A/ MỤC TIÊU
- HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh.
- HS nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- HS nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
B. CHUẨN BỊ
Chương I ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Tiết 1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH A/ MỤC TIÊU HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh. HS nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. HS nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình. B. CHUẨN BỊ C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Giới thiệu Giới thiệu chương trình hình học 7 tập 1. Nhắc nhở HS về thái độ học tập và giới thiệu các đồ dùng cần thiết. Hoạt động 2: Thế nào là hai góc đối đỉnh? GV: Vẽ hình 2 góc đối đỉnh GV: Có nhận xét gì về cạnh của 2 góc xOx’ và yOy’ ? GV: Hai góc xOx’ và yOy’ được gọi là hai góc đối đỉnh. Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh ? GV tiến hành vẽ một góc bất kì và yêu cầu HS vẽ góc đối đỉnh của góc đó. GV: Cho HS thực hành vẽ và nhận biết các cặp góc đối đỉnh. Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh GV: Bằng trực quan, hãy so sánh hai góc đối đỉnh ? GV: Hãy dùng thước để kiểm tra . GV: Không cần đo đạc liệu ta có thể rút ra được kết luận là = không ? GV: Hướng dẫn HS tập suy luận * Tập suy luận: Vì O1 và O2 kề bù nên:O1 + O2 = 1800 (1) Vì O3 và O2 kề bù nên: O2 + O3 = 1800 (2) So sánh (1) và (2) : O1 + O2 = O2 + O3 (3) Từ (3) suy ra O1 = O3 Vậy : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. GV: Vậy hai góc bằng nhau có là hai góc đối đỉnh không ? Vì sao? Hoạt động 4: Củng cố - Luyện tập Hai góc đối đỉnh có tính chất gì? Làm BT 1, 3/82SGK Hoạt động 5: Dặn dò về nhà: Học bài. Làm BT 4,5/82SGK ; 6,8/83SGK Chuẩn bị bài để tiết sau luyện tập HS: Theo dõi HS: Nhận xét và làm ?1. HS: Trả lời HS: 2 HS phát biểu lại định nghĩa HS lên bảng thực hiện HS: Làm ?2 HS: Lên bảng thực hiện HS: Thực hành vẽ theo yêu cầu của GV HS: Hai góc đối dỉnh bằng nhau. HS: kiểm tra HS: Rút ra dự đoán HS: Suy nghĩ - trả lời. HS: Theo dõi và thao tác theo GV HS: Giải thích tương tự như bài mẫu để suy ra O2 = O4 HS: Hai góc bằng nhau không phải là hai góc đối đỉnh.HS đưa ra phản ví dụ bằng hình vẽ HS: Trả lời và làm bài tập 1/Thế nào là hai góc đối đỉnh? SGK Hai góc xOx’ và yOy’ được gọi là hai góc đối đỉnh Định nghĩa SGK 2/Tính chất của hai góc đối đỉnh Tiết 2 LUYỆN TẬP A/ MỤC TIÊU: HS nắm chắc định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh. HS nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình HS Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài toán hình học. B/ CHUẨN BỊ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh ? HS2: Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh? Vẽ hình và giải thích tải sao hai góc đối dỉnh thì bằng nhau ? HS3: Làm BT 5/82SGK Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập Bài 6/83SGK GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ thế nào? GV: Cho biết số đo góc O1 , hãy tính số đo góc O3? Vì sao ? GV: Biết O1 có thể tính được O2 không? Vì sao ? GV: Hãy tính O4 ? GV: chốt lại Bài 9/83SGK GV: Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm thế nào? GV: Muốn vẽ x’Ay’ đối đỉnh với xAy ta làm thế nào? GV: Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào? GV:Ngoài cặp góc vuông trên em có thể tìm được các cặp góc vuông nào khác không đối đỉnh ? Bài 6/74SBT Hai đường thẳng MN và PQ cắt nhau tại A tạo thành góc MAP có số đo bằng 330 Tính số đo góc NAQ Tính số đo góc MAQ Viết tên các cặp góc đối đỉnh Viết tên các cặp góc bù nhau Hoạt động 3: Củng cố Thế nào là hai góc đối đỉnh? Tính chất của 2 góc đối đỉnh? Hoạt động 4: Dặn dò về nhà Làm BT 4, 5/74SBT Tiết sau chuẩn bị eke và xem trước bài mới HS: trả lời .nhận xét HS: Đọc đề bài ở SGK HS: Suy nghĩ- trả lời và lên bảng vẽ hình. HS: Trả lời phát vấn của GV và lên bảng trình bày. Vì O1 và O3 đối đỉnh nên O1 = O3 = 470 Vì O1 và O2 kề bù : O1 + O2 = 1800 Þ O2 = 1800 – O1 = 1800 -370 = 1330 Vì O2 và O4 đối đỉnh nên O2 = O4 = 1330 HS: Đọc đề bài ở SGK HS: Vẽ tia Ax Dùng eke vẽ tia Ay sao cho xAy = 900 Vẽ tia đối Ax’ của Ax; Vẽ tia đối Ay’ của Ay ta được x’Ay’ đối đỉnh với xAy. HS: Lên bảng thực hiện: HS: Các cặp góc vuông không đối đỉnh xAy và xAy’ xAy và x’Ay yAx’ và x’Ay’ y’Ax’ và y’Ax HS: Hoạt động nhóm làm BT6/74SBT HS: Hoạt động tích cực và đại diện các nhóm lên trình bày bài giải. a/ = = 330 ; b/ = 1800 - = 1800 – 330 = 1470 c/ và ; và đối đỉnh d/ HS: trả lời Bài 6/83SGK Vì O1 và O3 đối đỉnh nên O1 = O3 = 470 Vì O1 và O2 kề bù : O1 + O2 = 1800 Þ O2 = 1800 – O1 = 1800 -370 = 1330 Vì O2 và O4 đối đỉnh nên O2 = O4 = 1330 Bài 9/83SGK Bài 6/74SBT a/ = = 330 ; b/ = 1800 - = 1800 – 330 = 1470 c/ và ; và đối đỉnh d/ Tiết 3 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC A/ MỤC TIÊU HS nắm được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau; Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A Î a và b ^ A. HS hiểu được thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước; vẽ đường trung trưc của một đoạn thẳng Bước đầu tập suy luận. B/ CHUẨN BỊ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ -Thế nào là hai góc đối đỉnh? -Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? -Vẽ = 900. Vẽ x’Ay’ đối đỉnh với xAy GV: x’Ay’ và xAy là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ cắt nhau tại A, tạo thành một góc vuông ta nói xx’ và yy’ vuông góc với nhau. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? vào bài Hoạt động 2: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? GV: Cho cả lớp làm ?1 GV: Cho HS làm ?2 GV: yêu cầu HS nhìn hình, tóm tắt, tập suy luận GV: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: Đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuôngđược gọi là hai đường thẳng vuông góc. Kí hiệu : xx’ ^ yy’ Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc GV : cho hs làm ? 3 GV: Treo bảng phụ hình 5, hình 6 GV: gọi hs trình bày cách vẽ GV : chốt lại cách vẽ GV: Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng a’ ^ a và qua A ? { Tính chất: SGK Hoạt động 4: Đường trung trực của đoạn thẳng Bài toán: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ d ^ AB GV: Đường thẳng d được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Vậy thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng? { Định nghĩa: SGK Hoạt động 5: Củng cố - Luyện tập GV: Hãy nêu định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc? Lấy ví dụ ? GV: Treo bảng phụ bài tập sau lên bảng: Cho xx’ ^ yy’ Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? a) Hai đường thẳng xx’ và yy’ tại O b) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau có góc tạo thành một góc vuông. c) Hai đường thẳng xx’ và yy’ tạo thành 4 góc vuông. d) Mỗi đường thẳng là phân giác của một góc bẹt. Hoạt động 6: Dặn dò về nhà Học bài. Làm BT 13, 14, 15, 16 SGK/86,87 BT 10,11SBT/75 HS:Lên bảng thực hiện. HS: Nhận xét, đánh giá bài của bạn. HS: Lấy giấy đã chuẩn bị sẵn gấp 2 lần như hình 3a,3b y HS: Làm ?2 * Tập suy luận: xOy = 900 x ‘ O x x Vì y’Ox và xOy kề bù: y’Ox = 1800 – xOy y’Ox = 1800 – 900 = 900 y ‘ Vì x’Oy và y’Ox đối đỉnh: x’Oy = y’Ox = 900 HS: Phát biểu định nghĩa HS: thực hiện HS: Quan sát và thao tác vào vở HS: trả lời HS: trả lời chỉ có một đường thẳng đi qua A và vuông góc với a HS: Làm vào vở. một HS lên bảng thực hiện HS: trả lời HS: Đứng tại chổ trả lời HS: trả lời a/ sai ; b/ đúng ; c/ sai ; d/sai 1/ Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? SGK Đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuôngđược gọi là hai đường thẳng vuông góc. Kí hiệu : xx’ ^ yy’ 2/ Vẽ hai đường thẳng vuông góc Tính chất SGK 3/ Đường trung trực của đoạn thẳng Định nghĩa SGK Tiết 4 LUYỆN TẬP A/ MỤC TIÊU HS được củng cố kiến thức về hai đường thẳng vuông góc với nhau. HS biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng HS sử dụng thành thạo các dụng cụ hình học liên quan. Bước đầu tập suy luận. B/ CHUẨN BỊ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Cho đường thẳng a và A Î a. Hãy vẽ b đi qua A và a ^ b ? HS2: Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ? Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của AB ? Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập Bài 17SGK/87 GV treo bảng phụ vẽ hình BT 17 SGK GV: Gọi một vài HS để kiểm tra kết quả. Bài 18SGK/87 Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời sau: Vẽ góc xOy có số đo bằng 450. Lấy điểm A bất kì nằm trong góc xOy. Vẽ qua A đường thẳng d1 vuông góc với tia Ox tại B. Vẽ qua A đường thẳng d2 vuông góc với Oy tại C. Bài 19SGK/87 GV: treo bảng phụ hình 11 Gv: Hãy vẽ lại hình 11 và trình bày cách vẽ Hoạt động 3: Dặn dò về nhà GV treo bảng phụ BT sau lên bảng, HS ghi lại về nhà trình bày. Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời: Vẽ xOy = 600 Vẽ A Î Ox Vẽ d1 Ox tại A Vẽ B Î Oy Vẽ d2 Oy tại B Gọi giao điểm của d1 và d2 là C Xem lại các BT đã làm Làm BT 12, 14 SBT/75 Xem trước bài mới hs: lên bảng trả lời HS: Đọc đề bài 17SGK và theo dõi hình vẽ ở bảng phụ. HS: cả lớp kiểm tra ở SGK, 3HS lên bảng thực hiện. HS: Hoạt động theo nhóm làm BT18SGK/87 HS: Đại diện các nhóm lên trình bày. HS: Thảo luận và nêu cách vẽ vào bảng nhóm. HS: Đại diện các nhóm lên trình bày . *Chú ý: Có thể vẽ theo nhiều trình tự khác nhau HS: trình bày cách vẽ Qua O vẽ d1 và d2 cát nhau tạo thành góc 1 góc 600 , A góc d1d2 , qua A vẽ AB d1(Bd1) hạ BC d2(C d2) HS: ghi bài vào vở về nhà giải Bài 17SGK/87 Bài 18SGK/87 Bài 19SGK/87 Tiết 5 CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG A/ MỤC TIÊU HS biết được thế nào là cặp góc sole trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. Hs nhận biết được cặp góc sole trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. Hs nắm được tính chất của các cặp góc trên. B/ CHUẨN BỊ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Ở tiết trước chúng ta đã được học về cặp góc đối đỉnh. Hôm nay chúng ta sẽ được học về một số cặp góc khác. Hoạt động 2: Góc so le trong. Góc đồng vị GV: Hãy vẽ hai đường thng phân biệt a, b -Vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b lần lượt tại A và B -hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A? bao nhiêu góc đỉnh B ? GV: Giới thiệu các cặp góc sole trong đồng vị trong cùng phía gv : Cho hs giải bt ?1 Hoạt động 3: Tính chất Gv: Treo bảng phụ hình 13SGK/88 lên bảng GV: Hãy tính Ð A1 , ÐB3 Ð A2 , ÐB4 Viết tên các cặp góc đồng vị còn lại GV: Qua BT trên hãy rút ra nhận xét? GV: Treo bảng phụ Hoạt động 4: Củng cố - luyện tập GV: Treo bảng phụ BT 21SGK/89 Xem hình rồi điền vào chổ trống ... I. Đường phân giác của một tam giác : (SGK/71) Tính chất : (sgk/ 71) Hoạt động 2: Tính chất ba đường phân giác của tam giác. GV yêu cầu HS làm ?1. GV : Em có nhận xét gì về 3 nếp gấp? GV : Điều đó thể hiện tính chất của 3 đường phân giác của tam giác. GV vẽ hình. Gv yêu cầu HS làm ?2 GV : Gợi ý : I thuộc tia phân giác BE của góc B thì ta có điều gì? I cũng thuộc tia phân giác CF của góc C thì ta có điều gì? HS làm ?1. HS : Ba nếp gấp cùng đi qua 1 điểm. HS đọc định lí. HS ghi giả thiết, kết luận. II. Tính chất ba đường phân giác của tam giác : Định lý : (sgk/72) GT DABC BE là phân giác CF là phân giác BE cắt CF tại I IH^BC; IK^AC; IL^AB KL AI là tai phân giác IH = IK = IL Chứng minh : (sgk/72) Hoạt động 3: Củng cố. GV : Phát biểu định lý Tính chất ba đường phân giác của tam giác. BT 36 sgkSGK/: BT 38 sgk/73: GV : phát phiếu học tập có in đề bài 73 cho các nhóm, yêu cầu HS hoạt động nhóm làm câu a, b. Đại diện nhóm lên trình bày bài giải. GV : Điểm O có cách đều 3 cạnh cảu tam giác không? Tại sao? HS phát biểu. BT 36 sgkSGK/: BT 38 sgk/73: BT 36 sgkSGK/: GT DDEF I nằm trong DDEF IP^DE; IH^EF; IK^DF; IP=IH=IK KL I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác. Có : I nằm trong DDEF nên I nằm trong góc DEF IP = IH (gt) Þ I thuộc tia phân giác của góc DEF. Tương tự I cũng thuộc tia phân gáic của góc EDF, góc DFE. Vậy I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác. BT 38 sgk/73: a) DIKL có : = 1800 (Tổng ba góc trong một tam giác) 620 + = 1800 Þ = 1800 – 620 = 1180 có = = 590 DKOL có : = 1800 – 590 = 1210 b) Vì O là giao điểm cảu 2 đường phân giác xuất phát từ K và L nên IO là tia phân giác của (Tính chất ba đường phân giác của tam giác) Þ c) Theo chứng minh trên, O là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác nên O cách đều ba cạnh của tam giác. IV. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc tính chất tia giác cân và tính chất ba đường phân giác của tam giác. BT : 37, 39, 43 /72. 73 sgk. Tiết 58 LUYỆN TẬP A Mục tiêu: Củng cố định lý về tính chất ba đường phân gáic của tam giác , tính chất đường phân giác của một góc, đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân. HS thấy được ứng dụng thực tế cảu Tính chất ba đường phân giác của tam giác, của góc. B Chuẩn bị: . Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 40 SGK/73: Trọng tam của tam giác là gì? Làm thế nào để xác định trọng tâm G? GV : Còn I được xác định như thế nào? GV : DABC cân tại A, vậy phân giác AM cũng là đường gì? GV : Tại sao A, G, I thẳng hàng? Bài 42 SGK/73: GV : hướng dẫn HS vẽ hình: kéo dài AD một đoạn DA’=DA Bài 40 SGK/73: HS : Đọc đề bài 40 HS : vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL GT DABC (AB = AC) G : trọng tâm I : Giao điểm ba đường phân giác. KL A, G, I thẳng hàng. Bài 42 SGK/73: HS : Đọc đề bài toán GT DABC BD = DC KL DABC cân Bài 40 SGK/73: Vì DABC cân tại A nên phân giác AM cũng là trung tuyến. G là trong tâm nên GÎAM I là giao điểm 3 đường phân giác nên I Î AM Vậy A, G, I thẳng hàng Bài 42 SGK/73: Xét DADB và DA’DC có : AD = A’D (gt) (đđ) DB = DC (gt) Þ DADB = DA’DC (c.g.c) Þ (góc tương ứng) và AB = A’C (cạnh tương ứng) (1) mà Þ Þ DCAA’ cân Þ AC = A’C (2) Từ (1) và (2) suy ra : AB=AC Þ DABC cân 2. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại định lí về tính chất đường phân giác trong tam giác, định nghĩa tam giác cân. BT thêm : . Tiết 59 TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG A. Mục tiêu: Biết cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng và trung điểm của một đoạn thẳng như một ứng dụng cảu hia định lí trên. Biết dùng các định lý này để chứng minh các định lí khác về sau và giải bài tập. B. Chuẩn bị: . C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực. GV : yêu cầu HS lấy mảnh giấy đả chuẩn bị ở nhà thực hành gấp hình theo hướng dẫn của sgk GV : Tại sao nếp gấp 1 chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB GV : cho HS tiến hành tiếp và hỏi độ dài nếp gấp 2 là gì? GV : Vậy khoảng cách này như thế nào với nhau? GV : Khi lấy một điểm M bất kì trên trung trực của AB thì MA = MC hay M cách đều hai mút của đoạn thẳng AB. Vậy điểm nằm trên trung trực của một đoạn thẳng có tính chất gì? HS : Độ dài nếp gấp 2 là khoàng từ M tới hai điểm A, B. HS : 2 khoảng cách này bằng nhau. HS : Đọc định lí trong SGK I. Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực : a) Thực hành : b) Định lí 1 (định lí thuận): Hoạt động 2: Định lí đảo. GV : Vẽ hình và cho HS làm ?1 GV : hướng dẫn HS chứng minh định lí HS : đọc định lí II) Định lí đảo: (SGK/75) GT Đoạn thẳng AB MA = MB KL M thuc đường trung trực của đoạn thẳng AB c/m : SGK/75 Hoạt động 3: Ứng dụng. GV : Dựa trên tính chất các điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng, ta có vẽ được đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước và compa. HS : Vẽ hình theo hướng dẫn của sgk HS : đọc chú ý. III. Ứng dụng : Chú ý : sgk/76 Hoạt động 4: Củng cố, luyện tập. Bài 44 SGK/76: GV : Yêu cầu HS dùng thước thẳng và compa vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. Bài 44 SGK/76: HS : toàn lớp làm BT, một HS lên bảng vẽ hình. Bài 44 SGK/76: Có M thuộc đường trung trực của AB Þ MB = MA = 5 cm (Tính chất các điểm trên trung trực của một đoạn thẳng) IV. Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm bài 47, 48, 51/76, 77 SGK Tiết 61 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: Củng cố các định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. Vận dụng các định lí đó vào việc giải các bài tập hình (chứng minh, dựng hình) Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng đường thẳng qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước bằng thước và compa Giải bài toán thực tế có ứng dụng tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. B. Chuẩn bị: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. C. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định lí thuận, đảo về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng. Sữa bài 4 SGK/76. 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 50 SGK/77: Bài 48 SGK/77: GV: Nêu cách vẽ L đối xứng với M qua xy. GV: IM bằng đoạn nào ? Tại sao? GV: Nếu I ¹ P thì IL + IN như thế nào so với LN? Còn I º P thì sao ? GV: Vậy IM + IN nhỏ nhất khi nào? Bài 50 SGK/77: HS : Đọc đề bài toán. Một HS trả lời miệng. Bài 48 SGK/77: HS : đọc đề bài toán. HS: IM+IN nhỏ nhất khi IºP Bài 50 SGK/77: Địa điểm xây dựng trạm y tế là giao của đường trung trực nối hai điểm dân cư với cạnh đường cao tốc. Bài 48 SGK/77: Có : IM = IL (vì I nằm trên trung trực của ML) Nếu I ¹ P thì : IL + IN > LN (BĐT tam giác) Hay IM + IN > LN Nếu I º P thì IL + IN = PL + PN = LN Hay IM + IN = LN Vậy IM + IN ³ LN IV. Hướng dẫn về nhà: Xem lại các bài tập đã giải Học lại 2 định lí của bài Làm bài tập 49, 51 Xem trước bài 8 : Tính chất ba đường trung trực của tam giác. Tiết 61 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT TAM GIÁC A Mục tiêu: Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và chỉ rõ mỗi tam giác có ba đường trung trực. Biết cách dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác. Chứng minh được tính chất: “Trong 1 tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy. Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác. B. Chuẩn bị: C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đường trung trực của tam giác. GV giới thiệu đường trung trực của tam giác như SGK. Cho HS vẽ tam giác cân và vẽ đường trung trực ứng với cạnh đáy=>Nhận xét. HS xem SGK. Lên bảng vẽ tam giác cân, trung trực ứng với cạnh đáy. I) Đường trung trực của tam giác: ĐN: SGK/78 Nhận xét: trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy. Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung trực của tam giác. GV cho HS đọc định lí, sau đó hướng dẫn HS chứng minh. HS làm theo GV hướng dẫn. II) Tính chất ba đường trung trực của tam giác: Định lí: Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác đó. Hoạt động 3: Củng cố. GV cho HS nhắc lại định lí 3 đường trung trực của một tam giác. Bài 52 SGK/79: Chứng minh định lí: Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực ứng với cùng một cạnh thì tam giác đó là tam giác cân. Bài 55 SGK/80: Cho hình. Cmr: ba điểm D, B, C thẳng hàng. Bài 52 SGK/79: Ta có: AM là trung tuyến đồng thời là đường trung trực nên AB=AC => ABC cân tại A. Bài 55 SGK/80: Ta có: DK là trung trực của AC. => DA=DC => ADC cân tại D =>=1800-2 (1) Ta có: DI: trung trực của AB =>DB=DA =>ADB cân tại D => =1800-2 (2) (1), (2)=>+=1800-2+1800-2 =3600-2(+) =3600-2.900 =1800 => B, D, C thẳng hàng. IV. Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm bài tập/80. Chuẩn bị bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác. Tiết 63 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC A. Mục tiêu: Biết khái niệm đương cao của tam giác và thấy mỗi tam giác có ba đường cao. Nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm và khái niệm trực tâm. Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy của một tam giác cân. B. Chuẩn bị: C. Các hoạt động dạy dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đường cao của tam giác. GV giới thiệu đường cao của tam giác như SGK. I) Đường cao của tam giác: ĐN: Trong một tam giác, đoạn vuông góc kẻ từ đỉnh đến cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác. Hoạt động 2: Tính chất ba đường cao của tam giác. II) Tính chất ba đường cao của tam giác: Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. H: trực tâm của ABC Hoạt động 3: Đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác. GV giới thiệu các tính chất SGK sau đó cho HS gạch dưới và học SGK. Hoạt động 4: Củng cố. Bài 62 SGK/83: Cmr: một tam giác có hai đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Từ đó suy ra tam giác có ba đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều. Bài 62 SGK/83: Bài 62 SGK/83: Xét AMC vuông tại M và ABN vuông tại N có: MC=BN (gt) : góc chung. => AMC=ANB (ch-gn) =>AC=AB (2 cạnh tương ứng) => ABC cân tại A (1) chứng minh tương tự ta có CNB=CKA (dh-gn) =>CB=CA (2) Từ (1), (2) => ABC đều. IV. Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm bài tập SGK/83. Tiết 64 . LUYỆN TẬP
Tài liệu đính kèm: