1. Kiến thức:
v HS nắm được khái niệm về hai góc đối đỉnh, góc vuông, góc nhọn, góc tù, biết khái niệm hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc .
v Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song .
v Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song.
v Biết thế nào là một định lý và chứng minh một định lý.
2. Kĩ năng:
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN HÌNH HỌC LỚP 7 CHƯƠNG I :ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG :( 16TIẾT) PPCT TÊN BÀI DẠY TUẦN 1 Hai góc đối đỉnh 1 2 Luyện tập 3 Hai đường thẳng vuông góc 2 4 Luyện tập 5 Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng 3 6 Hai đường thẳng song song 7 Luyện tập 4 8 Tiên đề Ơlit về đường thẳng song song 9 Luyện tập 5 10 Từ vuông góc đến song song 11 Luyện tập 6 12 Định lý 13 Luyện tập 7 14 Ôân tập chương I 15 Ôân tập chương I(tt) 8 16 Kiểm tra chương I CHƯƠNG II : TAM GIÁC : ( 27 TIẾT) 17 Tổng ba góc của một tam giác 9 18 Tổng ba góc của một tam giác(tt) 19 Luyện tập 10 20 Hai tam giác bằng nhau 21 Luyện tập 11 22 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác : c - c -c 23 Luyện tập 1 12 24 Luyện tập 2 25 Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác : c - g - c 13 26 Luyện tập 1 27 Luyện tập 2 14 28 Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác : g - c - g 29 Luyện tập 15 30 Ôn tập chương II 16 31 Ôân tập HKI 17 32 Trả bài kiểm tra HKI 18 33 Luyện tập 1 19 34 Luyện tập 2 19 35 36 Tam giác cân Luyện tập 20 37 Định lý Pitago 21 38 Luyện tập 1 39 Luyện tập 2 22 40 Các trương hợp bằng nhau của tam giác vuông 41 Luyện tập 23 42 Thực hành ngoài trời 43 Ôn tập chương II 24 44 Ôn tập chương II(tt) 45 Kiểm tra chương II 25 46 Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC. CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC 47 Luyện tập 26 48 Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , đ xiên và hình chiếu 49 Luyện tập 27 50 Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác . BĐT tam giác 51 Luyện tập 28 52 Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác 53 Luyện tập 29 54 Tính chất tia phân giác của một góc 55 Luyện tập 30 56 Tính chất ba đường phân giác của tam giác 57 Luyện tập 31 58 Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng 59 Luyện tập 32 60 Tính chất ba đường trung trực của tam giác 61 Luyện tập 62 Tính chất ba đường cao của tam giác 33 63 Luyện tập 64 Ôn tập chương III 65 Ôn tập chương III 34 66 Ôn tập chương III 67 Ôn tập hk 2 68 Ôn tập hk 2 35 69 Thi HK 2 70 Trả, sửa bài thi Kế hoạch chương I ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC- ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A/ MỤC TIÊU: Kiến thức: HS nắm được khái niệm về hai góc đối đỉnh, gĩc vuơng, gĩc nhọn, gĩc tù, biết khái niệm hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc . Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song . Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song. Biết thế nào là một định lý và chứng minh một định lý. Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng vẽ hình, đo đạc, tính toán. Đặc biệt giúp HS biết dùng eke vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trướchai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song bằng êke và thước thẳng. Biết cách quan sát hình học, sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng. Thái độ: Giáo dục HS có thái độ cẩn thận, chính xác, thẩm mỹ, trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, tập suy luận có căn cứ và bước đầu biết thế nào là chứng minh một định lý B/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Góc tạo bởi 2 đường thẳng cắt nhau. Hai góc đối đỉnh. Hai đường thẳng vuông góc. Góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng. Hai đường thẳng song song. Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song. Khái niệm một định lý và chứng minh một định lý C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thước thẳng, thước êke, thước đo góc, bảng phụ, compa D/ PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề , Gợi mở vấn đáp, quan sát nhận xét, thực hành , nhóm,.. E/ TÀI LIỆU THAM KHẢO: Tài liệu chuẩn KT KN lớp 7 , Sách giáo viên, sách bài tập, sách thiết kế bài dạy, Sách ôn tập và ra đề kiểm tra 7, HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn: Ngày dạy: A/ MỤC TIÊU: Hs biết thế nào là hai góc đối đỉnh; nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. HS có kĩ năng: vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước; nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Giúp HS có thái độ cẩn thận, chính xác, thẩm mỹ, trung thực, tinh thần hợp tác trong học tập, yêu thích môn học. B/ CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng ,phiếu học tập ,bảng phụ. HS: Thước thẳng , dụng cụ học tập. C/ PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở vấn đáp, trực quan, thực hành, nhóm. D/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1/ Ổn định tổ chức: (1 phút): KT sĩ số 2/ KT Bài cũ (2 phút) : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và giới thiệu chương 1 3/ Bài mới (32 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu hai góc đối đỉnh (16’) -Yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng xy và x’y’ cắt nhau tại O. -Viết kí hiệu góc và giới thiệu 1,3 là hai góc đối đỉnh - Dẫn dắt cho HS nhận xét quan hệ cạnh của hai góc Þ định nghĩa. 1 và 4 có đối đỉnh không? Vì sao? Củng cố: yêu cầu HS làm bài 1 và 2 sgk/82: (Hình 1) Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. Vẽ hình theo y/c - phát biểu định nghĩa. - Trả lời và giải thích căn cứ vào định nghĩa. Bài 1 a) góc xOy và góc x/Oy/ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Oy’. b) góc x/Oy và góc xOy/ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I) Thế nào là hai góc đối đỉnh: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. 1,3 là hai góc đối đỉnh 2,4 là hai góc đối đỉnh Hoạt đông 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh.(16’) - Yêu cầu HS làm ?3 a) Ô1 vàÔ3.? b) Ô2 vàÔ4 ? c) Dự đoán kết quả rút ra từ câu a, b. Þ tính chất - Hai góc bằng nhau có đối đỉnh không? ( mở rộng) Nhận xét và Chốt lại Xem hình 1 hoạt động nhóm trong 5’ Đo và So sánh a) Ô1 = Ô3 = 32o b) Ô2 = Ô4 = 148o c) Dự đoán: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Chưa chắc đã đối đỉnh. II) Tính chất của hai góc đối đỉnh: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 4. Củng cố : (9’) GV treo bảng phụ Bài 1 SBT/73: Trên hình 1.a, b, c, d, e. Hỏi cặp góc nào đối đỉnh? Cặp góc nào không đối đỉnh? Vì sao? Bài 1 SBT/73: a) Các cặp góc đối đỉnh: hình 1.b, d vì mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. b) Các cặp góc không đối đỉnh: hình 1.a, c, e. Vì mỗi cạnh của góc này không là tia đối của một cạnh của góc kia. 5. Dặn dò: (2’) Học bài, làm bt 3, 4, 5 , 6 SGK/82 Hướng dẫn bài 6 : Aùp dụng tính chất 2 góc kề bù và tính chất 2 góc đối đỉnh để tìm số đo các gocù còn lại. LUYỆN TẬP Tuần 1 Tiết 2 Ngày soạn: Ngày dạy: A/ MỤC TIÊU: Hs được củng cố, khắc sâu kiến thức về hai góc đối đỉnh . HS có kĩ năng: vẽ hình, áp dụng lí thuyết vào giải bài toán . Giúp HS có thái độ cẩn thận, chính xác, thẩm mỹ, trung thực, tinh thần hợp tác trong học tập, yêu thích môn học. B/ CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng ,thước đo gĩc, phiếu học tập ,bảng phụ. HS: Thước thẳng , dụng cụ học tập, thước đo gĩc C/ PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, thực hành, nhóm. D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định : (1 phút): KT sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : (6’) Câu hỏi Đáp án Điểm HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình minh hoạ, chỉ các góc đối đỉnh và thể hiện tính chất HS2: Chữa bài 4 SGK/82. * Đn hai góc đối đỉnh đúng Tính chất: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau Vẽ hình minh hoạ, chỉ các góc đối đỉnh và thể hiện tính chất đúng KT vở BT * Chữa BT: Vẽ hình, vẽ được góc xBy, tính được góc xBy KT vở BT 2đ 2đ 5đ(1đ,2đ,2đ) 1đ 8đ (2đ, 3đ, 3đ) 2đ 3.Bài mới : (33’) Hoạt động của GV Hoạt động HS Nội dung Bài 5 SGK/82: a) cho hs vẽ ABC = 560 b) Vẽ ABC’ kề bù với ABC. ABC’= ? c) H.dẫn hs vẽ góc C’BA’ kề bù với góc ABC’. - Nhắc lại cách vẽ góc có số đo cho trước, cách vẽ góc kề bù. - Gọi HS nhắc lại tính chất hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh. - cách chứng minh hai góc đối đỉnh. b) Tính ABC Aùp dụng tính chất 2 gĩc kề bù tính được ABC’= 1240 Lên bảng vẽ hình c/ T ính C’BA’ Vì BC là tia đối của BC’. BA là tia đối của BA’. => A’BC’ đối đỉnh với ABC Bài 5 SGK/82: a) b/ Vì ABC và ABC’ kề bù nên: ABC + ABC’ = 1800 560 + ABC’ = 1800 => ABC’ = 1240 c) A’BC’ đối đỉnh với ABC. => A’BC’ = ABC = 560 Bài 6 SGK/83: Cho hs đọc đề, Vẽ hình hai đường thẳng cắt nhau sao cho trong các góc tạo thành có một góc 470. Tính số đo các góc nào? Hướng dẫn và trình bày mẫu câu a. Y/c hs giải câu b, c Nhận xét, sửa sai. b) Vì xOy và xOy’ kề bù nên: xOy + xOy’ = 1800 470 + xOy’ = 1800 => xOy’ = 1330 Bài 6 SGK/83: a) Tính xOy vì xx’ cắt yy’ tại O => Tia Ox đối với tia Ox’ Tia Oy đối với tia Oy’ Nên xOy đối đỉnh x’Oy’ Và xOy’ đối đỉnh x’Oy => xOy = x’Oy’ = 470 c) Tính yOx’= ? yOx’ = xOy’ ( 2 góc đối đỉnh) => yOx’ = 1330 Bài 9 SGK/83: Vẽ góc vuông xAy. Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy. Tìm trên hình tên hai góc vuông không đối đỉnh. Lên bảng viết hai góc vuông không đối đỉnh. Bài 9 SGK/83: Hai góc vuông không đối đỉnh. xAy va øyAx’; xAy và xAy’; xAy’ và x’Ay’ 4. Củng cố: (3’) - T/c của 2 góc đối đỉnh. - T/c 2 góc kề bù. 5. Dặn dò: (2’) - Xem lại các bt đã sửa, tập vẽ hình. * Bài tập ( dành cho hs khá) : Cho xOy = 700, Om là tia phân giác của góc ấy. a) Vẽ aOb đối đỉnh với xOy biết rằng Ox và Oa là hai tia đối nhau. Tính aOm. b) Gọi Ou là tia phân giác của aOy. uOb là góc nhọn, vuông hay tù? - Chuẩn bị thước eke và xem trước bài : Hai đường thẳng vuông góc Tuần 2 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC Tiết 3 Ngày soạn: Ngày dạy: A/ MỤC TIÊU: Hs hiểu thế nào là 2 đường thẳng vuơng gĩc với nhau, cơng nhận tính chất : cĩ duy nhất một đường thẳng b đi qua A và đường thẳng b vuơ ... B < MB + MI + IA MA + MB < IB + IA. (1) b) Xét IBC có: IB < IC + CB IB + IA < IA + IC + CB IB + IA < CA + CB (2) c) Từ (1) và (2) => MA + MB < CA + CB. Bài 19 tr 63 SGK: Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác cân là x (cm). Theo bất đẳng thức tam giác ta có: 7,9 – 3,9 < x < 7,9 + 3,9. 4 < x < 11,8 x = 7,9 (cm) Chu vi của tam giác cân là: 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm) Bài 26 tr 27 SBT: Trong ABD có: AD <AB +BD Tương tự: ACD có: AD < AD + DC. => AD + AD < AB + BD + AC + DC Hay 2AD < AB + AC + BC Vậy Bài 22 tr 64 SGK: ABC có: 90 – 30 < BC < 90 + 30 60 < BC < 120. b) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 120 km thì thành phố B nhân được tín hiệu. 4. Củng cố: (3’) - Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, bất đẳng thức trong 1 tam giác. - Tính chất của tam giác cân.- Cơng thức tính chu vi của tam giác. 5. Dặn dị: (2’) - Học thuộc quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác thể hiện bằng bất đẳng thức tam giác - Mỗi HS chuẩn bị một tam giác bằng giấy và một mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô như hình 22 tr 65 SGK. Mang com pa, thước thẳng có chia khoảng. -Ôn khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm đoạn thẳng bằng thước . ************************************************************************************ TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC Tuần 28 Tiết 52 Ngày soạn: /3/11 Ngày dạy: /3/11 A. MỤC TIÊU: HS biết được khái niệm đường trung tuyến của một tam giác và tính chất của ba đường trung tuyến. Rèn kỹ năng vẽ hình các đường trung tuyến của một tam giác dự đoán và vận dụng t/c về sự đồng quy của 3 đường trung tuyến để giải BT GD hs tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ. B. CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ, thước eke, compa, thước đo góc, đèn chiếu, tam giác bằng giấy HS: thước eke, bút chì, thước đo góc, compa, tam giác bằng giấy. Ôn khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm đoạn thẳng bằng thước và cách gấp giấy. C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, nhóm, thực hành. D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1/ Ổn định : (1’) 2/ KTBC: (5’) Câu hỏi Đáp án Điểm Khi nào M là trung điểm của đoạn thẳng BC ? Cho tam giác ABC, Lấy M là trung điểm của BC, Nối AM M là trung điểm của đoạn thẳng BC ĩ AM + MB = AB và AM = MB 2 3 5 3/ Bài mới: (34’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ 1: 1. Đường trung tuyến của tam giác: (10’) 1. Đường trung tuyến của tam giác: AM là đường trung tuyến của tam giác ABC Mỗi tam giác có 3 đường trung tuyến 2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác: a) Thực hành b) Tính chất:( SGK) Ba đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này gọi là trọng tâm của tam giác. Trọng tâm của tam giác cách đều mỗi đỉnh một khoảng bằng trung tuyến đi qua đỉnh đĩ. -Từ KTBC => AM là đường trung tuyến của tam giác. - Giới thiệu đoạn thẳng AM là đường trung tuyến của (xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của tam giác ABC. -Tương tự Y/c hs vẽ trung tuyến xuất phát từ B, từ C của tam giác ABC. -Một tam giác có mấy đường trung tuyến? - Đôi khi đường thẳng chứa trung tuyến cũng gọi là đường trung tuyến. -Nhận xét gì về vị trí ba đường trungtuyến của tam giác ABC. HĐ 2: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác: (23’) Yêu cầu HS thực hành gấp giấy, Quan sát HS thực hành và uốn nắn Cách xác định các trung điểm E, F của AC và AB Yêu cầu HS trả lời ?3 - Chốt lại: D là trung điểm của BC nên AD là đường trung tuyến của tam giác ABC. ; ; bằng bao nhiêu? Qua thực hành trên hãy nêu tính chất về ba đường trung tuyến ? -Vẽ hình vào vở theo GV -Lên bảng vẽ tiếp vào hình đã có. - Một tam giác có 3 đường trung tuyến. Ba đường trung tuyến của tam giác ABC cùng đi qua một điểm. Cả lớp lấy tam giác ra thực hành theo y/c của SGK Trả lời Thực hành vẽ tam giác ABC lên giấy kẻ ô vuông như hình ,, Nêu tính chất ba đường trung tuyến. 4. Củng cố: (6’) Bài tập: Điền vào chỗ trống - “Ba đường trung tuyến của một tam giác ” - “Trọng tâm của tam giác cách đều mỗi đỉnh một khoảng bằng ” Bài 23 tr 66 SGK: Khẳng định đúng là 5. Dặn dị: (2’)ø Học thuộc định lí ba đường trung tuyến của tam giác. Bài tập về nhà số 25, 26, 27 tr 67 SGK . Tiết sau Luyện tập. LUYỆN TẬP Tuần 28 Tiết 51 Ngày soạn: /3/11 Ngày dạy: /3/11 A. MỤC TIÊU: HS được củng cố tính chất đường trung tuyến của tam giác, t/c tam giác cân, tam giác đều. Rèn kỹ năng vẽ hình, vận dụng t/c đường trung tuyến của tam giác, t/c tam giác cân, tam giác đều vào giải BT GD hs tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ, áp dụng bài học vào thực tế. B. CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ, thước eke, compa, thước đo góc. HS: thước eke, bút chì, thước đo góc, compa. Ôn về tam giác cân, tam giác đều, định lí Pytago, các trường hợp bằng nhau của tam giác C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, nhóm ,thực hành. D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1/ Ổn định : (1’) 2/ KTBC: (5’) Câu hỏi Đáp án Điểm *Nêu định lí về tính chất về ba đường trung tuyến của tam giác qua hình vẽ ? DHFAEB tại G GD =2/3DH, A B GE = 2/3EB, GF = 2/3FA G là trọng tâm của ADE 2 2 2 2 2 3. Bài mới: (34’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ: Luyện tập: -Y/c hs giải bài 26 tr 67 SGK -Gọi HS lên bảng vẽ hình ghi GT , KL. - Để chứng minh BE = CF cần chứng minh điều gì? ABE = ACF theo trường hợp? Còn cách chứng minh nào khác ? Nêu bài 29 tr 67 SGK Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. -Thế nào là tam giác đều ? - Trọng tâm của tam giác là gì? Trọng tam của tam giác có tính chất gì? - Baì tập 26 trên cho ta kết quả gì? - Từ đó c/m GA = GB = GC ntn ? - nhận xét - Nêu bài 27 tr 67 SGK (Định lí đảo của định lí ở bài 26) vẽ hình P G E 1 2 B C -Để chứng minh tam giác ABC cân ta chứng minh điều gì? - Gợi ý: Chứng minh BF = CE - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm vào bảng nhóm. - Nhận xét. Lên bảng vẽ hình , ghi GT , KL. GT: ABC: AB = AC, AE = EC; AF = FB KL : BE = CF chứng minh ABE = ACF (c.g.c) BE = CF Trình bày cách chứng minh khác GT ABC: AB = BC = CA G là trọng tâm KL GA = GB = GC Vẽ hình Là tam giác cĩ 3 cạnh bằng nhau Trả lời Trình bày cách c/m Vẽ hình ghi GT, KL GT ABC: AF = FB AE = EC BE = CF KL ABC cân Hoạt động theo nhóm Đại diện các nhóm lên bảng trình bày Các nhóm nhận xét Bài 26 tr 67 SGK: Ta cĩ: ABE= ACF (c.g.c) vì: AB = AC (gt); Â: chung; AE = EC = (gt) AF = FB = (gt) AE = AF BE = CF (cạnh tương ứng) Bài 29 tr 67 SGK: Aùp dụng bài 26 ta có: AD = BE = CF. Theo định lí ba đường trung tuyến của tam giác, ta có: GA = AD; GB = BE; GC = CF GA = GB = GC Bài 27 tr67 SGK: Ta có: BE = CF (gt) Mà BG =BE , CG = CF BG =CG GE = GF BGF =CGE (c.g.c) vì: BG = CG ; GE = GF (cmt) (đđ) BF = CE AB = AC vậy ABC cân tại A 4. Củng cố: (3’) -Định lí ba đường trung tuyến của tam giác - Phương pháp c/m tam giác là tam giác cân. - Tinh chất của tam giác đều. 5. Dặn dị: (2’) - Làm BT 30 - Mỗi HS chuẩn bị một mảnh giấy có hình dạng một góc. - Ôn khái niệm tia phân giác của một góc , cách gấp hình để xác định tia phân giác của một góc; vẽ tia phân giác bằng thước và compa. TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC *************************************************************************************** Tuần 29 Tiết 54 Ngày soạn: /3/11 Ngày dạy: /3/11 A. MỤC TIÊU: HS biết được khái niệm đường phân giác và tính chất của 3 đường phân giác của tam giác. Rèn kỹ năng vẽ hình, vận dụng t/c 3 đường phân giác của tam giác vào giải BT GD hs tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ, áp dụng bài học vào thực tế. B. CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ, compa, thước đo góc, Thước thẳng hai lề ,miếng bìa mỏng có hình dạng góc HS: thước eke, bút chì, thước đo góc, compa. Ôn khái niệm tia phân giác của một góc, cách gấp hình để xác định tia phân giác của một góc; vẽ tia phân giác bằng thước và compa. C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, nhóm ,thực hành. D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1/ Ổn định : (1’) 2/ KTBC: (5’) Kt sự chuẩn bị của hs 3/ Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác - H.dẫn hs thực hành như SGK. - Yêu cầu HS trả lời?1 - Gọi HS chứng minh miệng bài toán - Dựa vào hình 29 hãy viết GT, KL của ĐLí 1 - H.dẫn c/m định lí Hoạt động 2: Định lý đảo cho hs đọc bài toán trong SGK và vẽ hình 30 lên bảng. - Bài toán cho ta điều gì? Hỏi điều gì? - OM có là tia phân giác của không? => nội dung của định lý 2 (định lý đảo của định lý 1) Yêu cầu HS làm ?3 Nhấn mạnh: từ định lý thuận và đảo đó ta có: “Tập hợp các điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc là tia phân giác của góc đó” Đọc định lý, vẽ hình, ghi gt – kl. ?1.Khoảng cách từ M đến Ox và Oy bằng nhau. AOM,, BOM, có OM là cạnh chung, (OM là pg) => AOM = BOM (ch-gn) => AM = BM Xét DMOA và DMOB vuông có: MA = MB (gt) OM chung Þ DMOA = DMOB (cạnh huyền – góc nhọn) Þ (góc tương ứng) Þ OM là tia phân giác của 1. Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác: a) Thực hành : b) Định lí 1 (thuận): (sgk) GT ; M Ỵ Oz MA ^ Ox, MB ^ Oy KL MA = MB 2. Định lý đảo: (sgk / 69) GT M nằm trong MA ^ OA, MA ^ OB KL * Nhận xét: SGK 4. Củng cố: (5’) - Cách dùng thước hai lề vẽ tia phân giác của góc. Tại sao khi dùng thướx hai lề như vậy OM lại là tia phân giác của ? -Bài 31 SGK /70: K I H A C B M 5. Dặn dị: (1’) - Làm bT 32, 34 - H.dẫn BT 32: M là giao của 2 phân giác góc B, góc C (góc ngoài) Tư M vẽ MH,MK, MI lần lượt vuông góc các tia AB, AC, BC. M thuộc tia phân giác góc BAC
Tài liệu đính kèm: