I/ MỤC TIÊU :
- HS hiểu được khái niệm về hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Biết cách vẽ một góc đối đỉnh với một góc cho trước, biết nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình bất kỳ.
CHƯƠNG I – ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. Tiết 1 : §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH. Soạn : 18/8/2010 Giảng : 24 /8/2010 I/ MỤC TIÊU : - HS hiểu được khái niệm về hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh. - Biết cách vẽ một góc đối đỉnh với một góc cho trước, biết nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình bất kỳ. - Th¸i ®é: H×nh thµnh ®øc tÝnh cÈn thËn trong c«ng viÖc, say mª häc tËp. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bút dạ. - HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo góc. III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : Tổ chức : SS 7A: /30 . 7B: /30 . Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1 : GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG I - Giới thiệu nội dung chương I. Cụ thể : 1) Hai góc đối đỉnh. 2) Hai đường thẳng vuông góc. 3) Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng khác. 4) Hai đường thẳng song song. 5) Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song. 6) Từ vuông góc đến song song. 7) Khái niệm định lý. - HS nghe GV hướng dẫn. - HS mở mục lục ( tr.143 SGK) để theo dõi. Hoạt động 2 : 1. THẾ NÀO LÀ HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH ? - Cho HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ. - GV giới thiệu : O1 và O3 có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. Ta nói : O1 và O3 là hai góc đối đỉnh. - Góc M1 và M2 ; A và B không phải là hai góc đối đỉnh. - Thế nào là hai góc đối đỉnh ? - Yêu cầu HS làm (?2) SGK. - Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh ? - Quay lại giải thích vì sao hai góc M1 và M2 không phải là hai góc đối đỉnh. - HS quan sát hình vẽ và cho nhận xét. - HS trả lời như định nghĩa ở SGK. - HS : Có. Vì tia Oy’ là tia đối của tia Oy và tia Ox’ là tia đối của tia Ox. - HS : Sẽ tạo thành hai cặp góc đối đỉnh. - HS thực hiện vẽ góc đối đỉnh với góc xOy cho trước. Hoạt động 3 : 2. TÍNH CHẤT CỦA HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH - Quan sát hình 1 (SGK) và ước lượng bằng mắt về độ lớn của các cặp góc đối đỉnh. - Dùng thước đo góc để kiểm tra lại và cho biết kết quả. - Dựa vào tính chất của hai góc kề bù để giải thích vì sao O1 = O3 ? - 1 HS lên bảng đo và ghi lại kết quả. - HS : Ta có :O1 + O2 = 1800 (Vì là 2 góc kề bù) (1) O2 + O3 = 1800 (Vì là 2 góc kề bù) (2) Từ (1) và (2) O1 + O2 = O2 + O3 O1 = O3 - Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ - Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không ? - BT1, tr.82, SGK. - BT2, tr.82, SGK. - Không. Cho ví dụ bằng hình vẽ. - a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’. b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy. - a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh. b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh. Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh, học cách suy luận. - Làm BT 3,4,5/p.82 SGK. - BT 1,2,3/p.73,74 SBT. - Giê sau luyÖn tËp. IV / RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY : Tiết 2 : LUYỆN TẬP. Soạn : 18/8/2010 Giảng : /8/2010 I/ MỤC TIÊU : - HS hiểu được khái niệm về hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh. - Biết cách vẽ một góc đối đỉnh với một góc cho trước, biết nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình bất kỳ. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bút dạ. - HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo góc. III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : Tổ chức : sĩ số : 7A: /30 7B: /30 Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1 : KIỂM TRA VÀ CHỮA BÀI TẬP ( 10 phút ) - HS1 : Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh. - HS2 : Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh ? Vẽ hình và bằng suy luận hãy giải thích vì sao 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau. - HS3 : Chữa BT5, p.82, SGK. - Cho lớp nhận xét và đánh giá kết quả. - HS1 : Trả lời, vẽ hình, ghi ký hiệu và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh. - HS2 : Trả lời, vẽ hình và ghi các bước suy luận. - HS3 : a) Dùng thước đo góc vẽ góc ABC = 560. Vẽ tia đối BC’ của tia BC. Ta có : ABC’ = 1800 – CBA (2 góc kề bù) ABC’ = 1800 – 560 = 1240 Vẽ tia BA’ là tia đối của tia BA. Ta có : C’BA’ = 1800 – ABC’ (2 góc kề bù) C’BA’ = 1800 – 1240 = 560. Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (30 phút) - BT6, p.83, SGK. + Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470, ta làm thế nào ? + Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. - Biết số đo O1, ta có thể tính được góc O3 không ? Vì sao ? - Biết số đo O1, ta có thể tính được O2 không ? Vì sao ? Từ đó tính O4 được không ? Vì sao ? - BT7, p.83, SGK. Cho HS hoạt động nhóm, yêu cầu mỗi câu trả lời phải có lý do. (3 phút) - BT8, p.83, SGK. - BT9, p.83, SGK. Cho HS tìm thêm các cặp góc vuông không đối đỉnh khác. - HS : + Vẽ góc 470. Vẽ tia đối Ox’, Oy’ của tia Ox, Oy. + HS vẽ hình : + Giải : Ta có : O1 = O3 = 470 (t/c 2 góc đối đỉnh) mà : O1 + O2 = 1800 (2 góc kề bù) nên : O2 = 1800 – O1 = 1800 – 470 = 1330 Ta có : O2 = O4 (t/c 2 góc đối đỉnh) - HS trình bày vào bảng nhóm. + Giải : O1 = O4 (đối đỉnh) O2 = O5 (đối đỉnh) O3 = O6 (đối đỉnh) xOz = x’Oz’ (đối đỉnh) yOz’ = z’Ox (đối đỉnh) xOx’ = z’Oy (đối đỉnh) xOx’ = yOy’ = zOz’ = 1800 - Hai HS lên bảng vẽ hình. Trả lời : Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh. - Dùng êke để vẽ tia Ay sao cho xAy = 900 Vẽ các tia đối để tạo ra các cặp góc đối đỉnh. Cặp góc vuông không đối đỉnh như : xAy và xAy’. Hoạt động 3 : CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 5 phút) - Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. - Làm BT 10/p.83 SGK. - BT 4,5,6/p.74 SBT. IV / RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY : Tiết 3 : §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. Soạn : 24/8/2009 Giảng : /8/2009 I/ MỤC TIÊU : - HS hiểu được khái niệm về hai đường thẳng vuông góc với nhau. Nắm vững tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a. Hiểu và biết vẽ một đường trung trực của một đoạn thẳng. - Biết cách vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, êke, thước đo góc, phấn màu, bút dạ. - HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, êke, thước đo góc. III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : Tổ chức : sĩ số : 7A: /30 7B: /30 Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 5 phút ) - Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh. Vẽ xAy = 900. Vẽ x’Ay’ đối đỉnh với xAy. x’Ay’ và xAy là 2 góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là 2 đường thẳng cắt nhau tại A và tạo thành 1 góc vuông. Ta nói đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau. - HS lên bảng trả lời định nghĩa, tính chất và vẽ hình. Hoạt động 2 : 1. THẾ NÀO LÀ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ?. (10 phút) - Cho HS làm (?1) - Cho HS tập suy luận bài (?2) HS dựa vào BT9, p.83 đã chữa để nêu cách suy luận. - GV : Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc ? - GV giới thiệu ký hiệu 2 đường thẳng vuông góc. - HS cả lớp gấp giấy 2 lần như hình 3a, 3b và rút ra nhận xét : Các nếp gấp là hình ảnh của 2 đường thẳng vuông góc và 4 góc tạo thành đều là góc vuông. - HS : Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có 1 góc vuông nên được gọi là 2 đường thẳng vuông góc. - Ký hiệu : xx’ ^ yy’ Hoạt động 3 : 2. VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (15 phút) - Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc, ta làm thế nào ? - Gọi 1 HS làm (?3) - Cho HS hoạt động nhóm (?4), yêu cầu HS nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình theo các trường hợp đó. - Thừa nhận tính chất. - Ta có thể vẽ như BT9, p.83. - HS dùng thước thẳng vẽ phác 2 đường thẳng a và a’ vuông góc nhau và viết ký hiệu. Ký hiệu : a ^ a’ * Trường hợp điểm O cho trước nằm trên đ.thẳng a. * Trường hợp điểm O cho trước nằm ngoài đ.t a. (HS quan sát cách vẽ và thực hiện theo) - Tính chất : Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với một đường thẳng a cho trước. Hoạt động 4 : 3. ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN THẲNG (10 phút) - Bài toán : Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB. GV giới thiệu đường thẳng d được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB. - Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì ? - GV giới thiệu điểm A và B đối xứng qua đường thẳng d. Yêu cầu HS nhắc lại. - Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm như thế nào ? Làm BT 14, p.86, SGK.+ - HS lần lượt vẽ hình vào tập. - Định nghĩa : Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó. - HS nhắc lại điểm đối xứng qua đường thẳng. - Ta có thể dùng thước thẳng và êke để vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. HS thực hiện BT. Hoạt động 5 : CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 5 phút) - Học thuộc định nghĩa và tính chất hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng. Biết vẽ hình theo yêu cầu. - Làm BT 13,14,15/p.86 SGK. - BT 10,11/p.75 SBT. IV / RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY : Tiết 4: LUYỆN TẬP. Soạn : 24/8/2009 Giảng : / /2009 I/ MỤC TIÊU : - HS giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau - Biết cách vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước, biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, êke, thước đo góc, phấn màu, bút dạ. - HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, êke, thước đo góc. III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : Tổ chức : sĩ số : 7A: /30 7B: /30 Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 10 phút ) - HS1 : Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc ? Cho đường thẳng xx’ và điểm O thuộc xx’, hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’. - HS2 : Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ? Cho đoạn thẳng AB = 4 cm, hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. - HS1 : Trả lời định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc. Dùng thước vẽ đường thẳng xx’, xác định điểm O Î xx’ và dùng êke vẽ đường thẳng yy’ ^ xx’ tại O. - HS2 : Trả lời định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng. Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm, xác định điểm O sao cho OA = 2 cm, dùng êke vẽ đường thẳng đi qua O và vuông góc với AB. Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (30 phút) - BT 15, p.86, SGK. Gọi HS nhận xét kết quả. - BT 17, p.87, SGK. (Có bảng phụ) Gọi lần lượt 3 HS lên bảng kiểm tra. HS cả lớp quan sát và nêu nhận xét. - BT 18, p.87, SGK. - BT 20, p.87, SGK. + GV lưu ý còn một trường hợp : + Trong 2 hình vẽ bên, em có nhận xét gì về vị trí của 2 đường thẳng d1 và d2 trong tr ... L? 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Học thuộc định lý là gì, phân biệt GT-KL của định lý và biết viết GT-KL bằng ký hiệu. - Làm BT 50,51,52/tr.101,102 SGK; BT 41,42/tr.81 SBT. - Giê sau luyÖn tËp. IV / RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: Tiết 14: LUYỆN TẬP. Soạn : 25/9 / 2010; Giảng : / /2010. I/ MỤC TIÊU : - HS nắm chắc khái niệm định lý và biết viết GT – KL bằng ký hiệu. - Bước đầu biết cách chứng minh định lý. - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và ghi GT, KL của một bài toán. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, êke, phấn màu. - HS : Thước thẳng, êke. III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. TỔ CHỨC: Sĩ số : 7A: /30 7B: /30 Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 2. KIỂM TRA: - HS1 : Thế nào là định lý ? Định lý gồm những phần nào ? Giải thích. Chữa BT 50, tr.101, SGK. - HS2 : Thế nào là chứng minh định lý ? Chứng minh định lý : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. ( Bài 52 sgk/101) 3. BÀI MỚI: - HS1 : Định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. Định lý gồm 2 phần : GT và KL. GT : điều đã cho ; KL : điều phải suy ra. Chữa BT 50, tr.101, SGK. - HS2 : Chứng minh định lý là dùng lập lưân để từ GT suy ra KL. Cm định lý. Hoạt động : LUYỆN TẬP - BT 53, tr.102, SGK. a) HS tự làm b) HS tự làm c) Điền vào chổ trống : 1. + = 1800 (vì ) 2. 900 + = 1800 (theo GT và căn cứ vào) 3. = 900 (căn cứ vào ) 4. = (vì ) 5. = 900 (căn cứ vào ) 6. = (vì ) 7. = 900 (căn cứ vào ) d) Trình bày gọn : Có + = 1800 (vì kề bù) Mà = 900 (GT) Þ = 900 = = 900 (đđ) = = 900 (đđ) - BT44,trp.81, SBT Gọi giao điểm của Oy và O’x’ là E. Hãy chứng minh = - HS thực hiện: BT 53, tr.102, SGK. a) Vẽ hình : b) Ghi GT – KL : GT xx’ cắt yy’ tại O KL c) Điền vào chổ trống trên bảng phụ. (vì 2 góc kề bù) (theo GT và căn cứ vào (1)) (căn cứ vào (2)) (vì 2 góc đđ) (căn cứ vào GT) (vì 2 góc đđ) (căn cứ vào (3)) d) Ghi lại phần trình bày gọn hơn vào tập. BT44,trp.81, SBT - GT và nhọn Ox // O’x’ Oy // O’y’ KL = - = ( cặp góc đồng vị do Ox // O’x’ ) = (cặp góc đồng vị do Oy // O’y’ ) Þ = ( = ) 4. CỦNG CỐ: - Định lý là gì ? Muốn chứng minh định lý ta làm thế nào ? - Lưu ý lời giải bài toán hình học từ hình vẽ và kí hiệu trong lời giải phải như nhau. 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Xem lại các bài tập đã chữa - BT54,55,57, tr.103, SGK. - BT 43,45, tr.82, SBT. - Hệ thống lại các kiến thức chương I, giờ sau ôn tập chương I tiết 1. IV / RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: Tiết 15: ÔN TẬP CHƯƠNG I(T’1). Soạn : 01/ 10 /2010; Giảng : / /2010 I/ MỤC TIÊU : - HS biết hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. - Biết sử dụng thành thạo dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không. - Bước đầu biết cách chứng minh định lý, biết suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, êke, phấn màu. - HS : Thước thẳng, êke. III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. TỔ CHỨC: Sĩ số : 7A: /30 7B: /30 . 2. KIỂM TRA: ( Kết hợp trong giờ ôn tập). 3. BÀI MỚI: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1 : ÔN TẬP LÝ THUYẾT - GV chuẩn bị bảng phụ : * Bài toán 1 : Mỗi hình trong bảng sau cho biết kiến thức gì ? Hãy điền dưới mỗi hình vẽ kiến thức đó. * Bài toán 2 : Điền vào chổ trống để các câu sau được hoàn chỉnh : a) Hai góc đđ là hai góc có . b) Hai đth ^ với nhau là hai đth .. c) Đ. trtrực của 1 đoạn thẳng là đth d) Hai đth a, b song song với nhau được ký hiệu là .. e) Nếu 2 đth a, b cắt đth c và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì .. f) Nếu 1 đth cắt 2 đth // thì g) Nếu a ^ c và b ^ c thì h) Nếu a // c và b // c thì .. Hai góc đđ Đ. trung trực của đoạn thẳng Dấu hiệu nhận biết 2 đth // Quan hệ 3 đth song song Một đth ^ với một trong 2 đth song song Tiên đề Ơ-clit. 2 đth cùng ^ với đth thứ ba. a) mỗi cạnh góc này là tia đối của một cạnh góc kia. b) cắt nhau tạo thành một góc vuông. c) đi qua trđiểm của đoạn thẳng và ^ với đthẳng đó. d) a // b. e) a // b. f) - Hai góc so le trong bằng nhau. - Hai góc đồng vị bằng nhau. - Hai góc trong cùng phía bù nhau. g) a // b h) a // b Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP - BT 54, tr.103, SGK. - BT 55, tr.103, SGK. - BT 56, tr.104, SGK. - Kết quả : + Năm cặp đth vuông góc : d1 ^ d8 ; d3 ^ d4 ; d1 ^ d2 ; d3 ^ d5 ; d3 ^ d 7 . + Bốn cặp đth song song : d2 // d8 ; d4 // d5 ; d4 // d7 ; d5 // d7 . - HS lên bảng vẽ hình. - Cách vẽ :+ Vẽ đoạn AB = 28 mm. + Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 14 mm. + Qua M vẽ đường thẳng d ^ AB. + d là đường trung trực của AB. 4. CỦNG CỐ: - Lưu ý kỹ năng đọc một bài toán lên ta phải tóm tắt được bài toán và vẽ hình minh họa. Ngược lại cho một hình vẽ ta phải đọc được nội dung của hình đó ? 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Học kỹ phần lý thuyết. - BT57,58,59, tr.104, SGK. - BT 47,48, tr.82, SBT. - Giờ sau ôn tập tiếp tiết 2. IV / RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: Tiết 16: ÔN TẬP CHƯƠNG I (t.t) Soạn : 01/ 10 /2010; Giảng : / /2010. I/ MỤC TIÊU : - HS tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. - Biết sử dụng thành thạo dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không. - Bước đầu biết cách chứng minh định lý, biết suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, êke, phấn màu. - HS : Thước thẳng, êke. III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. TỔ CHỨC: Sĩ số : 7A: /30 7B: /30. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 2. KIỂM TRA: - HS : Hãy phát biểu định lý được diễn tả bằng hình vẽ sau, rồi viết GT – KL bằng ký hiệu. 3. BÀI MỚI: - HS phát biểu : + Nếu 2 đth cùng ^ với đth thứ ba thì // nhau. GT : a ^ c ; b ^ c KL : a // b. + Nếu một đth ^ với 1 trong 2 đth // thì ^ với đth còn lại. GT : a // b ; a ^ c KL : b ^ c Hoạt động: LUYỆN TẬP - BT 57, tr.104, SGK. - BT 58, tr.104, SGK. - BT 59, tr.104, SGK. - BT 60, tr.104, SGK. - BT 57, tr.104, SGK. - Kẻ tia Om //a // b và ký hiệu các góc như hình vẽ. Ta có: = +(vì tia Om nằm giữa tia OA và OB) Vì a // Om nên = = 38 0 ( cặp góc so le trong) Vì Om // b nên + = 1800 (cặp góc trong cùng phía) Suy ra : = 1800 – = 1800 – 1320 = 480. Vậy : = += 380 + 480 = 860. - BT 58, tr.104, SGK. - Vì a và b cùng vuông góc với c nên a // b. Nên : + = 1800 (cặp góc trong cùng phía) Suy ra : = 1800 - = 1800 – 1150 = 650. - BT 59, tr.104, SGK. - = = 600 (so le trong của d’ // d’’) = = 1100 (đồng vị của d’// d’’) = 1800 – = 1800 – 1100 = 700 (góc kề bù) = = 1100 (đđ) = = 600 (đồng vị của d // d’’) = = 700 (đồng vị của d // d’’) - BT 60, tr.104, SGK. - HS phát biểu các định lý được diễn tả bởi các hình vẽ. b) HS: a) - Nếu 2 đth cùng ^ với đth thứ ba thì // nhau. - Nếu một đth ^ với 1 trong 2 đth // thì ^ với đth còn lại. b) Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ 3 thì chúng song song với nhau. 4. CỦNG CỐ: - Lưu ý các tính chất: hai góc kề bù; các góc so le trong; các góc đồng vị; tổng hai góc trong cùng phía; từ vuông góc đến song song; ba đường thẳng song song. 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Học kỹ phần lý thuyết và xem lại các BT. - Tiết sau kiểm tra chương I. IV / RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: Tiết 17: KIỂM TRA VIẾT CHƯƠNG I. Soạn : 15/ 10 /2010; Giảng : / /2010 I/ MỤC TIÊU : Kiểm tra, đánh giá quá trình nhận thức của HS qua phần học chương I. HS biết chọn kết quả đúng sai, biết vẽ hình thông qua lời bài toán và bước đầu biết vận dụng tính chất từ vuông góc đến song song để chứng minh bài toán. Biết suy luận, tính toán các số đo các góc. Rèn luyện kỹ năng suy luận logic và chứng minh bài toán. II/ CHUẨN BỊ : GV : Đề bài cho mỗi HS. HS : Dụng cụ vẽ hình. III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. TỔ CHỨC: Sĩ số : 7A: /30 7B: /30 2. KIỂM TRA: ( kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. BÀI MỚI: A. Ma trËn ®Ò kiÓm tra. Møc ®é Néi dung NhËn biÕt Th«ng hiÓu VËn dông Tæng TN TL TN TL TN TL Hai gãc ®èÝ ®Ønh, so le trong, ®ång vÞ 2 1 2 5 1 1 5 7 §êng th¼ng song song. Tõ vu«ng gãc ®Õn song song 4 2 1 1 5 3 Tæng 6 3 2 5 2 2 10 10 B. §Ò bµi Phần I. Tr¾c nghiÖm (3 ®): C©u 1: Ph¸t biÓu nµo sau ®©y lµ ®óng? Cho ba ®êng th¼ng ph©n biÖt a, b , c. BiÕt a ^ c vµ b ^ c, ta suy ra: A. a vµ b c¾t nhau. ; C. a vµ b vu«ng gãc víi nhau. B. a vµ b trïng nhau. ; D. a vµ b song song víi nhau. C©u 2: Khoanh trßn ch÷ c¸i ®øng tríc ®¸p ¸n sai: NÕu ®êng th¼ng c c¾t hai ®êng th¼ng a, b vµ a // b th× c¸c gãc t¹o thµnh cã: A. Hai gãc so le trong b»ng nhau. ; C. Hai gãc ngoµi cïng phÝa b»ng nhau. B. Hai gãc ®ång vÞ b»ng nhau. ; D. Hai gãc trong cïng phÝa bï nhau. C©u 3: §iÒn dÊu “x” vµo « trèng thÝch hîp: C©u Néi dung §óng Sai 1 Hai ®êng th¼ng trïng nhau lµ hai ®êng th¼ng kh«ng ph©n biÖt 2 Hai ®êng th¼ng vu«ng gãc t¹o thµnh 4 gãc vu«ng. 3 §êng trung trùc cña ®o¹n th¼ng lµ ®êng th¼ng ®i qua trung ®iÓm cña ®o¹n th¼ng Êy 4 NÕu a vµ b cïng vu«ng gãc víi c th× a//b Phần II. Tù luËn (7 ®): C©u 1 (3,0®): Xem h×nh vÏ, cho biÕt TÝnh sè ®o c¸c gãc: , C©u 2 (2.5®): Cho DMNP. a) Qua ®Ønh M, h·y vÏ ®êng th¼ng song song víi NP và qua ®Ønh P , h·y vÏ ®êng th¼ng song song víi NM sao cho hai ®êng th¼ng võa vÏ c¾t nhau t¹i Q. b) Nªu tªn hai cÆp gãc b»ng nhau trong h×nh . V× sao ? C©u 3 (1,5®): Trong h×nh vẽ bªn, biÕt: =1150, =650, =900. Chứng minh a ^ c ? C©u §óng Sai 1 x 2 x 3 x 4 x C. §¸p ¸n - BiÓu ®iÓm Phần I. Tr¾c nghiÖm (3 ®): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. C©u 1: D ; C©u 2: C ; C©u 3: Phần II. Tù luËn (7 ®): C©u 1 (3,0 ®): V× nªn a // b a, +) (, kÒ bï)Þ = 1800 - 700 = 1100 0.5 ® +) = 1100 (so le trong) 0.5 ® +) (®ång vÞ) 0.5 ® b, +) = 700 (®ång vÞ) 0.5 ® +) = 700 (®ång vÞ) 0.5 ® +) = 1100 (®ång vÞ) 0.5 ® C©u 2 (2.5 ®): a, VÏ h×nh ®óng 1 ® b, Hai cÆp gãc b»ng nhau: (Nªu ®îc mçi cÆp gãc ®óng 0.75 ®) VD: V× MQ // NP nªn: - (So le trong) 0.75 ® - (So le trong) 0.75 ® C©u 3 (1,5 ®): - Ghi GT và KL : GT =1150, =650, =900. KL 0,5đ. Chứng minh Ta cã : lµ hai gãc trong cïng phÝa nên = 1150 + 650 = 1800 => a//b 0.5 ® Vì b^ c (gt) Þ c ^ a ( theo tính chất từ ^ đến // ). đpcm. 0.5 ® 4. CỦNG CỐ: - Giáo viên thu bài và nhận xét giờ kiểm tra. 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Giải lại bài kiểm tra vào vở bài tập. - Xem trước chương II. - Chuẩn bị bài “Tổng 3 góc của tam giác” IV / RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
Tài liệu đính kèm: