Kiến thức
- Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
b. Kĩ năng
- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình
- Bước đầu tập suy luận
Ngày soạn: 13/08/2011 Ngày dạy: 16/08/2011 Dạy lớp 7A Ngày dạy: 18/08/2011 Dạy lớp 7B Ngày dạy: 20/08/2011 Dạy lớp 7C CHƯƠNG 1 ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC - ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG TIẾT 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức - Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau b. Kĩ năng - Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình - Bước đầu tập suy luận c. Thái độ - Yêu thích môn hình học 2. CHUẨN BỊ a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học b. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới. 3.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP a. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra ) * Đặt vấn đề: (1') ở chương trình hình học lớp 6 các em đã được học các chương: Đoạn thẳng; góc của hình học phẳng. Trong chương trình môn hình lớp 7 nối tiếp các em được nghiên cứu về: đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. Trong tiết học đầu tiên các em được nghiên cứu về khái niệm hai góc đối đỉnh. b. Dạy nội dung bài mới (35’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm hai góc đối đỉnh( 17') 1. Khái niệm hai góc đối đỉnh. - Yêu cầu Hs nghiên cứu và làm ?1/81 - Quan sát hình vẽ hai góc đối đỉnh, hai góc không đối đỉnh SGK và trả lời câu hỏi - Nhận xét quan hệ về cạnh, về góc của hai góc đối đỉnh 01; 02 - Thế nào là hai góc đối đỉnh . Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút - Cạnh 0x là tia đối của cạnh 0x/ - Cạnh 0y là tia đối của cạnh 0y/ - Góc 01, góc 03 có chung đỉnh a ?1 Sgk - 81 Cạnh 0x là tia đối của cạnh 0x/ Cạnh 0y là tia đối của cạnh 0y/ Góc 01, góc 03 có chung đỉnh A y x x/ y/ 0 4 3 1 * Định nghĩa: SGK/81 - Giáo viên chốt lại định nghĩa trong 2 phút Khi hai góc 01; 03 đối đỉnh ta còn nói: góc 01 đối đỉnh với góc 03 hoặc ngược lại; hoặc hai góc 01, 03 đối đỉnh với nhau - Hoàn thiện ?2/81 ?2 Sgk -81 - Học sinh hoạt động cá nhân trong 2 phút trả lời ?2 Hai góc 02 và 04 có là hai góc đối đỉnh vì có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia - Làm Bài tập? a.Vẽ góc đối đỉnh của một góc cho trước? b.Vẽ hai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho hai góc được tạo thành Bài tập a,b t Z’{¥+ z A - Hoạt động cá nhân trong 3 phút câu a,b - Giáo viên chốt lại trong 2 phút cách vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước - Vẽ hai tia đối của hai cạnh của góc * Lưu ý cho học sinh câu b. khi muốn vẽ hai góc đối đỉnh nhanh, không có số đo ta chỉ cần vẽ hai đường thẳng cắt nhau Hoạt động 2: Phát hiện tính chất của hai góc đối đỉnh.( 18 phút) 2.Tính chất của hai góc đối đỉnh. - Hoàn thiện ?3/81 Ước lược bằng mắt để so sánh hai góc đối đỉnh ở hình 1 SGK Dùng thước đo góc kiểm tra xem hai góc đối đỉnh đó có bằng nhau không? Vẽ hai đường thẳng cắt nhau trên giấy trong gấp giấy sao cho một góc trùng với một góc đối đỉnh của nó Từ câu a, b, c hãy rút ra nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh - Học sinh hoạt động cá nhân trong 5 phút - Thảo luận nhóm trong 2 phút * Nhận xét: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau - Nhận xét đánh giá trong 2 phút - Giáo viên chốt lại trong 1 phút Bằng dự đoán, đo đạc, gấp hình ta thấy được : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau HS: Đọc phần suy luận trong sách giáo khoa - Tương tự hãy suy luận cách khác - Dựa vào kết quả của hoạt động trên, hãy Phát biểu tính chất của hai góc đối đỉnh? HS: Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút đọc phần suy luận Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau - Giáo viên chốt lại trong 1 phút - Để suy luận được tính chát trên ta cần dựa vào các tính chất: hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập (7') 3. Luyện tập Câu hỏi củng cố: - Thế nào là hai góc đối đỉnh? - Tính chất của hai góc đối đỉnh? - Làm Bài tập 1/82 - Học sinh hoạt động cá nhân trong 2 phút bài tập 1 - Đứng tại chỗ trình bày Bài 1-Sgk - 82 a.x/0y/; tia đối b. Hai góc đối đỉnh; 0x/ ; 0y là tia đối của cạnh 0y Bài 3 –Sgk -82 zAt và z/At/; t Z’{¥+ z A zAt/ và z/ At - Nhận xét đánh giá trong 2 phút Làm bài tập: Vẽ góc xBy = 600 ; vẽ góc đối đỉnh với góc xBy. Hỏi góc này có số đo bằng bao nhiêu độ y/ x Bài tập B 600 y x/ x/By/ =600 HS: Lên bảng trình bày d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Học lí thuyết: định nghĩa hai góc đối đỉnh +) Tính chất của hai góc đối đỉnh - Làm bài tập: 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 82 - Hướng dẫn bài tập về nhà: bài 3: có 2 cặp góc đối đỉnh - Chuẩn bị bài sau: học tính chất của hai góc kề bù, vẽ góc kề bù Ngày soạn: 16/08/2011 Ngày dạy: 19/08/2011 Dạy lớp 7B Ngày dạy: 19/08/2011 Dạy lớp 7A Ngày dạy: 20/08/2011 Dạy lớp 7C Tiết 2: LUYỆN TẬP 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức - Học sinh vận dụng lí thuyết về góc đối đỉnh dể làm bài tập - Thông qua bài tập củng cố kiến thức về hai góc đối đỉnh; góc kề bù b. Kĩ năng - Tập suy luận toán học c. Thái độ - Yêu thích môn học 2. CHUẨN BỊ a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học b. Học sinh: Đọc trước bài mới + làm bài theo quy định. 3.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP. a. Kiểm tra bài cũ: ( 5' ) a.1. Câu hỏi: x Hs1: Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. O x/ y/ y 470 Hs2: Làm bài tập 4 a.2. Đáp án: Hs1: Đ/n, t/c (Sgk/81) (10đ) Hs2: Bài 4: Vẽ hình đúng được (5đ) đối đỉnh với góc (5đ) * Đặt vấn đề: (1') Ở tiết trước chúng ta đã được học về định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng kiến thức lí thuyết đó vào giải các bài tập. b. Dạy nội dung bài mới (32’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Đọc nội dung bài tập 5 (Sgk/82) - Cho biết yêu cầu của bài. Vẽ Vẽ kề bù với . Tính =? Vẽ kề bù với . Tính =? Bài tập 5 (Sgk/82): (11') a, Dùng thước đo góc vẽ C/ C B A 560 - Dùng thước đo góc vẽ. Nêu cách vẽ - Vẽ hình - cách vẽ: vẽ tia BC; trên nửa mp bờ chứa tia BC xác định tia BA sao cho = 560. b, Vẽ tia đối BC' của tia BC có (T/c 2 góc kề bù). . Mà (đầu bài) Nên - Vẽ kề bù với . Tính =? HS: - Lên bảng làm - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn c, Vẽ tia BA' là tia đối của tia BA (t/c 2 góc kề bù). Mà =1240 (Theo (1)) - Vẽ kề bù với . Tính =? Nên =1800 - 1240 = 560. HS: Lên bảng làm - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn - Ngoài cách tính trên ra ta còn cách nào khác để tính số đo HS: và là hai góc đối đỉnh . Mà = 560 (đầu bài) - Cho cả lớp nhận xét đánh giá kết quả. - Từ nay về sau gặp 2 góc đối đỉnh nên sử dụng t/c về hai góc đối đỉnh làm nhanh hơn. - Đọc bài số 6 (Sgk/83) - Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào? HS: Vẽ góc xOy = 470 - Vẽ tia đối Ox' của tia Ox. - Vẽ tia đối Oy' của tia Oy ta được đường thẳng xx' cắt yy' tại O. Có 1 góc bằng 470. Lên bảng vẽ hình - Cả lớp vẽ vào vở Bài 6 (Sgk/83): (14') x/ y/ y x 470 - Biết số đo ta tính được ngay số đo góc nào tại sao? - Biết có thể tính được không? Vì sao? Cho Tìm Giải: + = (T/c 2 góc đối đỉnh) Mà = 470 (đã cho). Suy ra = 470. + Có + =1800 (2 góc kề bù) . Mà = 470 (đã cho). Vậy = 1800 - 470 = 1330. + = = 1330 (2 góc đối đỉnh) Bài tập số 7(Sgk/83): (7') Lên bảng vẽ hình z’- z- y/- y- x/- x- Cho h/s hoạt động nhóm bài 7. Yêu cầu mỗi câu trả lời phải có lý do. Sau 3 phút các nhóm treo bảng nhóm. Nhận xét đánh giá. - 3 đường thẳng cắt nhau tại 1 điểm tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh. HS: c. Củng cố - Luyện tập (5') - Định nghĩa hai góc kề bù ? - Tính chất hai góc kề bù ? - Định nghĩa hai góc đối đỉnh ? - Tính chất hai góc đối đỉnh ? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Học lí thuyết: - Làm bài 8, 9, 10 (Sgk/83), bài 4, 5, 6 (SBT/74) - Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc Ngày soạn: 20/08/2011 Ngày dạy: 23/08/2011 Dạy lớp 7A Ngày dạy: 25/08/2011 Dạy lớp 7B Ngày dạy: 27/08/2011 Dạy lớp 7C Tiết 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. 1. M ỤC TI ÊU a. Kiến thức - Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau - Công nhận kiến thức : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a - Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng b. Kĩ năng - Vẽ đường thẳng vuông góc. c. Thái độ - Học sinh yêu thích môn học. 2. CHUẨN BỊ a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học b. Học sinh: Đọc trước bài mới, học bài cũ, thước, ê ke. 3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP. a. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra ) *Đặt vấn đề: Vào bài trực tiếp b. Dạy nội dung bài mới (36’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm hai đường thẳng vuông góc( 13') 1.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc - Cho h/s làm ?1 y x/ x y/ 0 ? 1 Gấp giấy - Cả lớp lấy giấy đã chuẩn bị sẵn gấp 2 lần như hình 3a, 3b - Trải phẳng giấy đã gấp rồi dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó. - Các nếp gấp là hình ảnh của 2 đường thẳng vuông góc và 4 góc tạo thành đều là góc vuông. ? 2 tập suy luận - Vẽ đường thẳng xx', yy' cắt nhau tại O và Cho Tìm - Tóm tắt nội dung Giải: - Cho . Ta tính ngay được góc nào? Vì sao? Có (đã cho) (T/c 2 góc đối đỉnh) - Tính ngay được vì đây là hai góc đối đỉnh Nên = 900. - Muốn tính được số đo ta dựa vào đâu? (t/c của 2 góc kề bù) - Dựa vào t/c hai góc kề bù - Lên bảng tính số đo - Hãy tính =? Tại sao? (T/c hai góc đối đỉnh) - Đứng tại chỗ trả lời - Như vậy bằng suy luận ta cũng chứng tỏ được rằng xx' cắt yy' tại O; . Ta nói rằng xx' vuông góc với yy'. - Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc * Định nghĩa: Sgk/84 - Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là 2 đường thẳng vuông góc (hoặc hai đường thẳng vuông góc là 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 4 góc vuông) - Đọc định nghĩa trong Sgk/84 - Giới thiệu kí hiệu 2 đường thẳng vuông góc và nêu các cách diễn đạt về hai đường thẳng vuông góc. * Kí hiệu: xx' yy' * Khi xx' và yy' là 2 đường thẳng vuông góc (và cắt nhau tạo O) ta còn nói đường thẳng xx' vuông góc với đường thẳng yy' (tại O) hoặc đường thẳng yy' vuông góc với đường thẳng xx' (tại O) hoặc đường thẳng xx' và yy' vuông góc với nhau (tại O). * Hoạt động 2: Vẽ 2 đường thẳng vuông góc (13') 2. Vẽ 2 đường thẳng vuông góc. - Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc ta làm ntn? - Vẽ 1 góc vuông, vẽ tia đối của 2 tia đó ta được 2 đường thẳng vuông góc. - Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào nữa không? a' ? 3 (Sgk/84) - Gọi h/s lên làm ?3. H/s cả lớp làm vào vở a a a' - Cho h/s hoạt động nhóm ?4 ? 4 (Sgk/84) - Đọc nội dung ?4 - Nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a. - Điểm O có thể nằm trên đường thẳng a. Điểm O có thể nằm ngoài đường thẳng a. - Vẽ hình theo các trường hợp đó - Quan sát - hướng ... n bảng thực hiện Chứng minh a. Ta có (tính chất về tổng ba góc trong tam giác) (1) Ta có (tính chất về tổng ba góc trong tam giác) (2) Mặt khác: ; (3) Từ (1);(2); (3) ta có ?K: Hai ADC và ADB bằng nhau theo trường hợp nào ? b. Xét hai ADC và ADB có: (gt) Gv: Cho Hs hoạt động cá nhân trong 2 phút Trả lời câu b trong 2 phút AD cạnh chung (chứng minh trên) ADC = ADB(g.c.g) ?K: Cần điều kiện gì để AD là đường trung trực của đoạn thẳng BC ? c. Ta có: ADC = ADB (chứng minh trên) DB = DC Gv: AD vuông góc với BC và DB = DC Mặt khác: (chứng minh trên) Mà 2 góc này kề bù nên = 1800 : 2 = 900 Hay AD vuông góc bới BC. Vậy AD là trung trực của đoạn thẳng BC c. Củng cố - Luyện tập: (2') Qua tiết ôn tập các em cần nắm vững tính chất của hai đường thẳng song song, định nghĩa đường thẳng vuông góc, cách chứng minh hai tam giác bằng nhau. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1') - Học thuộc lí thuyết như phần ôn tập - Ôn lại các dạng bài tập như phần ôn tập học kì, ôn tập chương I Ngày soạn: 05/12/2011 Ngày dạy: 08/12/2011 Dạy lớp 7C Ngày dạy: 09/12/2011 Dạy lớp 7B Ngày dạy: 10/12/2011 Dạy lớp 7A Tiết 28: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC - CẠNH - GÓC (G.C.G) 1. MỤC TIÊU. a. Về kiến thức - Nắm được trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau này để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - góc nhọn của hai tam giác vuông. b. Về kĩ năng - Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. Biết cách sử dụng trường hợp góc - cạnh - góc và cạnh huyền - góc nhọn để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học. c. Về thái độ - Học sinh yêu thích học hình 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ b. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới + Đồ dùng học hình 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. a. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra ) * Đặt vấn đề: (1’) Chúng ta đã được học về hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Vấn đề đặt ra là một tam giác có hai cặp cạnh bằng nhau, xen giữa hai góc bằng nhau thì có bằng nhau hay không. Để tìm hiểu vấn đề này ta vào bài học hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới (37’) Hoạt động của thầy Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết một cạnh và 2 góc kề (10') 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và 2 góc kề Gv: Gọi Hs đọc nội dung bài toán * Bài toán: ?Tb: Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì ? Vẽ ABC biết: BC = 4cm; ; Gv:Cho toàn lớp nghiên cứu các bước làm trong (Sgk - 121) + Cách vẽ (Sgk - 121) Gv: Yêu cầu Hs đọc cách vẽ trong (Sgk - 121) ? Nêu các bước vẽ tam giác ABC trên ? Hs1: Lên bảng vẽ hình Gv: Nhắc lại các bước làm: - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ các tia Bx xà Cy sao cho = 600 ; = 400 - Hai tia này cắt nhau tại A. Ta được ABC cần vẽ Gv: * Lưu ý: Trên bảng 1cm ứng với 1dm Lên bảng kiểm tra hình bạn vừa vẽ Hs2: Lên bảng kiểm tra hình bạn vừa vẽ Gv: Trong ABC, là 2 góc kề cạnh BC. Để cho gọn khi nối một cạnh và hai góc kề ta hiểu 2 góc này là hai góc ở một vị trí kề cạnh đó. ?K: Trong ABC cạnh AB kề với những cạnh nào? Cạnh AC kề với những cạnh nào ? Hs: Trong ABC cạnh AB kề với góc A và góc B, cạnh AC kề với góc A và góc C. * Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh (14') 2. Trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh Gv: Cho học sinh làm ? 1 (Sgk - 121) ? 1 (Sgk - 121) Vẽ thêm A'B'C' có: B'C' = 4 cm; ; Hs: Lên bảng vẽ hình ? Em hãy đo và cho nhận xét về độ dài cạnh AB và A'B' ? Hs: AB = 3cm; A'B' = 3cm AB = A'B' Giải + AB = 3cm; A'B' = 3cm AB = A'B' ?K: Khi có AB = A'B (do đo đạc) em có nhận xét gì về hai tam giác ABC và A'B'C' ? + ABC và A'B'C' có: BC = B'C' = 4cm AB = A'B' (do đo đạc) Gv: Như vậy nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Qua thực tế ta thừa nhận tính chất cơ bản này. ABC = A'B'C (c.g.c) * Tính chất (Sgk - 121) B C A B' C' A' Gv: Gọi một Hs đọc nội dung tính chất (Sgk - 121) ?Tb: ABC và A'B'C theo trường hợp g.c.g khi nào ? Nếu ABC và A'B'C có: thì ABC = A'B'C. (g.c.g) ?K: Còn có cạnh góc nào khác nữa ? Hs: Hoặc thì ABC = A'B'C. Hoặc thì ABC = A'B'C. Gv: Cho học sinh ghi tóm tắt tính chất Gv: Treo bảng phụ nội dung ? 2 C D A B Tìm các tam giác bằng ở mỗi hình 94, 95, 96. Hs: Đứng tại chỗ trình bày ? 2 (Sgk - 122) Giải E F H G o H. 94 * H. 94: ABD và CDB có: BD cạnh chung ABD = CDB (g.c.g) C A B D E F H. 95 * H. 95: Xét OEF và OGH có: H. 96 (Vì tổng 3 góc của tam giác bằng 1800) Vậy OEF = OGH (g.c.g) * H. 96: Xét ABC và EDF có: ?G: H. 95 ngoài cách c/m trên còn có cách chứng minh nào khác ? Hs: C/m như sau: (gt) EF//HG (SLT) ?K: Để ABC = A'B'C. theo trường hợp g.c.g phải thoả mãn điều kiện gì ? Hs: Một cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác kia. * Hoạt động 3: Hệ quả (13') 3. Hệ quả: ?Tb: Nhìn H. 96 em hãy cho biết hai tam giác vuông bằng nhau khi nào ? Hs: Hai tam giác vuông bằng nhau khi có một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy cuat tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia. Gv: Đó là trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của 2 tam giác vuông. Hs: Đọc hệ quả (Sgk - 122) * Hệ quả 1 (Sgk - 122) Gv: Ta xét tiếp Hệ quả 2 Hs: Đọc hệ quả 2 (Sgk - 122) * Hệ quả 2 (Sgk - 122) E D F B A C Gv: Vẽ hình lên bảng ?Tb: Nêu giả thiết, kết luận của hệ quả 2 ? ? Hãy chứng minh ABC = DEF ? Gv: Gợi ý: ABC và DEF đã có những yếu tố nào bằng nhau? ?K: Còn cần yếu tố nào nữa để kết luận được ABC = DEF theo trường hợp g.c.g ? Gv: C/m dựa vào định lí: trong 1 tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau. c. Củng cố - Luyện tập: (5’) ? Nêu trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác ? Hs: Trình bày. ? Nêu các hệ quả về trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác ? Hs: trình bày. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2') - Học thuộc và hiểu rõ trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác. Hai hệ quả của trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. - Bài tập: 34, 35, 36 (Sgk - 123) - Tiết sau: Luyện tập Ngày soạn: 12/12/2011 Ngày dạy: 15/12/2011 Dạy lớp 7C Ngày dạy: 16/12/2011 Dạy lớp 7A Ngày dạy: 16/12/2011 Dạy lớp 7B Tiết 29: LUYỆN TẬP 1. MỤC TIÊU. a. Về kiến thức - Học sinh được làm một số bài tập về trường hợp tbằng nhau thứ 3 của tam giác. b. Về kĩ năng - Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ 3 (g.c.g) - Rèn tư duy suy luận. Lôgíc. c. Về thái độ - Học sinh yêu thích học hình 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ b. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. a. Kiểm tra bài cũ: (5') + Câu hỏi: A C M N P B Phát biểu tính chất về trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác. Cho hình vẽ. Cần điều kiện nào để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ 3 + Đáp án: Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. (4đ) Cần điều kiện ; thì hai tam giác ABC và MNP bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc. (6đ) * Đặt vấn đề: (1’) Trong tiết học trước chúng ta đã được tìm hiểu trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ sử dụng kiến thức lí thuyết đó vào làm bài tập. b. Dạy nội dung bài mới (36’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Rèn kĩ năng vận dụng tính chất (15') Bài 34: (Sgk - 123) Gv: Treo bảng phụ nội dung bài 34 (Sgk - 123) Hs: Thảo luận theo nhóm bàn trong 2 phút => Đứng tại chỗ trả lời Giải * H.98: ABC = ABD (g.c.g) ? Trên mỗi H98, H99 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao? Vì AB cạnh chung * H99: ABC có Gv: Hướng dẫn: ở H99 để khẳng định ABD = ACE ta cần chứng minh cho (Vì kề bù với hai góc bằng nhau và ) Gv: Chốt lại: Để hai tam giác bằng nhau trường hợp hợp thứ ba thì cần đủ ba điều kiện bằng nhau: hai điều kiện về góc, 1 điều kiện về cạnh. Lưu ý cạnh và góc phải tương ứng. Xét ABD và ACE có: (c/m trên) BD = CE (gt) Gv: Treo bảng phụ bài 37 (Sgk - 123) Bài 37: (Sgk - 123) (10') ? Trên mỗi hình 101, 102, 103 có các tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ? Hs: Thảo luận nhóm nhỏ trong 5 phút => Trình bày trong 3 phút * H.101: (Tổng 3 góc của tam giác) mà Nên ABC và DEF có: Gv: Hướng dẫn trước khi hoạt động nhóm: - Xét xem các tam giác trên đã có các yếu tố nào bằng nhau - Khi đủ ba yếu tố bằng nhau thì kết luận bằng nhau - Lưu ý khi tính số đo góc sử dụng tính chất tổng ba góc trong tam giác. BC = DE = 3 Vậy ABC = DEF (g.c.g) * H 102: Xét IHG và LKM có: Vậy IHG LKM * H 103: (Tổng 3 góc của tam giác) mà Nên Xét NQR và RPN có: NR cạnh chung Vậy NQR = RPN * Hoạt động 2: Sử dụng hệ quả để chứng minh 2 tam giác bằng nhau (13') Bài 39: (Sgk - 124) Hs: Hoạt động cá nhân trong 5 phút => Trả lời trong 3 phút (giáo viên vấn đáp) Gv: Treo bảng phụ hình vẽ bài 39 (Sgk - 124) ? Trên mỗi hình 105, 106, 107, 108 có các tam giác vuông nào bằng nhau ? Vì sao ? Giải - H105 AHB = AHC (c-g-c) - H106 DKE = DKF (g-c-g) ?K: Cần điều kiện nào để hai tam giác vuông bằng nhau ? - H107 ABD = ACD (cạnh huyền - góc nhọn) Gv: - Hai cặp cạnh góc vuông bằng nhau - Một cặp cạnh góc vuông và một cạnh huyền bằng nhau - Một cặp cạnh góc vuông và cặp góc nhọn kề cạnh góc vuông ấy bằng nhau - H108 ABD = ACD (cạnh huyền- góc nhọn) AB = AC; DB = DC DBE = DCH (g-c-g) ABH = ACE Hoạt động cá nhân trong 5 phút Trả lời trong 3 phút (giáo viên vấn đáp) O A D B C * Hoạt động 3: Chứng minh hai tam giác bằng nhau (8') Bài 36: (Sgk - 123) ?Tb: Bài 36 cho biết gì và yêu cầu gì ? ?K: Để chứng minh AC = BD ta cần chứng minh cho hai tam giác nào bằng nhau ? Hs: ACO = BDO ?Tb: Hai tam giác trên có các yếu tố nào bằng nhau ? Hs: BO = AO; ; chung Hs: Lên bảng trình bày. Chứng minh: Xét ACO = BDO có: BO = AO chung ACO = BDO (g-c-g) AC = BD c. Củng cố - Luyện tập: (2') Qua bài luyện tập hôm nay các em cần nắm vững cách chứng minh hai tam giác bằng nhau dựa vào trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác (g-c-g). Cần lưu ý các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1') - Học thuộc ba trường hợp bằng nhau của tam giác đã học - Ôn tập kiến thức trọng tâm của chương II - Tiết sau ôn tập học kì.
Tài liệu đính kèm: