ã HS giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh.
ã Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
ã HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.
ã Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình .
ã Bước đầu tập suy luận.
B.Chuẩn bị : SGK, thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định lớp (1p)
Ngày soạn:17/8/2010 Ngày giảng:18/8/2010 Tiết 1. hai góc đối đỉnh A.Mục tiêu HS giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình . Bước đầu tập suy luận. B.Chuẩn bị : SGK, thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ. C.Tiến trình dạy học I.ổn định lớp (1p) II.Kiểm tra bài cũ III.Bài giảng Hoạt động của thày Hoạt động của trò Giới thiệu chương I Hình học 7(4p) GV nêu nội dung chính của chương 1.Thế nào là hai góc đối đỉnh (15p) x x’ y’ y 1 2 3 4 O Cho HS quan sát hình vẽ 2 góc đối đỉnh và 2 góc không đối đỉnh: M a b c d 1 2 A B Hãy cho biết quan hệ về đỉnh , về cạnh của 2 góc Ô1 và Ô2; của và ; của  và ? Ta nói Ô1 và Ô2 là 2 góc đối đỉnh; và ;  và là các góc không đối đỉnh. Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh? Định nghĩa (SGK) Yêu cầu HS làm ?1 trong SGK Vậy 2 đường thẳng cắt nhau cho ta bao nhiêu cặp góc đối đỉnh ? Tại sao các góc M;A,B không là 2 góc đối đỉnh? Cho góc xOy, hãy vẽ góc đối đỉnh của nó ? O x y Trong hình vừa vẽ hãy đọc tên các gặp góc đối đỉnh? Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau? Ghi tên các cặp góc đối đỉnh tạo thành? 2.Tính chất của 2 góc đối đỉnh(15p) Quan sát các góc Ô1,Ô2,Ô3,Ô4: hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của chúng? Hãy dùng thước kiểm tra lại ? Dựa vào tính chất 2 góc kề bù hãy giải thích bằng suy luận tại sao Ô1=Ô2; Ô3= Ô4? Ô1+Ô2=?; Ô2 + Ô3 =? Từ đó suy ra điều gì ? Như vậy bằng suy luận ta chứng tỏ được Ô1=Ô2; Ô3= Ô4? Hay: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau. Quan sát hình vẽ và nhận xét Ô1 và Ô2: đỉnh chung; cạnh là các tia đối nhau . và : Đỉnh chung, các cạnh không là 2 tia đối nhau.  và : đỉnh khác nhau, cạnh là các tia không đối nhau. Nêu định nghĩa như SGK Ô3 và Ô4 cũng là 2 góc đối đỉnh vì cũng có đỉnh chung và các cạnh góc này là tia đối của cạnh góc kia. Cho ta 2 cặp góc đối đỉnh Vì chúng không thoả mãn cả 2 điều kiện của định nghĩa. Lên bảng vẽ hình; cả lớp vẽ vào vở. vẽ tia đối của Ox và tia đối của Oy Đọc tên góc vẽ hình và kí hiệu : Ô1=Ô2; Ô3= Ô4 Dùng thước kiểm tra và nêu kết quả Ô1+Ô2=1800 (1) vì 2 góc kề bù Ô2 + Ô3 =1800 (2) vì2 góc kề bù Từ (1) và (2) suy ra : Ô1=Ô2; Tương tự Ô3= Ô4. Ta có : 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau; vậy 2 góc bằng nhau thì có đối đỉnh không ? Làm bài tập 1(tr 82-sgk) Bài 2(sgk) y’ x x’ y O Chưa chắc , vì có thể chúng không chung đỉnh hoặc cạnh không đối nhau. Đứng tại chỗ trả lời: Đứng tại chỗ trả lời: Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia là 2 góc đối đỉnh. Hai đường thẳng cắt nhau tạo ra 2 cặo góc đối đỉnh. IV.Củng cố(8p) V.Hướng dẫn về nhà(2p) Học thuộc định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh. vẽ góc đối đỉnh của 1 góc cho trước. Làm bài tập 3,4,5(sgk) ; 1,2,3(sbt-73,74). ****************************** Ngày soạn:20/8/2010 Ngày giảng:21/8/2010 Tiết 2. Luyện tập A.Mục tiêu HS nắm chắc được định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình . Bước đầu tập suy luận. B.Chuẩn bị : SGK, thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ. C.Tiến trình dạy học I.ổn định lớp (1p) II.Kiểm tra bài cũ , chữa bài tập (9p) Gọi 3 HS lên kiểm tra: HS1: nêu định nghĩa 2 góc đối đỉnh , vẽ hình và đặt tên các góc ? HS2: Nêu tính chất và trình bày suy luận chứng tỏ điều đó? HS3: chữa bài tập 5(sgk) Nhận xét cho điểm 3 HS lên bảng : HS1: HS2: HS3: a) b)vẽ tia đối BC” của BC , tính được . c) vẽ tia đối BA’ của BA và tính được III.Luyện tập(28p) Hoạt động của thày Hoạt động của trò Bài 6(tr83sgk) Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách vẽ hình ? Dựa vào hình vẽ hãy tóm tắt đề bài ? Hãy tính Ô3 theo Ô1 ? Tính Ô2 theo Ô1 ? Tính Ô4 theo Ô2 ? Bài 7(sgk) Yêu cầu HS làm bài theo nhóm B ài 8(sgk) Gọi 2 HS lên vẽ hình : Nhìn vào hình vẽ , em có nhận xét gì ? Bài 9(sgk) Muốn vẽ góc vuông ta làm thế nào ? Hai góc vuông không đối đỉnh là 2 góc vuông nào ? Chỉ ra các cặp như vậy nữa? Nếu 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng vuông. Hỹa trình bày suy luận chứng tỏ điều trên ? Bài 10(sgk) Yêu cầu HS thực hành theo nhóm 1 HS đọc đề bài Cách vẽ: vẽ góc xOy = 470. Vẽ tia đối của 2 tia Ox và Oy. Góc x’Oy’ là góc đối đỉnh với xOy và bằng 470. Vẽ hình : O x x’ y y’ 470 1 HS lên bảng tóm tắt: Cho xx’ cắt yy’ tại O Ô1= 470 Tìm Ô2, Ô3, Ô4 ? Giải : Ô1= Ô3 = 470 (vì 2 góc đối đỉnh ) Ô1+ Ô2= 1800 (vì 2 góc kề bù ) Suy ra Ô2 = 1800 – 470 = 1330 Ô4 = Ô2= 1330 (vì 2 góc đối đỉnh) O x’ x y’ z’ z y 1 2 3 4 5 6 Làm việc theo nhóm rồi trình bày kết quả sau 3phút: Các cặp góc đối đỉnh là : 2 HS lên vẽ hình : 700 x x y y x’ y’ z 700 700 700 O O 2 góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh Nêu cách vẽ (dùng êke) Tiếp tục vẽ hình theo đầu bài: y A x x’ y’ Gấp tia màu đỏ trùng tia màu xanh ta có 2 góc đối đỉnh. IV.củng cố (5p) Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa 2 góc đối đỉnh và tính chất . Làm nhanh bài 7 tr74 sbt Kết quả : a) đúng b) sai V.Hướng dẫn về nhà (2p) Làm lại bài 7(sgk) vào vở Bài tập : 4,5,6 (sbt-74) đọc trước bài “Hai đường thẳng vuông góc “” , chuẩn bị êke , giấy. Ngày soạn : 26/8/2010 Ngày dạy :28/8/2010 Tiết 3. Hai đường thẳng vuông góc A.Mục tiêu Qua bài này , HS : Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc nhau. Công nhận tính chất : có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và vuông góc đường thẳng a. Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng. Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận. B.Chuẩn bị :SGK, êke , giấy rời. C.Tiến trình dạy học I.ổn định lớp (1p) II.Kiểm tra bài cũ (5p) Gọi 1 HS lên bảng trả lời : +Thế nào là 2 góc đối đỉnh. + Tính chất 2 góc đối đỉnh + Vẽ góc đối đỉnh của góc 900 III.Bài giảng Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc (10p) Cho cả lớp làm ?1 Dùng bút vẽ theo nếp gấp , quan sát các góc tạo thành bởi 2 nếp gấp ? vẽ 2 đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O , góc xOy = 900. Giải thích tại sao các góc đều vuông ? (dựa vào bài tập 9) Ta nói 2 đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc nhau. Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc? Ta kí hiệu như sau : Nêu cách diễn đạt như SGK trang 84. 2.Vẽ 2 đường thẳng vuông góc(12p) Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc nhau ta làm thế nào ? Ngoài ra còn cách vẽ nào khác ? Yêu cầu 1HS lên làm ?3, cả lớp làm vào vở. Yêu cầu HS làm ?4 theo nhóm Điểm O nằm ở đâu? Với mỗi điểm O thì có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc đường thẳng a cho trước ? Ta thừa nhận tính chất sau : Tính chất (sgk) Bài tập : Điền vào chỗ trống : Hai đường thẳng vuông góc với nhau là 2 đường thẳng Cho đường thẳng a và điểm M , có một và chỉ một đường thẳng b đi qua M và đường thẳng xx’ vuông góc đường thẳng yy’ , kí hiệu là 2.Câu nào đúng , câu nào sai ? a- Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. b- Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. 3.Đường trung trực của đoạn thẳng (10p) V ẽ đoạn thẳng AB, trung điểm I của nó; vẽ đường thẳng d đi qua I và vuông góc AB? Gọi 2 HS lên vẽ. Ta nói d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Vậy thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng AB? Định nghĩa (sgk) Chú ý 2 điều kiện : đi qua trung điểm và vuông góc. Ta nói A và B đối xứng nhau qua d nếu d là trung trực của AB. Muốn vẽ đường trung trực vủa 1 đoạn thẳng ta làm thế nào ? Cho CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của CD? Làm như hình 3a,3b Thu được hình vẽ : x x’ y’ y O Nhận xét : các góc đều vuông Là 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành 1 góc vuông.(hay 4 góc vuông). a Làm như BT9 a’ Làm ?4 theo nhóm Điểm O có thể nằm trên đường thẳng a hoặc nằm ngoài đường thẳng a. Quan sát hình 5,6 và vẽ theo Chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc a. Làm bài : 1.Điền thêm vào : - cắt nhau và tạo thành 1 góc vuông vuông góc a 2.a.đúng b.Sai(có thể góc không vuông) I A B d 2 HS vẽ trên bảng , cả lớp vẽ vào vở: Là đường thẳng vuông góc với AB tại trung điểm của nó. Đọc lại định nghĩa. Nhắc lại . Ta dung thước và êke để vẽ. Vẽ vào vở , 1 HS lên bảng vẽ. I C D d + vẽ CD = 3cm + xác định I trên CD sao cho CI =1,5cm +Qua I vẽ d vuông góc CD. IV. củng cố (5p) Nhắc lại định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng? Câu nào đúng , câu nào sai :2 đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc nhau : 2 đường thẳng cắt nhau tại O. 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông. 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 4 góc vuông. Mỗi đường thẳng là phân giác 1 góc bẹt. 2 HS nhắc lại Cả 4 câu đều đúng V.Hướng dẫn về nhà (2p) Học thuộc lòng định nghĩa và tính chất. Luyện vẽ 2 đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng. Làm bài tập 13,14,15,16 (sgk-86,87) Bài 10,11(sbt) ******************************** Ngày soạn :31/8/2010 Ngày dạy :01/9/2010 Tiết 4 . Luyện tập A.Mục tiêu Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau. Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc 1 đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của đạon thẳng. Sử dụng thành thạo thước , êke. Bước đầu tập suy luận. B.Chuẩn bị SGK, thước thẳng , êke, giấy rời, bảng phụ C.Tiến trình dạy học I.ổn định lớp(1p) II.Kiểm tra bài cũ (10p) Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra: -Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc , vẽ hình . -Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng, vẽ đường trung trực của AB=4cm? III.Luyện tập (28p) Hoạt động của thày Hoạt động của trò Bài tập 15(sgk) Bài 17(sgk) Yêu cầu 3 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp cùng làm. Bài 18(sgk) Gọi 1 HS lên bảng làm Bài 19(sgk) Làm theo nhóm Bài 20(sgk) Chú ý có 2 vị trí của 3 điểm A,B,C Nhận xét quan hệ giữa d1 và d2? Làm như hình 8(sgk) zt vuông góc xy tại O. có 4 góc vuông là : 3 HS lên kiểm tra: Hình a: Hình b: Hình c: 1 HS làm : +dùng thước đo góc vẽ . +Lấy A bất kì trong góc xOy +Dùng êke vẽ d1đi qua A và vuông góc Ox. + Dùng êke vẽ d2đi qua A và vuông góc Oy. O A C B d1 d2 x y 450 Bài 19:600 O A B C d1 d2 Nêu được 3 cách vẽ Bài 20: a) A,B,C thẳng hàng b) A,B,C không thẳng hàng d1 và d2 song song khi A,B,C thẳng hàng, cắt nhau khi A,B,C không thẳng hàng. 2 HS nhắc lại. IV.củng cố (5p) Nhắc lại định nghĩa và tính chất đường trung trực của đoạn thẳng ? Câu nào đúng , câu nào sai a) đường thẳng đi qua trung điểm 1 đoạn thẳng là đường trung trực đoạn thẳng đó. b) đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng là đường trung trực đoạn thẳng đó. c) đường thẳng đi qua ... p hình. B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (') Kết hợp ôn tập III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi ôn tập. - Các nhóm thảo luận. - Giáo viên gọi đại diện các nhóm trả lời. - Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 theo nhóm. - Các nhóm thảo luận dựa vào bất đẳng thức tam giác để suy ra. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 69 I. Lí thuyết 1. ; AB > AC 2. a) AB > AH; AC > AH b) Nếu HB > HC thì AB > AC c) Nếu AB > AC thì HB > HC 3. DE + DF > EF; DE + EF > DF, ... 4. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng: a - d' b - a' c - b' d - c' 5. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng: a - b' b - a' c - d' d - c' II. Bài tập Bài tập 65 Bài tập 69 IV. Củng cố: (') V. Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Trả lời 3 câu hỏi phần ôn tập 6, 7, 8 (tr87-SGK) - Làm bài tập 64, 66, 67 (tr87-SGK) Tuần: 14. Ngày soạn: Tiết: 27. Ngày dạy: luyện tập 2 A. Mục tiêu: - Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác: Cạnh-cạnh-cạnh và Cạnh- góc cạnh. - Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau - Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh. B. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke C. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (5') - HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau c.c.c và c.g.c của hai tam giác - GV kiểm tra quá trình làm bài tập của 5 học sinh III. Luyện tập: ( 34’) GV - HS Ghi bảng - GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài - HS ghi GT, KL ? Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC - HS suy nghĩ. ? Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c thì cặp góc bằng nhau có đặc điểm gì? HS: Là cặp góc xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau ? Hai tam giác trên có những cặp cạnh nào bằng nhau HS: CA = CA’ và BC chung ? Góc xen giữa hai cặp cạnh này có bằng nhau không - HS: ? Một đường thẳng là trung trực của AB thì nó thoả mãn các điều kiện nào. - HS: + Đi qua trung điểm của AB + Vuông góc với AB tại trung điểm ? Yêu cầu học sinh vẽ hình 1. Vẽ trung trực của AB 2. Lấy M thuộc trung trực (TH1: M I, TH2: M I) ? vẽ hình ghi GT, KL HD: MA = MB MAI = MBI IA = IB, , MI chung GT GT - GV: dựa vào hình vẽ hãy ghi GT, KL của bài toán. - HS ghi GT, KL ? Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ? - HS: BH là phân giác góc ABK CH là phân giác góc ACK ? BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau - HS: ? Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau - HS: ABH = KBH ?dựa vào phần phân tích để chứng minh. - HS lên bảng trình bày. ? Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Học sinh nhận xét, bổ sung. ? tương tự chứng minh CH là tia phân giác của góc ACK - HS tự làm bài vào vở. - Gv chốt bài. Bài 30 (SGK-120) (10') GT ABC vàA'BC BC = 3cm, CA = CA' = 2cm KL ABC A'BC CM: Góc ABC không xen giữa AC, BC, không xen giữa BC, CA' Do đó không thể sử dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC được Bài 31(SGK-120) (12') GT IA = IB, d AB tại I M d KL So sánh MA , MB CM: *TH1: M I AM = MB *TH2: M I: Xét AIM, BIM có: AI = IB (gt) (gt) MI chung AIM = BIM (c.g.c) AM = BM Bài 32 (SGK-120)(12’). GT AH = HK, AK BC KL Tìm các tia phân giác CM * Xét ABH vàKBH =900 AH = HK (gt), BH là cạnh chung => ABH =KBH (c.g.c) Do đó (2 góc tương ứng). BH là phân giác của . * Tương tự ta có : CH là tia phân giác của góc ACK. IV. Củng cố: (3') - Các trường hợp bằng nhau của tam giác. V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm bài tập 30, 35, 37, 39 (SBT) - Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 31 - ôn tập học kỳ I A. Mục tiêu: - Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. - Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình B. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke. C. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (4') 1. Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 2. Phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác, định lí về góc ngoài của tam giác. III.Ôn tập: (35’) GV-HS Ghi bảng ? phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. -HS: trả lời - Bài tập: Cho ABC, AB = AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD a) CMR: ABM = DCM b) CMR: AB // DC c) CMR: AM BC - Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài. - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình. - 1 học sinh ghi GT, KL ? Dự đoán hai tam giác có thể bằng nhau theo trường hợp nào ? Nêu cách chứng minh. - PT: ABM = DCM AM = MD , , BM = BC GT đối đỉnh GT - Yêu cầu 1 học sinh chứng minh phần a. ? Nêu điều kiện để AB // DC. - Học sinh: có các cặp góc ở vị trí đặc biệt: so le trong (đồng vị) bằng nhau, trong cùng phía bù nhau. ? CM ? làm c) Bài tập GT ABC, AB = AC MB = MC MA = MD KL a) ABM = DCM b) AB // DC c) AM BC Chứng minh: a) Xét ABM và DCM có: AM = MD (GT) (đối đỉnh) BM = MC (GT) ABM = DCM (c.g.c) b) ABM = DCM ( chứng minh trên) , Mà 2 góc này ở vị trí so le trong AB // CD. c) Xét ABM và ACM có AB = AC (GT) BM = MC (GT) AM chung ABM = ACM (c.c.c) , mà AM BC IV. Củng cố: (3') - Các trường hợp bằng nhau của tam giác V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Ôn kĩ lí thuyết, chuẩn bị các bài tập đã ôn. Tuần: 18. Ngày soạn: Tiết: 32. Ngày dạy: Trả bài kiểm tra học kỳ A/ Mục tiêu: -Hs hiểu và nắm được đáp án đúng của bài kiểm tra học kỳ. -Thấy được chỗ sai của mình mắc phải trong bài kiểm tra và khắc phục sai lầm đó. -Củng cố và khắc sâu cho hs các kiến thức, kỹ năng liên quan đến bài kiểm tra học kỳ. B/ Chuẩn bị: -GV: Đáp án bài kiểm tra học kỳ. -HS: Chuẩn bị đề và làm lại bài kiểm tra trớc khi lên lớp. C/ Tiến trình dạy học I/ Tổ chức: (1’) II/ KTBC: không III/ Trả bài: (40’) GV-HS Ghi bảng ? 1 HS đọc đề. ? vẽ hình , ghi GT-KL (10’) ? 1 HS lên bảng chứng minh a) các HS khác tự làm . ? nhận xét, bổ sung. - GV chữa. ? tự đánh giá bài của mình dựa theo đáp án. ? 1 HS lên bảng chứng minh b) các HS khác tự làm . ? nhận xét, bổ sung. - GV chữa. ? tự đánh giá bài của mình dựa theo đáp án. ? 1 HS lên bảng chứng minh c) các HS khác tự làm . ? nhận xét, bổ sung. - GV chữa. ? tự đánh giá bài của mình dựa theo đáp án. ? đánh giá bài của mình. Bài tập: Cho DEF ( DE = DF), N là trung điểm của EF. Chứng minh rằng: DNE = DNF . Chứng minh rằng: DN EF. Kẻ NP DE, NQDF. Chứng minh rằng: NP = NQ. Chứng minh: a) Xét DNE và DNF có: DE = DF NE = NF DN chung => DNE = DNF (c.c.c) b) Vì DNE = DNF => Mà => => DN EF c) Vì DNE = DNF => Xét PNE và QNF có: NE = NF = 900 => PNE = QNF (g.c.g) IV/ Củng cố:( 3’). -Gv tổng kết kiến thức của phần hình học đã làm. -Chú ý các kiền thức về tam giác rất quan trọng trong chứng minh hình học. V/ Hướng dẫn: (2’). -Tiếp tục chuẩn bị bài tập luyện tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. - Làm bài 43, 44, 45 (SGK-125). Ngày soạn:07/01/2010 Ngày dạy: 08/01/2011 Tiết: 33. luyện tập ba trường hợp bằng nhau của tam giác (t1) A. Mục tiêu: -Kiến thức: Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác. -Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày. Liên hệ với thực tế. -Thái độ: Cẩn thận,trung thực B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, bảng phụ hình 110 C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (4') - HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g. - GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 43 - 1 học sinh lên bảng vẽ hình. - 1 học sinh ghi GT, KL - Học sinh khác bổ sung (nếu có) - Giáo viên yêu cầu học sinh khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm. ? Nêu cách chứng minh AD = BC - Học sinh: chứng minh ADO = CBO OA = OB, chung, OB = OD GT GT ? Nêu cách chứng minh. EAB = ECD AB = CD AB = CD OB = OD, OA = OC OCB = OAD OAD = OCB - 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b ? Tìm điều kiện để OE là phân giác . - Phân tích: OE là phân giác OBE = ODE (c.c.c) hay (c.g.c) - Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh. Bài tập 43 (tr125) GT OA = OC, OB = OD KL a) AC = BD b) EAB = ECD c) OE là phân giác góc xOy Chứng minh: a) Xét OAD và OCB có: OA = OC (GT) chung OB = OD (GT) OAD = OCB (c.g.c) AD = BC b) Ta có mà do OAD = OCB (Cm trên) . Ta có OB = OA + AB OD = OC + CD mà OB = OD, OA = OC AB = CD . Xét EAB = ECD có: (CM trên) AB = CD (CM trên) (OCB = OAD) EAB = ECD (g.c.g) c) xét OBE và ODE có: OB = OD (GT) OE chung BE = DE (AEB = CED) OBE = ODE (c.c.c) OE là phân giác IV. Củng cố: (3') - Các trường hợp bằng nhau của tam giác V. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Làm bài tập 44 (SGK) - Làm bài tập phần g.c.g (SBT) Tuần: 19. Ngày soạn:14/ 01/ 06 Tiết: 34. Ngày dạy: 21/ 01/ 06 luyện tập ba trường hợp bằng nhau của tam giác (t2) A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh kiến thức về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. - Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL cách chứng minh đoạn thẳng, góc dựa vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau. ỏcèn tính cẩn thận, chính xác khoa học. B. Chuẩn bị: - Thước thẳng. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (3') ? Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có mấy cách làm, là những cách nào. (Học sinh đứng tại chỗ trả lời) III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 44 - 1 học sinh đọc bài toán. ? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán. - Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 học sinh lên bảng làm. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để chứng minh. - 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. - Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b. - Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm (3 nhóm) - Lớp nhận xét bài làm của các nhóm. Bài tập 44 (tr125-SGK) GT ABC; ; KL a) ADB = ADC b) AB = AC Chứng minh: a) Xét ADB và ADC có: (GT) (GT) AD chung ADB = ADC (g.c.g) b) Vì ADB = ADC AB = AC (đpcm) IV. Kiểm tra 15' Đề bài: Cho MNP có , Tia phân giác góc M cắt NP tại Q. Chứng minh rằng: a. MQN = MQP b. MN = MP V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. - Làm lại các bài tập trên. - Đọc trước bài : Tam giác cân.
Tài liệu đính kèm: