Mục tiêu:
-Học sinh hiểu được thế nào là 2 góc đối đỉnh, nêu được tính chất hai góc đđỉnh.
- Vẽ được góc đối đỉnh của một góc cho trước. Nhận biết được hai góc đối đỉnh trong hình vẽ. Tập suy luận .
B- Thiết bị dạy học:
- SGK , thước thẳng, thước đo góc.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra:
II- Bài mới
Trường THCS Trần Đăng Ninh- Nam Định Giáo án hình học 7 Ngày soạn:5-9-2007 Chương 1: đường thẳng vuông góc đường thẳng song song. Tiết 1: $1. Hai góc đối đỉnh. A-Mục tiêu: -Học sinh hiểu được thế nào là 2 góc đối đỉnh, nêu được tính chất hai góc đđỉnh. - Vẽ được góc đối đỉnh của một góc cho trước. Nhận biết được hai góc đối đỉnh trong hình vẽ. Tập suy luận . B- Thiết bị dạy học: - SGK , thước thẳng, thước đo góc. C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra : II- Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng -GV hướng dẫn HS tập suy luận. - Như vậy bằng p2 đo đạc trực quan và cả p2 suy luận ta đều suy ra được cùng một t/c:2 góc đđ thì bằng nhau. -?- Nếu nói :” 2 góc bằng nhau thì đđ “ là đúng hay sai? Vì sao? -GV dùng bảng phụ minh hoạ. - GV: Như vậy t/c 2 góc đđ không đúng ở chiều ngược lại. - GV gọi 1 HS lên bảng. -Muốn c/m OM và OM’ đ/n ta làm thế nào? -GV : gọi HS nhắc lại các kiến thức đã học trong bài. -GV hướng dẫn HS tập suy luận. - Như vậy bằng p2 đo đạc trực quan và cả p2 suy luận ta đều suy ra được cùng một t/c:2 góc đđ thì bằng nhau. -?- Nếu nói :” 2 góc bằng nhau thì đđ “ là đúng hay sai? Vì sao? -GV dùng bảng phụ minh hoạ. - GV: Như vậy t/c 2 góc đđ không đúng ở chiều ngược lại. - GV gọi 1 HS lên bảng. -Muốn c/m OM và OM’ đ/n ta làm thế nào? -GV : gọi HS nhắc lại các kiến thức đã học trong -HS: các cặp cạnh là 2 tia đối nhau. -HS trả lời. - 1 HS đọc đ/n trong SGK. - HS trả lời cho từng hình. -1 HS lên bảng - HS làm việc theo nhóm. - 1 HS lên bảng. -HS: 2 góc vẫn bằng nhau. 1 HS phát biểu t/c. - HS trả lời. -HS cả lớp làm vào vở. -HS:+C1:c/m MÔM’=180°. +C2:Gọi ON là tia đối của tia OM; c/m ON trùng OM’ 1- Thế nào là 2 góc đối đỉnh: y’ x O y x’ - 2 đt xx’ cắt yy’ tại O Ô1 và Ô 3 là 2 góc đối đỉnh. *Định nghĩa: SGK xOy và x’Oy’ đđỉnh + Ox và Oy đ/n + Ox’ và Oy’ đ/n * áp dụng: Bài 1: Cho aa’ cắt bb’ tại O . Trong aÔb’ vẽ tia Om bất kì. Hãy chỉ tên các cặp góc đđ khác góc bẹt? 3 cặp góc không đđ trong hình vẽ? Bài 2: Cho xÔy =50°, vẽ x’Ôy’ đđ với xÔy. SS: xÔy và x’Ôy’? 2- Tính chất 2 góc đối đỉnh: x y’ 1 3 2 O y x’ Ta có :Ô1+Ô2=180°(2 góc kề bù) Ô2+Ô3=180° °(2 góc kề bù) Ô1+Ô2= Ô2+Ô3 Ô1=Ô3 Tương tự : Ô2=Ô4 *T/c :SGK xÔy đối đỉnh x’Ôy’ xÔy = x’Ôy’ 3-áp dụng : * Bài 1 : Cho 2 đường thẳng aa’ và bb’ cắt nhau tại O; aÔb= 120°. Tính các góc còn lại? * Bài 2: Cho AÔB và A’ÔB’ là 2 góc đđ. OM và OM’ lần lượt là tia phân giác của 2 góc đó. CMR: OM và OM’ là 2 tia đối nhau. D- Dặn dò: - Nắm vững lí thuyết và cách vẽ 2 góc đđ. -BTVN: Sgk và SBT. Ngày soạn:6-9-2007 Tiết 2: luyện tập A-Mục tiêu: -HS biết vận dụng đ/n ,t/c 2 góc đđ vào làm bài tập. - Rèn kỹ năng lập luận có căn cứ. B-Thiết bị dạy học: - SGK, thước thẳng, thước đo góc. C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra : - Phát biểu đ/n ,t/c 2 góc đđ, vẽ hình minh hoạ? II- Luyện tập: 1-Bài 1 : Cho Om là tia phân giác của xÔy , On là tia đối của tia Om ; xÔn=110° a. Tính : xÔm, mÔy, nÔy? b. Chỉ rõ các cặp góc bằng nhau, chúng có đối đỉnh không? Vì sao? ?- Trong 3 góc cần tìm ta tính được góc nào trước? ?- Nêu p2 tính mÔy,nÔy? GV gọi 1 HS lên bảng làm câu a, ?- Kể tên các cặp góc bằng nhau trong hình vẽ? Chúng có đđ không? Vì sao? ?- Muốn Ox và Oy là 2 tia đối nhau thì xÔn=? x n O m y 2-Bài 2: Cho AÔB= 50°, OM là tia phân giác của AÔB . Vẽ CÔD đ đ với AÔB ,OC và OA là 2 tia đối nhau.Tính CÔM? Gọi ON là tia phân giác của CÔB . Hỏi các góc : MÔN, NÔD là các góc vuông ,nhọn, hay tù? ?- Có những p2 nào để tính CÔM? ?- Nêu cách tính O1; O2? ?- Muốn biết MÔN; NÔD là góc vuông , nhọn hay tù ta làm thế nào? ?- Nêu cách tính MÔN; NÔD? A D O M C N B 3-Bài 3 :Qua điểm O vẽ 5 đường thẳng phân biệt. a. Có bao nhiêu góc trong hình vẽ? b. Trong các góc đó có bao nhiêu cặp góc đ đ khác góc bẹt? c. Xét các góc không có điểm trong chung, chứng tỏ rằng tồn tại 1 góc 36°; tồn tại 1 góc 36°. Giải: a. Có 10 tia chung gốc O, mỗi tia tạo với 1 tia trong 9 tia còn lại 9 góc. Cứ làm như thế với 10 tia ta được: O 9.10=90(góc) Nhưng như thế mỗi góc đã được tính 2 lần Nên có : 90 : 2= 45(góc) b. + Các góc khác góc bẹt trong hình vẽ có là : 45-5=40(góc) + Mỗi góc trong 40 góc này đều có 1 góc đđ với nó, và chúng tạo thành 1 cặp góc đđ Vậy có :40:2= 20(cặp góc đđ 180°) c.Có 10 góc không có điểm trong chung được vẽ từ 5 đường thẳng phân biệt cùng đi qua O. Tổng 10 góc này bằng 360°. Giả sử cả 10 góc đều < 36° Tổng 10 góc này < 360°. (vô lí) Giả sử sai. Vậy tồn tại 1 góc 36° ; tồn tại 1 góc 36° Phát biểu bài toán tổng quát : Qua điểm O vẽ n đường thẳng phân biệt a.Có := n(2n-1) góc. b. Có :=n(n-1) cặp góc đđ khác góc bẹt. Nếu kể cả cặp góc bẹt đđ thì có n2 cặp. Qua điểm O trên mặt phẳng vẽ 4 đường thẳng phân biệt. Cmr : trong các góc đỉnh O , có ít nhất 1 góc có số đo không quá 45°. (Dùng phương pháp c/m phản chứng). D- Dặn dò : - Nắm vững phần kiến thức đã học, luyện cách vẽ 2 góc đđ. - Làm nốt bài tập ở lớp. Ngày soạn:8-9-2007 Tiết 3: $2.hai đường thẳng vuông góc. A-Mục tiêu: HS hiểu thế nào là 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. Sử dụng thành thạo êke , thước kẻ để vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng. B- Thiết bị dạy học: -SGK, thước ,êke. C- Các hoạt động dạy học : I- Kiểm tra : II- Bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng -GV hướng dẫn HS gấp giấy, quan sát h/a 2 đường thẳng và tập suy luận. ?- Có nhận xét gì về số đo các góc còn lại? ?- Thế nào là 2 đường thẳng ? -GV hướng dẫn lại cách vẽ hình. - GV: Kí hiệu chỉ dùng trong trường hợp : 2 đt ; 2 tia ; đt tia ?- Đường trung trực của đoạn thẳng là gì? -GV nhắc lại nội dung đ/n đường trung trực của đoạn thẳng. ?- Khi đề bài tập cho M và N đối xứng nhau qua d, ta phải vẽ hình như thế nào? -GV vẽ hình và nêu câu hỏi: ?- Muốn chứng minh mÔn=90° ,ta phải làm thế nào? GV lập sơ đồ c/m và hướng dẫn HS làm quen với cách phân tích đi lên. - GV: Bài toán này còn được phát biểu như sau:” Hai tia phân giác của 2 góc kề bù thì với nhau” ?- Nêu p2 c/m OA và OB đối nhau? -HS phát biểu. - HS nghiên cứu SGK. - HS quan sát hình 7- Sgk - 2 HS lên bảng vẽ hình. - 1 HS đọc đ/n trong SGK - Vẽ d là đường trung trực của MN. - HS vẽ hình c/x vào vở GT Ô2=xÔy;Ô3=yÔz Ô2+Ô3=(xÔy+yÔz) mÔn=. 180°=90° -HS ng/c đề bài ,vẽ hình ra giấy nháp theo hướng dẫn của GV, sau đó mới vẽ vào vở. -HS: có 2 cách. +Tính AÔB= 180°. + Gọi OB’ là tia đối của tiaOA .C/m:OBOB.’ 1- T/n là 2 đường thẳng vuông góc. x y O y’ x’ + 2 đt xx’ và yy’ cắt nhau tại O; xÔy= 90° xx’ yy’. *Đ/n : Sgk 2- Vẽ 2 đường thẳng vuông góc : * T/c: Có 1 và chỉ 1 đường thẳng a’ đi qua O và đt a cho trước. 3-Đường trung trực của đoạn thẳng: x A // // B y xy là đường trung trực của AB + xyAB tại I + IA=IB. * Chú ý: Nếu xy là đường trung trực của AB thì A và B đối xứng nhau qua xy. 4-áp dụng: a. Cho xÔy và yÔz kề bù. Om và On lần lượt là 2 tia phân giác của 2 góc đó . Cmr: mÔn= 90° b. Cho MÔN =70°, vẽ ra phía ngoài MÔN 2 tia: ODOM ; OEON (OM nằm giữa OD và ON; ON nằm giữa OM và OE). Gọi OA,OB lần lượt là tia phân giác của MÔN và DÔE. C/m : OA và OB đối nhau. D M B’ B O A E N D- Dặn dò : - Làm hoàn chỉnh bài tập ở lớp. - Nắm vững kiến thức mới. Làm BT :SGK+SBT. Ngày soạn:10-9-2007 Tiết 4: luyện tập. A-Mục tiêu: HS nhận biết và vẽ thành thạo 2 đường thẳng vuông góc với nhau. Rèn kỹ năng vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng. Tập cho HS vẽ hình bằng tay. B- Thiết bị dạy học: SGK, thước kẻ,êke. C-Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra : ?- Phát biểu đ/n 2 đường thẳng vuông góc ? Nêu t/c về đường thẳng ?- Thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng? Vẽ hình minh hoạ. II- Luyện tập: HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng y a b O x ?- Muốn so sánh xÔb và yÔa ta làm thế nào? ?- Hãy nêu cách tính từng góc? ?- Ot là tia phân giác của aÔb khi nào? ?- Trình bày p2 tính aÔt, bÔt? ?- Nếu xÔy bất kỳ >90° thì xÔy+ aÔb=? -GV hướng dẫn HS tính ra giấy nháp, sau đó vẽ hình c/x vào vở. ?- Nêu p2 tìm số đo mỗi góc? ?- Có dự đoán gì về Ox và Oy ? ?- Hãy tính xOy ? - GV hướng dẫn HS lập sơ đồ c/m. E B C D O A ?- Dự đoán xem OC; OD là tia phân giác của những góc nào? ?- Dự đoán về 2 tia OC; OE? - HS ng/c kỹ đề bài , vẽ hình. - HS: Tính 2 góc. - 1 HS lên bảng. - HS phát biểu, 2 HS lên bảng làm câu b,c. - HS : xÔy+ aÔb = xÔa+(aÔy+aÔb) =90°+90° =180° - HS :áp dụng dạng toán hiệu tỉ. -1 HS lên bảng. -HS: OxOy ĐPCM Oa,Oa’ đ/nhau Ob,Ob’ đ/nhau aÔa’= bÔb’=180° aÔa’+a’Ôb=aÔb+ a’Ôb aÔb=a’Ôb’=45° a’Ôc=90° Ocaa’ - 2 HS lên bảng. 1.Bài 1: Cho xÔy =130°, trong góc đó vẽ 2 tia Oa và Ob :OaOx; ObOy. a.SS: xÔb và yÔa? b. Ot là tia phân giác của xÔy . C/m : Ot là tia phân giác của aÔb? c. Tính : xÔy+ aÔb? Giải: 2- Bài 2: Cho 2 góc kề nhau xÔz và zÔy, biết tỉ số về số đo của 2 góc là 13/5 và hiệu giữa chúng là 40°. a. Tính mỗi góc? b. Có nhận xét gì về 2 tia Ox và Oy? Giải: Giả sử xÔz: yÔz = Thì xÔz- yÔz = 40° . 3-Bài 3: Cho Oaa’. Trên nửa mp bờ aa’ vẽ tia Ob : aÔb= 45°. Trên nửa mp kia vẽ tia Ocaa’.Gọi Ob’ là tia phân giác của a’Ôc. C/m: aÔb và a’Ôb’đối đỉnh. b a’ O a b’ 4- Bài 4: Cho góc vuông AÔB ; vẽ 2 tia OC,OD trong góc đó : AÔC = BÔD = 60°. Trên nửa mp bờ OA chứa OB vẽ OE s/c: OB là tia phân giác của DÔE. a.2 tia OC;OD là tia phân giác của những góc nào? b. Có nhận xét gì về 2 tia OC; OE? D- Dặn dò: - Ôn lại những kiến thức đã học. - Tập vẽ hình bằng tay. Ngày soạn:10-9-2007 Tiết 5: $3.Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. A-Mục tiêu: -HS nhận biết thành thạo các cặp góc : so le trong, đồng vị, trong cùng phía ở những hình vẽ khác nhau. - Tập suy luận ,chứng minh. - HS nắm được tính chất về 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng. B- Thiết bị dạy học: - SGK, thước thẳng, thước đo góc. C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra : II- Bài mới : HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng -GV vẽ hình; giới thiệu các loại góc. - Gọi HS nhắc lại từng loại góc cụ thể. - GV treo bảng phụ vẽ 2 hình vẽ có vị trí khác nhau . HS đọc các cặp góc SLT, đồng vị, trong cùng phía. M a b N c - GV treo bảng phụ vẽ hình ?2 ; y/c HS vẽ hình vào vở. ?- Làm thế nào để tính Â1 và B3? --GV gọi 2 HS lên bảng làm câu a, b. ?- Hãy chỉ ra các cặp góc đồng vị còn lại bằng nhau? -GV : dựa vào bài toán trên GV nêu nội dung t/c. ?- Hãy chỉ tên 1 cặpgóc trong cùng phía, chúng có bằng nhau không? ?- Hãy dự đoán mối quan hệ giữa 2 góc t ... IM ta ltn? ?- Ltn để c/m IM = IK? ?- AI là p/g của BÂC khi nó thoả mãn đk gi? ?- Qua bài tập này có nhận xét gì về 3 p/g của 1 ? - GV đọc đề bài, vẽ hình và ghi GT , KL. ?- Nêu cách c/m IB = IC? ?- Có mấy cách để c/m 1 là đều? ?- Để c/mBIC là đều ta c/m ntn? ?- Ltn để c/m 3 điểm A, M,I thẳng hàng? ?- Trong trường hợp này nên dùng cách nào? *Củng cố: trong tiết học này cta đã sử dụng các trừơng hợp bằng nhau của 2 vuông để c/m 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 góc bằng nhau. - HS phát biểu. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS: 1 tam giác có trung tuyến đồng thời là p/g xuất phát từ 1 đỉnh thì tam giác cân đó cân tại đỉnh đó. - HS cả lớp vẽ hình vào vở. -1 HS trả lời và lên bảng. -HS: dùng đoạn thẳng trung gian; c/m IM = IK =IH. -C/m: CIM =CIK - HS: Â1 = Â2 và AI nằm giữa AB và AC. - HS: 3 p/g của 1 đồng qui. - 1 HS nêu GT, KL. - HS: c/minh ABI=ACI (c.h-c.g.v) - Có 3 cách. - HS: c/mBIC là cân và có 1 góc = 600. - HS: có thể c/m: + AMI = 1800 + AM và AI cùng là p/g của BÂC. + AM và MI cùng BC - HS: cách 2. I- Chữa bài tập: II- Luyện tập: 1- Bài 66-Sgk: A // // B M C Tìm các tam giác bằng nhau trên hình vẽ? 2- Bài 100- SBT: ABC , các tia p/g cua 2 góc ABC và ACB cắt nhau tại I. Từ I kẻ IH AB;IM AC;IKBC Cmr: a) IH = IK b) IH = IM c)AI là p/g của BÂC Giải: a) b) c) 3- Bài 3: ABC cân tại A: Â =1200 . Kẻ BxAB; CyAC chúng cắt nhau tại I; M là trung điểm của BC. Cmr: IB = IC IBC đều. 3 điểm A,I,M thẳng hàng A x x B C || || M I y x D- Dặn dò : - Học kĩ lí thuyết trước khi làm bài tập. - BTVN: SGK + SBT. - Chuẩn bị để tiết sau thực hành ngoài trời.mnjhb Ngày soạn 2-2-2008: Tiết 42+43: Thực hành ngoài trời. A- Mục tiêu: - HS biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có 1 địa điểm nhìn thấy nhưng không thể đến được. - Rèn kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức. B- Thiết bị dạy học: - GV : địa điểm, cọc tiêu, giác kké, mẫu báo cáo thực hành các tổ. - HS : Mỗi tổ chuẩn bị : + 4 cọc tiêu, mỗi cọc dài 1,2m. + 1 giác kế. + 1 sợi dây dài 10m. + 1 thước đo độ dài. C- Các hoạt động dạy học : 1- Nhiệm vụ: Cho trước 2 cọc A, B trong đó ta nhìn thấy cọc B nhưng không đi được đến B. Hãy tìm cách xác định khoảng cách AB giữa 2 chân cọc. 2- Hướng dẫn cách làm: - Dùng giác kế vạch đt xy AB tại A. - Mỗi tổ chọn 1 điểm E thuộc xy. - Xác định điểm D sao cho E là trung điểm của AD. - Dùng giác kế vạch tia Dm AD. - Bằng cách gióng đt, chọn điểm C thuộc Dm sao cho B, C, E thẳng hàng. - Đo độ dài CD. -Giải thích : CD = AB vì : ABE = DCE (g.c.g) B // // x A E D y C m 3- Học sinh thực hành: a) Các tổ thực hành theo các bước hướng dẫn. b) Các tổ trưởng nộp báo cáo thực hành của tổ mình theo mẫu cho sẵn. D- Dặn dò : - Vệ sinh cất dụng cụ. - Làm đề cương ôn tập CII. - BTVN: 67; 68; 69- Sgk.mnjhb Ngày soạn 4- 2- 2008: Tiết44+45: Ôn tập chương II A- Mục tiêu: - Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về: + Tổng 3 góc trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác. + Các tam giác đặc biệt. - Vận dụng những KT đó vào giải bài tập về vẽ hình , tính toán , c/m, ứng dụng trong thực tế. B- Thiết bị dạy học: - SGK ; các bảng tổng kết ; thước ; compa ; đo độ ; phấn màu. C- Các hoạt động dạy học : I- Kiểm tra : II- Bài mới : HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng ?- Phát biểu định lí và hquả của tổng 3 góc trong ? ?- Đ/n và t/c góc ngoài của ? ?- Phát biểu các trường hợp bằng nhau của ? ?- Phát biểu các trường hợp bằng nhau của vuông? ?- Trong chương chúng ta đã học những dạng đặc biệt nào? ?- Hãy phát biểu đ/n; t/c của các đó? ?- Nêu 1 số cách c/m đã biết của các dạng đặc biệt này? - GV treo bảng phụ: Bảng ôn tập các dạng đặc biệt. ?- Phát biểu đ/lý Pitago và đ/lý đảo? x B A / // O // I K C / D y - GV hướng dẫn HS cách làm: ta c/m theo các bước: + IÂD = IÂH + AD DK + Kẻ AE CK, c/m: DÂE = 900 +HÂC = CÂE AH = AE AH = AE= AD= DK. ?- Hãy nêu các KT đã sử dụng để c/m bài tập này? - GV nêu thêm câu hỏi: kẻ AH BC. Tính AH? - GV vẽ hình lên bảng. ?- C/m tổng CA’2 + CB’2 không phụ thuộc vào vị trí điểm C trên cung AB nghĩa là ntn? ?- Trên hình vẽ có những điểm nào cố định? Đoạn thẳng nào có độ dài không đổi? - GV hướng dẫn HS vẽ thêm hình: kẻ CD Ox CE Oy. Hãy áp dụng đ/lý Pitago để tính CA’2 ; CB’2? - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày, GV bổ xung. - GV treo bảng phụ ghi đề bài, và gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT , KL. - GV cho HS nêu các bước trình bày bài c/m. - HS trả lời. - HS lần lượt phát biểu. - HS phát biểu. - HS theo dõi bảng phụ. - HS phát biểu. - HS đọc kỹ đề bài và hoạt động theo nhóm. - HS đọc kĩ đề bài, vẽ hình ghi GT, KL. - 2 HS lên bảng. - HS cả lớp trình bày vào vở. - HS trả lời. - HS phát biểu: áp dụng đ/lý P trong AHB và AHC - HS ng/c đề bài, vẽ hình ghi GT, KL. - HS: nghĩa là c/m tổng CA’2 + CB’2 không đổi khi điểm C di chuyển trên cung AB. - 3 điểm cố định là O, A, B. - 3 đoạn thẳng không đổi là OA =OB= OC = R - HS suy nghĩ và trả lời. - HS ng/c đề bài. - HS phát biểu. I- Lý thuyết: 1- Ôn tập về tổng 3 góc trong : 2- Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của : + c.c.c + c.g.c. + g.c.g. + 2 cạnh góc vuông. + cạnh góc vuông cà góc nhọn kề cạnh ấy. + c.huyền và góc nhọn. + c. huyền và cạnh góc vuông. 3- Ôn tập về 1 số dạng đặc biệt: - cân - vuông - vuông cân - đều - Định lý Pitago. II- Luyện tập: 1- Bài 1: Cho xÔy, lấy A, B Ox; C,D Oy sao cho: OA =OC; AB=CD ( A nằm giữa O và B; C nằm giữa O và D). Cmr: a) OK là p/g xÔy với K là giao điểm của AD và BC. b) AC OK. c) AC // BD. 2- Bài 2: Cho ABC: Â=450; B và C < 900; kẻ AHBC, H thuộc BC. Vẽ điểm D sao cho: AB là đường trung trực của HD; kẻ CK BD; K thuộc đường thẳng BC. C/m: AD = DK A D x I x B E H C K 3- Bài 3:Cho ABC vuông tại A; có AB: AC = 6 :8 và BC = 15cm. Tính AB và AC? 4-Bài 4: Cho xÔy = 900 . Vẽ cung tròn tâm O, bkính tuỳ ý cắt Ox; Oy tại A,B. Lấy C tuỳ ý trên cung AB (C khác A, B); qua C kẻ đt // AB cắt Ox; Oy tại A’ và B’. Cmr: tổng CA’2 + CB’2 không phụ thuộc vào vị trí điểm C trên cung AB. x A’ A C D O E B B’ y Giải: 5- Bài 5: Qua trung điểm M của AB kẻ xx’ AB. Lấy C, D Mx, EMx’. Cmr: a) AC = BC b) ACD = BCD c) EÂD = EBD . x C D A // // B M x’ D- Dặn dò : - Ôn tập kỹ lý thuyết, xem lại các dạng bài tập đã làm. - Tiết sau kiểm tra 1 tiết. Tiết 46: Kiểm tra: 1 tiếtCII Đề chẵn: I-Phần trắc nghiệm: Hãy chép lại câu trả lời mà em cho là đúng trong các câu sau: Bộ ba số đo nào dưới đây là số đo 3 góc trong tam giác cân: A. 120°; 35°; 35° C. 55°;55°; 55°. B. 40°; 40°; 110° D. 90°; 45°; 45°. 2- Cách phát biểu nào dưới đây diễn đạt đúng định lí về tính chất góc ngoài của tam giác ? A. Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong. B. Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng 3 góc trong. C. Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó. D. Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng 1 góc trong và một góc kề với nó. 3- Trong các tam giác có độ dài ba cạnh cho dưới đây, tam giác nào là tam giác vuông? A. 3cm; 4ccm; 3cm. C. 4cm; 4cm; 4cm. B. 13cm; 14cm; 15cm D. 9cm; 15cm ; 12cm. Đề lẻ: I-Phần trắc nghiệm: Hãy chép lại câu trả lời mà em cho là đúng trong các câu sau: 1- ABC có Â= 90°; AB=; AC= 3.Độ dài cạnh BC là: A. 3+ B. C. 16 D. 4 2- Giả thiết nào dưới đây suy ra được MNP=M’N’P’? A. M=M’; N=N’; P=P’. B. M=M’; MP=M’P’; NP=N’P’. C.M=M’; MN=M’N’; MP=M’P’ D.M=M’; MN=M’N’; NP=N’P’. 3- Cho tam giác DEF , điều khẳng định nào sau đây không đúng? A. DEF là tam giác đều nếu 3 cạnh của nó bằng nhau. B. DEF là tam giác đều nếu 3 góc của nó bằng nhau. C.DEF là tam giác đều nếu có một góc bằng 60° và hai cạnh bằng nhau. D.DEF là tam giác đều nếu có một góc bằng 60°. III- Biểu điểm: II- Phần bài tập: Cho xÔy = 900, lấy A Ox , B Oy : OA= OB. Tia phân giác của xÔy cắt AB tại I. Chứng minh : OIAB Gọi D là chân đường vuông góc hạ từ A xuống Oy, C là giao điểm của AD với OI. Chứng minh: BCOx. Giả sử xÔy = 600; OA = OB =6cm. Tính OC? *Trắc nghiệm: 3 điểm. *Bài tập : 7 điểm: + Vẽ hình ghi GT, KL: 1 điểm. + 3 câu: mỗi câu 2 điểm. - ở câu c,: tính được OI cho 1 điểm. mNgày soạn:25-2-2008 ChươngIII: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng qui của tam giác. Tiết47: $1.Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. A- Mục tiêu: - HS nắm vững 2 định lý, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép c/m một định lý. - Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán nhận xét các t/c qua hình vẽ. - Biết diiễn đạt 1 đ/lý thành 1 bài toán với hình vẽ và GT, KL. B- Thiết bị dạy học: - Thước ; compa ; thước đo góc. C- Các hoạt động dạy học : I- Kiểm tra : II- Bài mới : HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng - GV yêu cầu HS làm ?1. và nêu dự đoán. ?- Từ việc thực hành trên rút ra nhận xét gì? -GV : vẽ hình , gọi HS ghi GT, KL. - GV gọi HS phát biểu đ/lý. - GV yêu cầu HS làm ?3 và nêu dự đoán. ?- Nếu AB = AC thì sao? ?- Nếu AB > AC thì sao? ?- Hãy phát biểu đ/lý 2 và nêu GT , KL? ? - Có nhận xét gì về đ/lý 1 và đ/lý 2? ?- Trong 1 vuông, cạnh nào là cạnh lớn nhất? ?- Trong 1 tù có Â =900 thì cạnh nào là cạnh lớn nhất? - GV hướng dẫn HS trình bày. ?- Có thể so sánh trực tiếp như bài trên không? ?- Vậy bài này ltn? A E x x x D B C - GV hướng dẫn: phải tạo ra 1 đoạn thẳng trung gian = BD rồi so sánh với DC - Cả lớp làm bài và nêu dự đoán. - HS làm ?2. theo hướng dẫn. - HS: trong 1 góc đối diện với cạnh lớn hơn thì lớn hơn. -HS ng/c phần c/m đ/lý trong Sgk. - 1 HS trình bày lại các bước c/m đ/lý. HS trả lời. - HS: là 2 đ/lý thuận và đảo của nhau. - HS trả lời. - HS vẽ hình và suy nghĩ cách giải. -HS: không được vì 3 đoạn thẳng này không phải là 3 cạnh của cùng 1 . - Ta so sánh :AB và AD ; AD và AC. - HS trình bày bài vào vở, 1 HS lên bảng. -HS vẽ hình vào vở. - HS nêu lại cách giải và trình bày vào vở. 1-Góc đối diện với cạnh lớnhơn ?1. ?2. * Định lý1: SGK. A E B C D GT: ABC: AC> AB KL: B > C 2- Cạnh đối diện với góc lớn hơn: ?3. * Định lý 2:SGK. A B C GT: ABC: B > C KL: AC > AB * Nhận xét: a) ABC: AC> AB B > C. b) Trong tù, vuông cạnh đối diện với góc tù, góc vuông là cạnh lớn nhất. 3- áp dụng: a) Bài 1- SGK: b) ABC có B >900; D nằm giữa B và C. CMR: AB < AD< AC. A B D C c) ABC cân tại A, điểm D nằm trong : ADB> ADC. C/m: DC> DB D- Dặn dò : - Hoàn thành bài tập ở lớp. Học kỹ lý thuyết. - BTVN: Sgk + Sbt.mnjhb mnjhb mnjhb
Tài liệu đính kèm: