Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 1: Bài 1: Hai góc đối đỉnh (tiếp theo)

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 1: Bài 1: Hai góc đối đỉnh (tiếp theo)

I. Mục tiêu:

 HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉn?.Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

 Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.

 Bước đầu tập suy luận

II. Chuẩn bị của GV và HS

 SGK, thước thẳng, thước đo góc.

 

doc 24 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 1: Bài 1: Hai góc đối đỉnh (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14.08.2010
CHƯƠNG I
ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC - ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tiết 1: §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
Mục tiêu:
HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉn?.Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
Bước đầu tập suy luận
Chuẩn bị của GV và HS
SGK, thước thẳng, thước đo góc.
Tiến trình bài dạy:
Ổn định lớp
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tiếp cận hai góc đối đỉnh
 GV hướng dẫn và yêu cầu HS coi hình vẽ trong SGK
?Em có nhận xét gì về cạnh Ox của góc xOy và cạnh Ox’ của góc x’Oy’?
Tương tự cho cạnh Oy và cạnh Oy’?
? Vậy ở cặp góc đối đỉnh, mỗi cạnh của góc này có quan hệ như thế nào với mỗi cạnh góc kia?
? Ở cặp góc không đối đỉnh thì các cạnh của chúng có quan hệ gì không?
? Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV hướng dẫn để HS phát biểu đúng.
Áp dụng: GV cho HS làm BT1, 2 trang 82 SGK
(GV có thể viết sẵn BT1, 2 trên bảng phụ) 
 GV luyện tập cho HS vẽ góc đối đỉnh
GV cho HS làm ngay BT3, 4/82
Hoạt động 2: Phát hiện tính chất hai góc đối đỉnh
 GV yêu cầu HS đo hình vẽ để phát hiện tính chất
? Em có nhận xét gì về số đo của hai góc đối đỉnh?
 Để được công nhận đó là tính chất của hai góc đối đỉnh thì chúng ta phải suy luận chứ không chỉ bằng đo đạc
?Không đo đạc em có thể suy ra Ô1 = Ô3 không?
? Em có nhận xét gì về số đo của Ô1 và Ô2 , Ô3 và Ô2 ?
? Vậy góc Ô1 và Ô3 có bằng nhau không?
HS coi hình vẽ trong SGK
- Cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’
- Cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’
- Cạnh của góc này là tia đối của cạnh góc kia.
-Cạnh của góc này không là tia đối của cạnh góc kia.
- HS trả lời theo cách hiểu của mình
- HS đọc định nghĩa và vẽ hình
HS làm ngay BT1, 2 tại lớp
Hai HS lên bảng, cả lớp vẽ ra giấy
Hai HS lên bảng, cả lớp làm vào vở BT
HS dùng thước đo độ và đo ngay trong hình vẽ của mình để tìm tính chất của góc.
- Chúng bằng nhau
- Ô1 + Ô2 = 1800
- Ô3 + Ô2 = 1800 
Þ Ô1 + Ô2 = Ô3 + Ô2 
Þ Ô1 = Ô3 
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh
Định nghĩa SGK/81
O
x
x’
y
y’
4
3
2
1
Các cặp góc đối đỉnh là:
Góc xOy và góc x’Oy’
Góc xOy’ và góc x’Oy
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh.
SGK/82
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố
GV yêu cầu HS làm các BT 5, 6, 7, 8 vào vở BT. Yêu cầu HS vẽ hình chính xác
BT7/83
O
z
x’
y
y’
x
z’
 	Các cặp góc bằng nhau là:
Hướng dẫn về nhà
Về nhà học bài
Làm bài tập 9; 10 trang 83 SGK
Tự học trước bài “Hai đường thẳng vuông góc”
Ngày soạn: 14.08.2010
Tiết 2 : 	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình .Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước
- Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - GV : SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ.
 - HS : SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 
 1. Ổn định : (1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ :9ph
HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình , đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh?
Giải bài tập 5( 82) SGK
HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh thì bằng nhau?
 3. Bài mới : 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
30’
Hoạt động 1 : Luyện tập
GV: Cho HS làm bài 6(83) SGK 
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành một góc 470 ta vẽ như thế nào?
GV: Hãy tóm tắt bài toán?
GV: Biết số đo , em có thể tính được không vì sao?
GV: Biết ta có thể tính được không vì sao?
GV: Vậy em có thể tính được không?
GV: Cho HS làm bài 7 (83) SGK
GV: Treo bảng nhóm
GV: Yêu cầu HS mỗi câu trả lời phải có lý do
GV: Cho HS làm bài 8 (83) SGK .
GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình.
GV: Qua hình vẽ , em có thể rút ra nhận xét gì? 
GV: Cho HS làm bài 9 (83) SGK
GV: Muốn vẽ góc vuông ta làm thế nào?
GV: Muốn vẽ đối đỉnh với ta?
GV: Hai góc vuông k đối đỉnh là hai góc vuông ?
GV: ngoài cặp góc vuông trên em có thể tìm được các cặp góc vuông khác k đối đỉnh nữa k?
GV: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một góc vuông.
GV: Vậy dựa vào cơ sở nào ta có điều đó? 
HS: Cả lớp làm ra giấy nháp
HS: 1em lên bảng vẽ hình.
HS: Vẽ 
Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox.
Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O . có một góc bằng 470 
1 HS lên bảng tóm tắt.
HS: Có ( Hai góc kề bù )
Vậy 
Có ( hai góc đối đỉnh)
Các nhóm hoạt động và ghi kết quả vào bảng nhóm.
2 HS lên bảng vẽ 
HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
1 HS đọc đề bài
HS:Dùng êke vẽ tia Ay sao cho .
HS: Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax.
 Vẽ tia Ay’là tia đối của tia Ay. Ta được đối đỉnh 
HS: và là một cặp góc vuông không đối đỉnh
HS: Cặp và
 Cặp và 
 Cặp và
2 HS lên bảng trùnh bày.
Bài 6(83) Sgk 
Cho xx’ yy’ = {O}
 = 470
Tìm 
 ( tính chất hai góc đối đỉnh)
Bài 7 (83) Sgk
( Đôi đỉnh)( Đôi đỉnh)
( Đôi đỉnh)
( Đôi đỉnh)
( Đôi đỉnh)
Bài 8 (83) Sgk
Bài 9 (83) Sgk
3ph
Hoạt động 2: Củng cố 
GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
GV: cho HS làm bài 7 ( 74) SBT
1HS đứng tại chỗ trả lời
1 HS cho biết kết quả
Bài 7 ( 74) Sbt
Câu b sai
 4. Hướng dẫn về nhà : (2’) 
 - Làm bài tập 7 (83) SGK vào vở bài tập. Làm bài tập 4, 5, 6, ( 74 ) SBT.Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
 Ngay soạn:18.08 
Tiêt 3
 	 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
MỤC TIÊU
HS hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng
Công nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và vuông góc với đường thẳng a.
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.
Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng.
Bước đầu tập suy luận.
PHƯƠNG TIỆN
SGK, phấn màu, thước, êke.
TIẾN HÀNH
Ổn định lớp
A
3
4
2
1
1250
Kiểm tra bài cũ
Cho hình vẽ:
Kể tên các cặp góc đối đỉnh?
Tính số đo Â1 và Â2 ?
Sửa BT9 trang 83
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tiếp cận hai đường thẳng vuông góc.
@ GV yêu cầu HS làm ?1
?. Sau khi gấp xong em thấy hình ảnh của nếp gấp là gì?
?. Em hãy đo góc tạo thành của hai đường thẳng và cho biết góc đó bằng bao nhiêu độ?
@ Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK.
?. Biết góc xOy = 900 vậy có tính được các góc còn lại không?
@ Khi đó hai đường thẳng xx’ và yy’ được gọi là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
?. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
@ GV hướng dẫn HS dùng êke để vẽ hai đường thẳng vuông góc
@ GV yêu cầu HS làm tại chỗ BT11; 12 trang 86. (GV có thể dùng bảng phụ ghi sẵn bài tập cho HS điền vào)
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
@ GV giới thiệu chức năng của êke và yêu cầu HS vẽ hình như hình vẽ minh họa của SGK
Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng.
@ GV cho HS quan sát hình 7 SGK và rút ra định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
@ GV cho HS làm ngay BT13; 14 trang 86
HS lấy giấy gấp theo yêu cầu của ?1
- Hai nếp gấp là hai đường thẳng cắt nhau.
- Mỗi góc bằng 900
- Dùng góc kề bù và góc đối đỉnh 
-HS tự tính được các góc còn lại cũng bằng 900 
-HS phát biểu định nghĩa
HS vẽ hình chính xác.
- Một HS lên bảng, các HS khác vẽ vào vở.
- HS tự rút ra tính chất
- HS phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
Định nghĩa: SGK/84
x
x’
y
y’
 O
xx’ cắt yy’ tại O
và 
Vậy xx’ vuông góc với yy’
Ký hiệu: xx’^ yy’
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
Hình vẽ SGK/85
Tính chất SGK/85
3. Đường trung trực của đoạn thẳng.
A
B
x
y
 I
·
·
Định nghĩa: SGK/85
IA = IB
AB ^ xy tại I
Nên xy là đường trung trực của AB
LUYỆN TẬP
Bài 16 trang 87: HS vẽ hình theo hướng dẫn SGK
Bài 17 trang 87: HS dùng êke để đo hình 10
	Cả ba trường hợp a), b), c) đều vuông góc.
Bài 18 trang 87: Vẽ theo cách diễn đạt của SGK
Bài 20 trang 87: Yêu cầu HS vẽ đúng, tương đối chính xác.
Dặn dò.
Hướng dẫn về nhà
Học bài theo vở và SGK
Làm BT 9; 14; 15 trng 74; 75 SBT
Học trước bài “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng”

Ngày soạn:30.08.2010
Tiết 5
§3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
 CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
MỤC TIÊU.
HS nhận biết và phân biệt được vị trí cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
Hiểu được tính chất biết một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại bằng nhau, các cặp góc đồng vị bằng nhau, cặp góc trong cùng phía bù nhau.
Tập cho HS biết cách suy luận.
CHUẨN BỊ.
SGK, thước thẳng, bảng phụ (phim trong), êke, phấn màu.
TIẾN HÀNH.
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? Vẽ hình minh họa?
Nêu định nghĩa đường trung trực của đọan thẳng? Vẽ hình minh họa?
Làm BT 18 SGK trang 87
Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1 :Giới thiệu góc so le trong, góc đồng vị
@ GV dán lên bảng (hoặc chiếu trên phim trong) hình vẽ sau:
@ GV giới thiệu cho HS biết cặp góc như thế nào là cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị.
GV treo bảng phụ và yêu cầu HS điền vào bảng sau:
Áp dụng ?1 SGK
GV treo bảng phụ hình bên
Áp dụng BT21/89.
(GV vấn đáp theo hình vẽ BT21 SGK)
Hoạt động 2 :
@ GV đưa ra hình vẽ 13/88
@ Yêu cầu HS chỉ ra trong các góc trên, các cặp góc so le trong, đồng vị à NX
Hoạt động 3
GV tập cho HS suy luận 
c
A
B
1
2
3
4
4
3
2
1
a
3
4
4
3
2
1
B
A
v
t
y
x
u
z
1
2
3
4
4
3
2
1
a
b
SLT
ĐVị
Â1 và B1 là cặp góc
Â2 và B4 là cặp góc
Â2 và B2 là cặp góc
Â3 và B3 là cặp góc
Â3 và B1 là cặp góc
Â4 và B4 là cặp góc
y
M
N
1
2
3
4
4
3
2
1
z
u
x
t
v
?1. (HS hoạt động theo nhóm)
2 nhóm làm câu a ; 
2 nhóm làm câu b.
HS suy nghĩ và trả lời
Ä Cả lớp tự dùng thước đo độ đo tất cả các góc còn lại của hình 13/88 – rồi chỉ ra các cặp góc bằng nhau.
Â3 = Â1 = B3 = B1 = 1350
Â2 = Â4 = B2 = B4 = 450
Các cặp góc đồng vị :
Â1 = B1 = 1350 ; Â3 = B3 = 1350
Â2 = B2 = 450 ; Â4 = B4 = 450
Các cặp góc slt : Â1 = B3 = 1350
?2. (HS hoạt động theo nhóm)
2 nhóm tính sđ Â1 và B3 ; 
2 nhóm tính sđ Â2 và B4 ;
HS rút ra tính chất trang 89.
1. Góc so le trong. Góc đồng vị.
?1.
a/ - Các cặp góc so le trong là M3 và N4 ; M4 và N1.
b/ - Các cặp góc đồng vị là M1 và N4 ; M4 và N3 ; M2 và N1 ; M3 và N2
2) Tính chất
(SGK tr 89)
?2. (treo bảng phụ 3)
A
B
1
2
3
4
4
3
2
1
a/ Â1 và B3 ?
 Â1 + Â4 = 1800 
(2 góc kề bù)
Â1 = 1800 – 450 =1350.
B3 + B2 = 1800 
(2 góc kề bù)
B3 = 1800 – 450 = 1350.
Vậy 
Â1= B3 = 1350
b/ Â2 và B2 ?
Â2 =  ...  BT 34/94 vào vở
Vì a // b nên B1 = Â4 = 370 ( SLT)
Vì Â1 = B4 (Góc đồng vị)
 Mà Â1 = 1800 – 370 = 1430
Nên Â1 = B4 = 1430 
Vì a // b nên Â1 = B2 = 1430 
1) Tiên đề Ơclit 
SGK/92
a
b
M
Đường thẳng b qua M song song với a là duy nhất.
2) Tính chất của hai đường thẳng song song.
Tính chất SGK/93
LUYỆN TẬP
a
A
Bài tập 35/94
b
C
B
a
b
c
A
B
1
1
2
2
3
3
4
4
Vẽ được một đường thẳng a // BC, một đường thẳng b //AC
Bài tập 36/94
Â1 = B3 (Vì là cặp góc so le trong)
Â2 = B2 (Vì là cặp góc đồng vị)
B3 + Â4 = 1800 (Vì là cặp góc trong cùng phía)
B4 = Â2 (Vì là cặp góc so le ngoài)
Bài tập 37/95
A
D
E
C
B
Các góc bằng nhau của hai tam giác
1
CAB và CDE là:
 = D (Vì là cặp góc so le trong)
2
B = Ê (Vì là cặp góc so le trong)
C1 = C2 (Vì là cặp góc đối đỉnh)
Dăn dò 
Học bài
Làm bài tập 38; 39 trang 95
Xem trước bài “Từ vuông góc đến song song”

Tiết 10+11
	§6. TỪ VUÔNG GÓC 
ĐẾN SONG SONG – LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba
Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học
Tập cho HS biết cách suy luận
PHƯƠNG TIỆN
SGK, thước thẳng, ê ke
TIẾN HÀNH
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ 
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng.
@. Yêu cầu HS làm ?1 rồi rút ra kết luận.
Áp dụng: HS làm BT40/97
Hoạt động 2: Hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng.
Áp dụng : HS làm ngay BT 41/97 SGK.
HS làm ?1 SGK/96
HS là BT 40/97 tại chỗ
HS làm ?2 theo nhóm rồi rút ra kết luận
1) Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song.
c
Tính chất SGK/96
a
b
+ Nếu a ^ c
 b ^ c 
 Thì a // b
+ Nếu a // b
 c ^ a
 Thì c ^ b
2) Ba đường thẳng song song.
Tính chất: SGK/97
d’
d
d”
Nếu d’ // d
 d” // d
Thì d’ // d”
LUYỆN TẬP
Học sinh làm các BT 42, 43, 44, 45 SGK/98
GV hướng dẫn HS vẽ hình theo đề bài rồi phát biểu tính chất.
Dặn dò
Học bài 
Làm Bt 46, 47 trang 98 SGK
Xem trước bài “ Định lí”
§7. ĐỊNH LÝ – LUYỆN TẬP
Tiết 12+13
MỤC TIÊU
HS hiểu cấu trúc của một định lý (giả thiết, kết luận)
HS biết thế nào là chứng minh một định lý.
Biết đưa một định lý về dạng “Nếu ... thì”
Biết minh hoạ một định lý trên hình vẽ và viết giả thiết kết luận bằng ký hiệu.
Bước đầu biết chứng minh định lý.
PHƯƠNG TIỆN
SGK, êke, thước, bảng nhóm
TIẾN HÀNH
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ 
HS1 lên sửa bài 46/98 SGK
A
B
C
D
b
a
?
1200
Vì sao a //b?
Tính số đo góc C?
A
B
C
D
b
a
?
1300
+ HS2 lên sửa bài 47/98
Tính số đo góc B và góc D?
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động1: Giới thiệu về định lý
@. GV giới thiệu về định lý và cấu trúc của nó.
@. Trong định ý phần giả thiết viết tắt là GT, phần kết luận viết là KL.
@. Phần nội dung giữa chữ “Nếu” và “thì” là phần giả thiết, sau chữ “thì” là phần kết luận
VD “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” 
? Trong định lý trên đâu là phần GT, KL?
Hoạt động 2: Hướng dẫn chứng minh định lý
? Để kết luận được Ô1 = Ô2 ta đã suy luận như thế nào?
GT: “Hai góc đối đỉnh”
KL: “bằng nhau”
GT
KL
Ô1 và Ô2 là
 hai góc đối đỉnh
Ô1 = Ô2 
O
1
2
3
4
HS tự suy luận và đọc cách trình bày
1) Định lý.
- Định lý là một tính chất được khẳng định là đúng không phải bằng đo đạc trực tiếp mà bằng suy luận.
- Mỗi định lý gồm có 2 phần: 
Phần giả thiết là những điều cho biết trước.
Phần kết luận là những điều cần phải chứng minh.
VD: “Hai góc đối đỉnh 
thì bằng nhau” là một định lý.
O
1
2
2) Chứng minh định lý
Chứng minh định lý là dùng lập luận để suy từ giả thiết ra kết luận
VD: Chứng minh định lý “Hai góc đối đỉnh “ ở phần 1
Ta có 
Ô1 + Ô3 = 1800 (Vì hai góc kề bù)
Ô2 + Ô3 = 1800 (Vì hai góc kề bù)
Nên Ô1 + Ô3 = Ô2 + Ô3 
Vậy Ô1 = Ô2 
LUYỆN TẬP
Bài tập 49; 50 trang 101 làm nhanh tại chỗ
Bài tập 52 HS tự làm
Bài tập 53: GV hướng dẫn HS:
 Vẽ hình
Ghi GT – KL.
D
E
K
M
N
I
Điền vào chỗ trống
Bài tập 42 trang 81 SBT
DI là tia phân giác của góc MDN
Góc EDK đối đỉnh với góc IDM
Góc EDK = góc IDN
GT
KL
Chứng minh (GV hướng dẫn HS làm theo đề của SBT)
Dặn dò
Học bài
Ôn lại tất cả kiến thức từ bài 1 đến bài 7 để chuẩn bị Ôn tập chương I
ÔN TẬP CHƯƠNG I
Tiết 14+15
MỤC TIÊU
Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song
Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời
Bước đầu tập suy luận, vận dụng các tính chất của đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song để tính toán hoặc chứng minh
PHƯƠNG TIỆN
SGK, êke, thước, bảng phụ, phiếu học tập
TIẾN HÀNH
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
B
A
a
c
b
a
b
c
Em hãy cho biết ý nghĩa của các hình sau:
b
c
a
(Dùng để chứng minh hai đường thẳng song song)
c
b
a
A
B
 \
d
d
B
A
a
c
b
C
D
?
?
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
2
1
3
4
Em cho biết ý nghĩa của hai hình sau:
(Dùng để chứng minh hai đường thẳng vuông góc)
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
@ Gv cho Hs làm BT sau: 
Cho góc xOy = 900, trên tia Ox lấy điểm A. Qua A vẽ đường thẳng song song với Oy
Chứng minh: a ^ Ox
Vẽ đường trung trực d của OA. Chứng minh: d // a
Trên tia Oy lấy điểm B, vẽ tia Bz sao cho góc OBz = 600 và tia Bz cắt d tại C. Tính góc C1
Tia Bz có cắt a hay không? Vì sao?
@ Gv đọc đề bài từng câu và hướng dẫn HS vẽ hình
@ Gv ghi tóm tắt đề bài lên bảng
@ GV lưu ý HS đặt thước đúng khi vẽ hình
(?)Để chứng minh được a ^ Ox ta dựa vào tính chất nào?
@ Gv yêu cầu một HS lên bảng trình bày
@ Gv sửa bài trên bảng
(?)Em hãy nêu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng?
(?)Vậy muốn vẽ đường trung trực của đoạn OA ta cần xác định điều gì trước?
@ Gv yêu cầu HS vẽ hình vào vở
(?)Bạn nào có thể nêu được cách chứng minh d // a?
(?)đường thẳng d ^ Ox, a ^ Ox vì sao?
@ Gv nhận xét cách làm của HS
(?)Bạn nào có cách chứng minh khác hay không?
@ Gv nhận xét từng cách làm rồi yêu cầu HS trình bày
@ Gv nhận xét và sửa bài trên bảng
@ Gv hướng dẫn HS lấy B Î Oy và vẽ góc OBz = 600 sao cho tia Bz cắt d tại C
(?)Khi đi tính số đo của một góc ta thường sử dụng các tính chất nào?
(?)Trước hết để áp dụng được tính chất cặp góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía thì cần phải có điều gì trước?
 Nếu trong câu 2 HS chứng minh theo cách 2 thì Gv không cần hỏi câu hỏi sau 
(?)Chúng ta cần có hai đường thẳng nào song song và chứng minh chúng như thế nào?
(?)Bạn nào có được cách tính góc C1?
(?)Đó là một cách tính góc C1. Còn có thể tính góc C1 bằng nhiều cách khác nữa.
@ Cả lớp làm bài 3 theo nhóm trên phiếu học tập, có thể tính theo cách khác.
@ Hết thời gian hoạt động nhóm, hai HS lên bảng trình bày cách làm của nhóm mình
@ Gv sửa bài của mỗi nhóm
(?)Nhóm nào có cách làm khác nữa không?
@ Như vậy ngoài cách chúng ta đã trình bày còn có nhiều cách khác nữa. Về nhàem sẽ tính C1 theo các cách còn lại.
(?)Bằng trực quan hình vẽ em thấy tia Bz có cắt đường thẳng a không?
(?)Ta chứng minh điều đó như thế nào?
(?)Em hãy phát biểu tiên đề Ơclit?
@ Gv hướng dẫn HS làm câu 4
Chứng minh phản chứng là giả sử điều ngược lại của yêu cầu:
(?)Giả sử tia Bz không cắt a thì sao?
(?) Khi đó qua điểm B có mấy đường thẳng // với a?
 (?) Điều này có đúng với tiên đề Ơcli không?
(?)Vậy Bz sẽnhư thế nào?
@ Gv cho Hs về nhà làm câu 4.
O
x
A
B
a
d
y
C
z
600
1
2
 1
4
3
2
I
HS lên bảng vẽ hình cho từng câu 
Một HS lên bảng vẽ góc vuông xOy
Một HS lên bảng vẽ đường thẳng a // Oy
_Tính chất một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song.
Một HS lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở.
HS nhận xét bài của bạn
_Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực.
_Cần xác định được trung điểm của đoạn OA sau đó vẽ đường vuông góc với OA tại trung điểm đó.
Một HS lên bảng vẽ đường trung trực d của OA
Các HS khác vẽ hình vào vở
_ Cách 1
Đường thẳng d ^ Ox do d là đường trung trực của OA
Mà a ^ Ox theo chứng minh câu1
Nên d // a 
_ Cách 2
Vì d ^ Ox do d là đường trung trực của OA
Mà Oy ^ Ox theo giả thiết
Nên d // Oy
Mà Oy // a theo giả thiết
Vậy d // a
Một HS lên bảng trình bày, các HS khác làm vào vở
Một HS nhận xét bài của bạn
Một Hs lên bảng vẽ hình, các HS khác vẽ hình vào vở.
_ Tính chất cặp góc kề bù, góc đối đỉnh, góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía.
_Hai đường thẳng song song
_Chứng minh đường thẳng d // Oy
Vì d // a (cmt)
Mà Oy // a (gt)
Nên d // Oy
_Cách 1
C2 = B1 = 600 vì là cặp góc so le trong
C2 + C1 = 1800 vì hai góc kề bù
Từ đó tính được C1 = 1200 
HS nhận xét bài của từng nhóm
_Cách 2
C4 = B1 = 600 vì hai góc đồng vị
C4 + C1 = 1800 vì hai góc kề bù
Từ đó tính được C1
_Cách 3
B1 + B2 = 1800 vì hai góc kề bù
Từ đó ta tính được B2 = 1200 
C1 = B2 = 1200 vì hai góc đồng vị
_Cách 4
C3 + B1 = 1800 vì hai góc trong cùng phía
Từ đó tính được C3 = 1200 
C1 = C3 = 1200 vì hai góc đối đỉnh.
* Tia Bz có cắt đường thẳng a
* Ta dựa vào tiên đề Ơclit để chứng minh phản chứng.
* Bz // a
* Ta vừa có Oy // a, vừa có 
Bz // a
* Trái với tiên đề Ơclit, nên điều giả sử là sai
* Bz sẽ cắt a
Bài tập
Chứng minh: a ^ Ox
Vì a // Oy (gt)
Mà Oy ^ Ox (gt)
Nên a ^ Ox
Chứng minh: d // a
Vì d ^ Ox (do d là đuờng trung trực của AB)
Mà a ^ Ox (cmt)
Nên d // a
Tính số đo góc C1 
Vì d // a (cmt)
Oy // a (gt)
Nên Oy // d
Suy ra B1 = C2 = 600 (vì là cặp góc so le trong)
Mà C1 + C2 = 1800 (vì là hai góc kề bù)
 Þ C1 + 600 = 1800
 C1 = 1800 – 600
 C1 = 1200 
4) Tia Bz có cắt a hay không? Vì sao?
Tiết ôn tập thứ 2 GV cho HS sửa các BT 57; 58; 59 trang 104 SGK
Dặn dò
Ôn lại toàn bộ lý thuyết của chương I
Coi lại các bài tập ôn tập
Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết hình học
KIỂM TRA 1 TIẾT
Tiết 16
ĐỀ A
c
b
a
A
B
Bài 1: Cho hình vẽ:
a) Hãy phát biểu định lý được diễn tả bằng hình vẽ trên.(1,5đ)
b) Viết giả thiết – kết luận của định lý trên bằng ký hiệu toán học.(1,5đ)
Bài 2: (2đ) Vẽ góc mOn = 800.
1100
1
4
3
2
x
n
m
y
B
G
A
O
1
 	 Trên tia Om lấy điểm B, vẽ đường trung trực của đoạn OB.
Bài 3: (5đ) Cho hình vẽ:	
	Biết n ^ x, m ^ x.
Chứng minh: n // m.
Tính số đo góc A3
ĐỀ B
c
b
a
 Bài 1: Cho hình vẽ:
a) Hãy phát biểu định lý được diễn tả bằng hình vẽ trên.(1,5đ)
b) Viết giả thiết – kết luận của định lý trên bằng ký hiệu toán học.(1,5đ)
Bài 2: (2đ) Vẽ góc xOy = 600. Trong góc xOy lấy điểm A, qua A vẽ đường thẳng 
	b ^ Ox và đường thẳng d // Oy.
700
1
4
3
2
a
b
c
d
M
N
H
E
1
Bài 3: (5đ) Cho hình vẽ:	
	Biết c // b. 
Chứng minh: d ^ c.
Tính số đo góc H2.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh 7 Chuong 1 Moi CKTKN.doc