, I thẳng hàng
GV: Tam giác ABC cân tại A, vậy phân giác AM của tam giác đồng thời là đường gì?
Vì tam giác ABC cân tại A nên phân giác AM của tam giác đồng thời là trung tuyến. (Theo tính chất tam giác cân).
- Tại sao A, G, I thẳng hàng ?
- G là trọng tâm của tam giác nên G thuộc AM (vì AM là trung tuyến), I là giao của các đường phân giác của tam giác nên I cũng thuộc AM (vì AM là phân giác) ị A, G, I thẳng hàng vì cùng thuộc AM.
Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập tính chất ba đường phân giác của tam giác và tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: Ngày ....... tháng ....... năm 200
Ngày giảng: Ngày ....... tháng ....... năm 200
ÔN TậP CUốI NĂM
I. Mục tiêu bài học:
 1 -Kiến thức:
 2 -Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán và lập luận, trình bày.
 3 -Tư duy: Phát triển tư duy trừu tượng và tư duy logic cho học sinh.
 4 -Thái độ: Yêu thích môn học, tự tin trong trình bày.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
	- GV: Bảng phụ hoặc máy chiếu projector, thước kẻ, phấn.
	- HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHáP DạY HọC:
Phương pháp vấn đáp.
Phương pháp luyện tập.
IV. Quá trình thực hiện :
	1/ ổn định lớp : 	
2/ Kiểm tra bài cũ : 
 3/ Bài mới :
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung ghi bảng
Bài 42 (Tr. 73 SGK) Chứng minh định lí: Nếu tam giác có một đương trung tuyến đồng thời là phân giác thì tam giác đó là tam giác cân.
GT
D ABC
= 
BD = DC
KL
D ABC cân
GV hướng dẫn HS vẽ hình: kéo dài AD một đoạn DA’ = DA (theo gợi ý của SGK). GV gợi ý HS phân tích bài toán:
 D ABC cân Û AB = AC
 í
có AB = A’C A’C = AC
(do D ADB = A’DC ) í 
 D CAA’ cân
 í
 = 
 (có, do D ADB = D A’DC)
A
B	
C	
A’	
D	
2	
2	
1	
1	
Sau đó gọi một HS lên bảng trình bày bài chứng minh.
Chứng minh. Xét D ADB và D A’DC có:
AD = A’D (cách vẽ)
 = (đối đỉnh)
DB = DC (gt)
ị D ADB = D A’DC (c.g.c)
ị = (góc tương ứng)
và AB = A’C (cạnh tương ứng).
Xét D CAA’ cân ị AC = A’C (định nghĩa D cân) mà A’C = AB (chứng minh trên) ị AC = AB ị D ABC cân.
GV hỏi: Ai có cách chứng minh khác?
A
B	
k	
C	
D	
Ii	
2	
1	
HS có thể đưa ra cách chứng minh khác.
Nếu HS không tìm được cách chứng minh khác thì GV đưa ra cách chứng minh khác (hình vẽ và chứng minh đã viết sẵn trên bảng phụ hoặc giấy trong) để giới thiệu với HS.
Từ D hạ DI ^ AB, DK ^ AC. Vì D thuộc phân giác góc A nên DI = DK (tính chất các điểm trên phân giác một góc). Xét D’ vuông DIB và D vuông DKC có
 = = 1v
DI = DK (chứng minh trên)
DB = DC (gt)
ị D vuông DIB = D vuông DKC (trường hợp cạnh huyền, cạnh góc vuông).
ị = (góc tương ứng).
ị D ABC cân.
Hoạt động 3
HƯớNG DẫN Về NHà 
- Học ôn các định lí về tính chất đường phân giác của tam giác, của góc, tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác cân, định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
Các câu sau đúng hay sai?
1) Trong tam giác, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác của tam giác.
2) Trong tam giác đều, trọng tâm của tam giác cách đều 3 cạnh của nó.
3) Trong tam giác cân, đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến.
4) Trong một tam giác, giao điểm của ba đường phân giác cách mỗi đỉnh độ dài đường phân giác đồng thời là đường phân giác đi qua đỉnh ấy.
5) Nếu một tam giác có một đường phân giác đồng thời là trung tuyến thì đó là tam giác cân.
Mỗi HS mang đi một mảnh giấy có một mép thẳng để học tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTu chon toan 7 moi.doc