Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 1 : Hai góc đối đỉnh (tiết 8)

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 1 : Hai góc đối đỉnh (tiết 8)

A/ MỤC TIÊU :

1/KTCB : Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh

 Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

2/KNCB : Vẽ được góc đối đỉnh với góc đã cho.

 Nhận biết góc đối đỉnh trong một hình.

3/Tư duy : Bước đầu tập suy luận.

B/ CHUẨN BỊ :GV-HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc,bảng phụ, phiếu học tập.

C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC :

1/Bài cũ:Giới thiệu chương I

 

doc 145 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 650Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 1 : Hai góc đối đỉnh (tiết 8)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 : HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
A/ MỤC TIÊU : 
1/KTCB : 	Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh
	Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2/KNCB : 	Vẽ được góc đối đỉnh với góc đã cho.
	Nhận biết góc đối đỉnh trong một hình.
3/Tư duy :	Bước đầu tập suy luận.
B/ CHUẨN BỊ :GV-HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc,bảng phụ, phiếu học tập.
C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC :
1/Bài cũ:Giới thiệu chương I
2/Bài mới : Hai góc đối đỉnh 
Hoạt động của thầy trò 
Nội dung bài 
Hoạt động 1 : Tiếp cận khái niệm góc đối đỉnh, H quan sát hình vẽ hai góc đối đỉnh, hai góc không đối đỉnh.
Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh à 1
Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tại O. Hai góc O1 và O3 gọi là 2 góc đối đỉnh.
H làm bài ? 1
1. Hai góc đối đỉnh :
Định nghĩa :
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
- Cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’
- Cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’
Đỉnh O là đỉnn chung 
G hướng dẫn H phát biểu định nghĩa 
Giới thiệu ba cách đọc về hai góc đối đỉnh.
H nhắc lại cách đọc.
H làm bài ? 2
Hoạt động 2 : Củng cố khái niệm góc đối đỉnh.
. Vẽ góc đối đỉnh với góc xOy ; góc mIn
H lên bảng vẽ hình dưới lớp các em quan sát cách vẽ- Lưu ý C cách đặt thước.
Yêu cầu H trả lời : Muốn vẽ một góc đối đỉnh với góc đã cho ta làm như thế nào ?
. Vẽ hai đường thẳng xy, x’y’ cắt nhau tại O. Viết tên các cặp góc đối đỉnh.
Cả lớp cùng làm. Gọi H đứng tại chỗ trả lời – Nhận xét.
G với 2 đường thẳng cắt nhau ta được 2 cặp góc đối đỉnh. vậy với 3 đường thẳng cùng cắt nhau tại 1 điểm thì được bao nhiêu cặp góc đối đỉnh ? à BTVN
Hoạt động 3 : Phát hiện tính chất của hai góc đối đỉnh.
Ô1 và Ô3 là 2 góc đối đỉnh
Ô 2 và Ô 4 là 2 góc đối đỉnh
- Dùng thước đo góc kiểm tra xem 2 góc đối đỉnh có bằng nhau không ? (Nhóm I, III) ? 3
- Vẽ hai đường thẳng cắt nhau trên giấy trong, gấp giấy sao cho một góc trùng với góc đối đỉnh của nó (Nhóm II, IV).
H nhận xét về số đo hai góc đối đỉnh sau thực nghiệm.
. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Hoạt động 4 : Tập suy luận 
G : Không đo, không gấp giấy ta có thể suy ra được
1= 3 hay không ?
Cho biết quan hệ giữa hai 	góc O1, O2
H : Hai góc kề bù 	góc O3, O2
G : Nêu tính chất của hai góc kề bù 
=> ?
1+ 2 = 1800
3 + 2 = 1800
Phát biểu tính chất của hai góc đối đỉnh.
2. Tính chất :
Vì Ô 1 và Ô2 kề bù nên :Ô 1 + Ô 2 =1800 (1)
Ô 2 và Ô 3 kề bù nên :Ô 2 + Ô 3 =1800 (2)
Từ (1) và(2) ta có:
Ô 1 + Ô2 =Ô 2 +Ô 3
Suy ra : Ô 1 = Ô 3
*Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
 3/Củng cố : Bài tập 4 : Cả lớp cùng làm (T/c)
*BT : Cho = = 800.Hỏi hai góc này có đối đỉnh không ? Vì sao ?
G kiểm chứng lại qua hình a, 1b
G chốt lại : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.Điều ngược lại thì không đúng.
8Bài 1, 2. Bảng phụ. H lên bảng điền vào chỗ trống. Dưới lớp cùng làm. Nêu nhận xét.
 4/Hướng dẫn về nhà : 
Thuộc định nghĩa, tính chất, biết vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước.
Nhận biết các cặp góc đối đỉnh.
BTVN : 5-9 /SGK
Tiết 2 :
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức: 	Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về hai góc đối đỉnh .
 	2/ Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải bài tập về vẽ góc, tính góc, vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước.
3/Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình.
B/ CHUẨN BỊ :
Thầy : Bảng phụ, phấn màu, 
Hs : SGK, thước thẳng, thước đo độ.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/Bài cũ :Phát biểu định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh
Cho = 1100. Vẽ góc đối đỉnh với . Hỏi góc này có số đo bằng bao nhiêu?
2/Bài mới : Luyện tập :
Hoạt động của thầy trò 
Nội dung bài 
Bài 5 : H đọc đề bài- Nhắc lại tính chất 2 góc kề bù
Cả lớp làm bài. Gọi 1 H lên bảng vẽ hình.
Giải bài. Dưới lớp các em nhận xét đánh giá điểm.
Các giải khác của câu C ?
Bài 5 :
G lưu ý H câu C ta có thể giải
Vì = 1800 – 1240 = 560
Mở rộng :
Hai góc cùng kề bù với một góc thứ ba thì chúng bằng nhau.
Giải :
a/ = 560
b/ kề bù nên
 = 1800 – 560 = 1240
c/ và là hai góc đối đỉnh nên :
 = 560
Bài 6 :
H đọc đề bài – Vẽ hình 
G phát hiện gì về bài toán này.
H : Cách giải tương tự bài 5
Gọi H đứng tại chỗ trả lời. Một H khác lên bảng trình bày bài giải,
Bài 7 
Thảo luận nhóm 
Đại diện các nhóm lên viết kết quả.
Sai sót có thể xảy ra :
Thiếu = = = 1800
Bài 8 : Gọi mỗi nhóm 1 em lên bảng vẽ hình 
Bài 6 :
Giải : 
= 470
nên = 470 (hai góc đối đỉnh )
 và là hai góc kề bù 
= 1800 – 470 = 1330
= 1330 (=)(2 góc đối đỉnh)
Bài 7:
Có 6 cặp góc đối đỉnh => 
Có 6 cặp góc bằng nhau 
và = = (=1800)
Bài 8 : Hai góc chung đỉnh có cùng số đo là 700 nhưng không đối đỉnh
Bài 9 :
H lên bảng vẽ hình 
Có mấy cặp góc vuông không đối đỉnh 
(4 cặp)
Hãy gọi tên một cặp góc vuông không đối đỉnh.
 3/Củng cố :
Nêu cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước.Phát biểu tính chất hai góc đđ
4/Hướng dẫn về nhà :
Làm BT 5, 6 trang 74/ SGK. Đọc trước bài “Hai đường thẳng vuông góc”. Chuẩn bị Êke, giấy để gấp hình.
TIẾT 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
A. MỤC TIÊU: 
1/ Kiến thức: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất: có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^a. 
Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng . 
2/ Kỹ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. 
Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng. 
3/ Tư duy: Bước đầu tập suy luận. 
B. CHUẨN BỊ: Gv-hs:Thước, êke, bảng phụ, phấn màu, giấy rời. 
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1/Bài cũ: Định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh. M
Vẽ xÂy = 900. Vẽ xÂy’ đối đỉnh vớixÂy. 
G: cho lớp nhận xét. Đánh giá bài của bạn. 
* xÂy’ và xÂy và hai góc đối đỉnh nêu xx’ và yy’ la hai đường thẳng cắtt nhau tại A và tạo thành một góc vuông.Ta nói xx’ và yy’ là hai đường thẳng vuông góc. 
2/Bài mới: 
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung bài 
Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
G: cho cả lớp làm bài tập 1 
H: Cả lớp lấy giấy chuẩn bị sẵn gấp tờ giấy 2 lần như hình vẽ. 
- Trải giấy đã gấp rồi dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp, quan sát nếp gấp và góc tạo thành bởi các nếp gấp đó. 
H: Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành đều là góc vuông. 
G: Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. Yêu cầu H nhìn hình vẽ tóm tắt nội dung . 
G: Tại sao xÔy = 1v thì các góc còn lại cũng =1v ? 
H: xÔy+yÔx’=1800
	 yÔx’= 1800- xÔy
 yÔx’= 1800-900=900
Có 	x’Ôy’=xÔy(2 góc đối đỉnh) 
	y’Ôx’=yÔx’(2 góc đối đỉnh) 
G: Thế nào là hai góc đường thẳng vuông góc? 
H: Hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông gọi là 
Giới thiệu ký hiệu 2 đường thẳng vuông góc xx’ ^ yy’ 
GV nêu ba cách diễn đạt về hai đường thẳng vuông góc. Yêu cầu H nhắc lại. 
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc H làm bài 3. Gọi một em lên bảng vẽ hình. Dưới lớp các em cùng làm. 
+ Thảo luận nhóm: bài 4
Cho biến vị trí có thể xảy ra giữa điểm C và đường thẳng a. 
H: O Ỵ a, O nằm ngoài a. Hãy vẽ hình theo các trường hợp đó. H quan sát hình 5, 6 rồi vẽ theo với dụng cụ là ê ke hoặc thước thẳng và thước đo góc. Đại diện của nhóm trình bày bài. 
Nhận xét: đánh giá 
G: Theo em có mấy đt đi qua O và vuông góc với a? 
H: Có một và chỉ một 
Giới thiệu t/c thừa nhận trong SGK Bảng phụ ghi sẵn bài tập. 
Bài 11: Hs đứng tại chỗ trả lời. 
Bài 12: H suy nghĩ trả lời. Gọi một em lên bảng vẽ hình minh họa 
Hoạt động 3: 
Đường trung trực của đoạn thẳng 
G: Cho đoạn thẳng AB vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng xy ^ AB 
H: lên bảng vẽ hình. 
G: Đường thẳng xy gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB. 
Vậy thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. 
G: nhấn mạnh hai điều kiện vuông góc qua trung điểm. 
G: Giới thiệu điểm đối xứng. Y/c H nhắc lại. 
xy là đường trung trực của AB ta nói A và B đối xứng nhau qua xy. 
Bài 13: G: cho H gấp giấy để tìm đường trung trực của đoạn thẳng. 
Bài 14: Cả lớp làm bài. Gọi 1 H lên bảng vẽ hình. Nêu trình tự cách vẽ. 
Bài 13,14 là hai cách để xác định đường trung trực của đoạn thẳng. 
1. Hai đường thẳng vuông góc: 
Định nghĩa: 
Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông gọi là hai đường thẳng vuông góc. 
Ký hiệu: 
xx’ ^ yy’ 
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc: 
O nằm trên a 
O nằm ngoài a 
Hình 5,6 SGK 
Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a 
Bài 12 
3. Đường trung trực của đoạn thẳng: 
Định nghĩa:
Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của nó. Gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. 
Bài 13: Gấp tờ giấy sao cho mút A trùng với mút B. Khi đó nếp gấp sẽ trùng với đường trung trực của AB. 
Bài 14: CD = 3cm 
3/ Củng cố: 
Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng, tính chất thừa nhận. 
4/ Hướng dẫn về nhà: Học thuộc phần củng cố, biết vẽ hình, BTVN: 13-16/86-87 
TIẾT 4: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU: 
1/ Kiến thức: Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. 
2/ Kĩ năng: Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. 
Sử dụng thành thạo ê ke, thước thẳng. 
3/ Tư duy:Bước đầu tập suy luận. 
B. CHUẨN BỊ: GV-HS:Thước, êke, bảng phụ, giấy rời. 
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1/Bài cũ: 
H1: Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. Cho O Ỵ a vẽ b đi qua O và vu ... ng thực tế. 
B. CHUẨN BỊ: 
G: Thước kẻ, compa, êke, thước đo góc, bảng phụ 
H: Ôn bài, làm bài tập, thước kẻ, compa, êke, thước đo góc 
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1/Bài cũ:
2/Bài mới: 
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung bài
G: phát biểu các định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. 
H: phát biểu định lý 1, 2 bài 1 
G đưa câu 1/86
H lên bảng viết gt, kl 
KL: góc C > góc B; 	AC < AB 
Áp dụng: 
Bài 1: Cho D ABC có: 
a/ AB = 5cm, QC = 7cm, BC = 8cm 
so sánh các góc 
b/ Â = 1000; 	góc B = 300. 
Hãy so sánh độ dài ba cạnh của tam giác 
Bài 63/SGK: 
G đưa đề bài 
H lên bảng vẽ hình, các em còn lại đối chiếu với hình vẽ của mình (BTVN). Ghi GT – KL 
G hướng dẫn H sử dụng định lý 
Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện . T/c góc ngoài của tam giác để giải 
Câu a/ 
b/ H lên bảng giải bài 
H: D ADE có (cmt) = AD > AE 
Câu 2: 
GV đưa đề bài yêu cầu H đứng tại chỗ điền vào chỗ trống. H lên bảng vẽ hình 
a. AB > AH, AC > AH 
b. Nếu HB < Hồ Chí Minh thì AB < AC 
c. Nếu AB < AC thì HB < HC 
G: phát biểu định lý về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. 
H: phát biểu định lý 1,2 bài 2 
Bài 64: 
G đưa đề bài 
Cho H thảo luận nhóm (7’) 
- Nửa lớp xét trường hợp góc N nhọn 
- Nửa lớp còn lại xét trừơng hợp góc N tù 
gọi đại diện một nhóm lên trình bày trường hợp góc N nhọn 
Lớp nhận xét, góp ý 
Đại diện nhóm khác trình bày trường hợp góc N tù.
Câu 3: 
G: hãy viết các bất đẳng thức tam giác. 
H: Viết G bất đẳng thức 
G: phát biểu bất đẳng thức tam giác 
Bài 65 
H lên bảng làm bài 
Bài 1: 
D ABC có: 
AB < AC < BC ( 5 < 7 < 8) 
Þ 
(quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác) 
D ABC có: 
Þ AC < AB < BC 
Bài 63: 
Ta có AB > AC 
Þ (1) 
mà (2) 
(góc ngoài của tam giác) 
Từ (1) và (2) suy ra: 
D ADE có: (cmt) 
Þ AD > AE 
Bài 64: 
a. Trường hợp góc N nhọn 
Ta có: MN < MP (gt) 
Þ HN < HP 
(Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) 
DMNP có MN < MP
Þ 	 
(Quan hệ góc và cạnh đối diện trong tam giác) 
Ta có: (=900) 
Mà: (cmt) 
Þ 
hay 
b. 
Ta có MP > MN thì H nằm ngoài cạnh NP, N nằm giữa H và P. 
Þ HN < HP 
Do N nằm giữa H và P 
Þ Tia MN nằm giữa hai MH và MP Þ 
Bài 65: 
Có thể vẽ được ba tam giác có độ dài là : 
a. 2cm, 3cm, 4cm. 
b. 3cm, 4cm, 5cm 
c. 2cm, 4cm, 5cm 
3/Củng cố:
4/Hướng dẫn về nhà: 
Tiết sau ôn tập tiếp chương II 
Làm các câu hỏi từ 4 à 8, bài tập 67-70/88 
RÚT KINH NGHIỆM
TIẾT 66: ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt) 
A. MỤC TIÊU: 
- Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức về quan hệ các loại đường đồng qui của một tam giác. 
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế. 
B. CHUẨN BỊ: 
G: Thước thẳng, compa, êke, phấn màu, bảng phụ 
H: Ôn bài, làm bài tập. Thước thẳng, compa, êke. 
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1/Bài cũ:
2/Bài mới: 
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung bài
G: đưa câu hỏi 4 
H dùng phấn màu để ghép đôi hai ý ở hai cột để được khẳng định đúng. 
H: a – d’; b – a’, c-b’, d-c’. 
G: yêu cầu H đọc nối hai ý để được câu hoàn chỉnh. 
Câu 5: H lên bảng làm bài ghép ý: 
a – b’; b – a’, c-d’, d-c’ 
Câu 6: 
H1: nêu t/c trọng tâm của một tam giác. Các xác định trọng tâm: 
- Tìm giao của hai đường trung tuyến 
- Xđ trên một trung tuyến điểm cách đỉnh 2/3 độ dài truyng tuyến đó. 
H2: b/ Nam nói sai vì ba trung tuyến của tam giác đều nằm trong D 
Câu 7: 
H: tam giác cân 
Câu 8: 
H: tam giác đều 
G đưa bảng tổng kết t/c về tam giác cân, tam giác đều. 
Bài 67: 
G: cho biết GT – KL của bài toán 
H: nêu GT – KL 
G: có nhận xét gì về hai DMPQ và RPQ? 
H: Hai tam giác này có cùng đường cao có MQ = 2QR. 
Þ 
Tương tự H làm câu b. 
c. DSRPQ = SRNQ cũng có cùng đường cao và 
NR = RP (gt) 
Bài 68: 
G: Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì M nằm ở đâu 
H: M thuộc tia phân giác Oz 
G: Muốn cách đều hai điểm A, B thì M nằm ở đâu? 
H: M thuộc đường trung trực của AB. 
G: Vậy để M vừa cách đều hai cạnh vừa cách đều hai điểm thì M phải ntn?
H: M là giao của Oz với đường trung trực của AB. 
b. H làm câu b 
G đưa hình vẽ lên bảng 
H vẽ hình vào vở và cm. 
1. Ôn lý thuyết: 
Từ câu 4-8 
2. Luyện tập: 
Bài 67: 
DMPQ, RPQ có chung đỉnh P, hai cạnh MQ, RQ cùng nằm trên một đường thẳng nên chúng có chung đường cao xuất phát từ P. 
Q là trọng tâm Þ MQ = 2QR 
Vậy 	(1) 
	(2)
D RPQ và D RNQ có chung đỉnh hai cạnh RP và RN cùng nằm trên một đường thẳng nên chúng có chung chiều cao xuất phát từ Q, hai cạnh RP và RN bằng nhau. Do đó: 
SDRPQ = SDRNQ 	(3) 
Từ (1), (2), (3) suy ra: 
SDQMN = SDQMP = SDQNP 
Bài 68: 
a. M là giao điểm của tia phân giác Oz và đường trung trực a của AB. 
b. Nếu OA = OB thì Oz là đường trung trực của AB. 
Do đó mọi điểm Oz đều thỏa mãn câu a. 
Hướng dẫn về nhà: 
Tiếp tục ôn bài, xem lại BT đã giải 
BTVN: 82 à 85 sgk 
Tiết sau làm kiểm tra 1 tiết. 
RÚT KINH NGHIỆM:
TIẾT 67: KIỂM TRA CHƯƠNG III 
A. MỤC TIÊU: 
- Kiểm tra các kiến thức về: quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác, quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu  bất đẳng thức tam giác. 
- Các đường đồng qui trong tam giác 
- Tính chất của tam giác cân, đều 
B. CHUẨN BỊ: 
G: Đề KT phát cho H 
H: chuẩn bị bài 
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
Kiểm tra 
Hướng dẫn về nhà: 
Làm bài tập 1 à 4 ôn tập cuối năm. 
Tuần 35: 
	Tiết 68: 	Ôn tập cuối năm 
Tiết 69:	Ôn tập cuối năm (tt)
Tiết 70:	Trả bài kiểm tra cuối năm 
TIẾT 68: ÔN TẬP CUỐI NĂM 
A. MỤC TIÊU: 
- Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác 
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học. 
B. CHUẨN BỊ: 
G: Thước, compa, êke, phấn màu, bảng phụ 
H: Thước kẻ, compa, êke,bảng nhóm 
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1/Bài cũ:
2/Bài mới: 
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung bài
Bài 1: 
H lên bảng vẽ hình câu a, b nêu cách vẽ 
Bài 2-3: 
Hoạt động nhóm 
Nửa lớp làm bài 2 
Nửa lớp còn lại làm bài 3 
G: mời đại diện của một nhóm lên trình bài 2, 3 
Nhận xét, góp ý, bổ sung. 
Bài 4: G đưa đề bài. H đọc đề 
H lên bảng ghi GT – KL và vẽ hình 
GT
DO = DA; CD ^ OA 
EO = EB; CE ^ OB 
KL
a. CE = OD 
b. CE ^ CD 
c. CA = CB 
d. CA // DE 
e. A, B, C thẳng hàng 
H trình bày miệng câu a, b, c, d, e 
G gọi ý để H phân tích bài toán. Sau đó yêu cầu H trình bày lần lượt các câu hỏi của bài. 
Bài 1: 
a, b 
Bài 2: 
a. 	a ^ MN (gt) 
	b ^ MN (gt) 
Þ a // b 
b. Ta có a//b 
Bài 3: 
Từ O vẽ Ot // a// b
Vì 
Vậy: 
 Bài 4: 
a. DEOD và DDCO có : 
 (slt, Ec// Ox) 
ED chung 
 (slt, CD// Oy) 
Vậy DEDC = DDCO (gcg) 
Þ EC = OD 
b. DEDC = DDCO 
Þ 
Þ CE ^ CD 
c. D CDA = D DCE (cgc) 
Þ CA = DE 
CM tương tự ta có CB = DE 
Þ CA = CB 
d. DCDA = D DCE (cmt) 
Þ (cặp góc slt) 
Þ CA // DE 
e. Ta có CA // DE (cmt) 
tương tự CB // DE 
Þ A, C, B thẳng hàng theo tiên đề ơclit 
3/Củng cố:
4/Hướng dẫn về nhà: 
Tiếp tục ôn bài. Bài tập về nhà 5 à 10 sgk/92 
RÚT KINH NGHIỆM
TIẾT 69: ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt) 
A. MỤC TIÊU: 
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác và các dạng đặc biệt của tam giác (cân, vuông, đều) 
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm 
B. CHUẨN BỊ: 
G: Thước thẳng, compa, êke, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn bài tập 
H: Họ và làm bài. Thước, compa, êke, bảng nhóm 
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1/Bài cũ:
2/ Bài mới: 
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung bài
Hoạt động 1: 
Ôn tập  
G: Hãy kể tên các đường đông qui của tam giác? 
H: Tam giác có các đường đồng qui 
Đường trung tuyến 
Đường phân giác 
Đường cao 
Đường trung trực 
G: nhắc lại khái niệm và tính chất các đường đồng qui 
H:  
G cho H bổ sung vào chỗ trống theo các hình vẽ đã cho để được khẳng định đúng (STK 409) 
Hoạt động 2: Một số dạng tam giác đặc biệt 
G yêu cầu H nêu định nghĩa tam giác vuông, tam giác cân, tam giác đều tính chất và cách chứng minh 
Bài 6: 
H đọc đề bài. Nêu GT – KL 
H lên bảng vẽ hình 
G gợi ý để H tính 
H: (slt) 
G: 
H: 
G gọi H lên bảng trình bày. 
Bài 8: 
G đưa đề bài 
H đọc đề bài, vẽ hình ghi GT-KL 
Hoạt động nhóm 
G quan sát nhắc nhở các nhóm làm việc 
Đại diện một nhóm trình bày câu a, b 
Đại diện  câu c, d 
H nhận xét góp ý 
G đánh giá, ghi điểm 
1. Ôn tập các đường đồng qui của tam giác 
2. Một số dạng tam giác đặc biệt: 
- Tam giác cân 
- Tam giác đều 
- Tam giác vuông 
3. Bài tập: 
Bài 6: 
a. Ta có (slt, BD//CE) 
D ABD có: 
 là góc ngoài tại đỉnh B của DBCD nên: 
 = 880 – 310 = 570
Vì BD//CE nên:
(đ.vị) Þ = 610
b. D CDE có :
= 570 , = 610
Þ = 620
Theo quan hệ giữa góc và cạnh đối diện thì CE là cạnh lớn nhất. 
Bài 8 :
a. D ABE = D HBE (ch-gn)
b. D ABE = D HBE
 Þ AB = HB; AE = HE
 Þ BE là đường trung trực của AH.
c/ D AEK = D HEK (HEC) (gcg)
 Þ EK = EC
d. D vuông AEK có KE là cạnh huyền.
 Nên EK > AE
 Mà EC = EK
 Þ EC < AE
3/Củng cố:
4/Hướng dẫn về nhà: 
Ôn lại bài tập ôn tập chương, cuối năm 
Học thuộc lý thuyết, chuẩn bị tốt cho kỳ thi 
RÚT KINH NGHIỆM
TIẾT 70: TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM 
A. MỤC TIÊU: 
- Phát bài kiểm tra HKII cho học sinh để các em thấy được những sai lầm mắc phải.
- G hướng dẫn H giải đề thi về phần hình học, giúp các em rút kinh nghiệm về cách giải toán.
- HS tự kiểm tra kết quả bài làm của mình.
B. CHUẨN BỊ: 
- Bài thi HK II đã chấm.
- Đề thi HK II.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh hoc 7doc.doc