1.Kiến thức: - Phát biểu khái niệm hai góc đối đỉnh.
- Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Vận dụng nhận biết góc đối đỉnh trong 1 hình.
2.Kĩ năng: - Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Thực hành đo góc hợp bởi hai tia cùng gốc, góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau.
3.Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, hợp tác nhóm.
Ngày soạn: 14 / 8 / 2011 Ngày dạy: 16 / 8 / 2011 Chương I : đường thẳng vuông góc đường thẳng song song Tiết 1 - tuần 1 Hai góc đối đỉnh I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Phát biểu khái niệm hai góc đối đỉnh. - Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Vận dụng nhận biết góc đối đỉnh trong 1 hình. 2.Kĩ năng: - vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. - Thực hành đo góc hợp bởi hai tia cùng gốc, góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau. 3.Thái độ: - cẩn thận, tỉ mỉ, hợp tác nhóm. II.Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: - thước đo góc, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 1 sgk, phấn màu. 2.Học sinh: - Thước thẳng, thước đo góc. III.Phương pháp :Hoạt động nhóm, đàm thoại ,hỏi đáp. IV.Tổ chức giờ học: Khởi động :(3 phút) Mục tiêu: HS có hứng thú tìm hiểu kiến thức về chương trình hình học 7 Cách tiến hành: Giáo viên thiệu chương trình hình học 7, nội dung của chương 1 -Hs mở sgk theo dõi va nghe GV giới thiệu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm hai góc đối đỉnh. ( 15 phút ) Mục tiêu: Phát biểu khái niệm hai góc đối đỉnh Đồ dùng: bảng phụ vẽ hình 1 sgk Cách tiến hành: 1.Thế nào là 2 góc đối đỉnh : GV vẽ hình 1, yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét về hai góc O1 và O3 HS quan sát, trả lời. 01, 03 là hai góc đối đỉnh y’ x’ 3 x y 1 0 GV gợi ý bằng ?1 Xét cạnh, xét đỉnh Qua ?1 hãy cho biết hai góc như thế nào thì được gọi là hai góc đối đỉnh? HS trao đổi, trả lời Hình 1 GV chính xác hoávà giới thiệu các cách gọi khác về hai góc đối đỉnh. * Định nghĩa: sgk tr 81 GV treo bảng phụ vẽ hình 2 và nêu câu hỏi: Tại sao các hình 2 a, b, c không phải là hai góc đối đỉnh? HS phân tích hình trả lời. 1 1 0 1 3 3 0 3 HS nhận xét, đánh giá. GV chốt lại và yêu cầu HS vẽ góc đối đỉnh của một góc cho trước. HS: cho góc x0y. Vẽ 0’x là tia đối của 0x. Vẽ 0y’ là tia đối của 0y. Ta có góc x’0y’ là góc đối đỉnh của góc Hình 2 x0y. Yêu cầu HS trả lời ?2 HS trả lời ?2 ?2 Hoạt động 2 : Dạy học tính chất 2 góc đối đỉnh .( 15 phút ) Mục tiêu: Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Đồ dùng: thước đo góc, thước thẳng,phấn màu Cách tiến hành: 2.Tính chất của hai góc đối đỉnh. Quan sát hình vẽ, ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của góc 01 và 02 HS hình như 01 = 02 x 2 y 1 3 y' 0 4 x' Em hãy dùng thước đo góc để kiểm tra xem hai góc đối đỉnh có bằng nhau hay không? 1 HS lên bảng đo và ghi kết quả cụ thể và so sánh. HS cả lớp thực hành đo trên vở của mình rồi so sánh. Yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng cắt nhau trên giấy trong. Gấp giấy sao cho một góc trùng với góc đối đỉnh của nó. HS thực hành theo yêu cầu của GV Yêu cầu HS phát biểu nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh sau khi thực nghiệm quan sát, đo đạc. HS nêu nhận xét. Dựa vào t/c của hai góc kề bù đã học ở lớp 6. Giải thích HS suy nghĩ trả lời. * Số đo của 2 góc đối đỉnh bằng nhau vì sao 01= 03 bằng suy luận? Có nhận xét gì về tổng góc 01 + 02 ? vì sao? + 01, 02 kề bù ị 01 + 02 =1800 (1) Tương tự: 02 + 03? + 02, 03 kề bù ị 02 + 03 = 1800 ( 2 ) Từ (1) và (2) suy ra điều gì? HS trả lời: 01 + 02 = 03+ 02 ị 01= 03 từ (1) và (2) suy ra Cách lập luận như trên là ta đã giải thích 01 = 03 bằng cách suy luận. *tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Yêu cầu HS phát biểu kết quả trên thành lời HS phát biểu GV chính xác hoá. Hoạt động 3 : Củng cố- Luyện tập ( 10 p ) Mục tiêu: Vận dụng nhận biết góc đối đỉnh trong 1 hình. Đồ dùng: Bảng phụ Cách tiến hành: Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không? HS: Không GV đưa ra ví dụ củng cố. GV treo bảng phụ ghi bài tập số 1 tr 82 sgk. Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào chỗ trống. HS làm bài tập số 1 trả lời. HS nhận xét, đánh giá. 1)Bài 1 tr 82 sgk. Yêu cầu 1 HS lên bảng làm 1 HS lên bảng làm bài bài tập 4 tr 82 sgk. tập số 4 tr 82 sgk. x'0y' = x0y = 600 * Tổng kết và hướng dẫn về nhà:(2p) -Học bài, ghi nhớ định nghĩa, t/c của hai góc đối đỉnh. Tập vẽ góc đối đỉnh với 1 góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau. -Bài tập về nhà: Bài 2 tr 82 sgk. *************************************** Ngày soạn: 16/ 8/2010 Ngày dạy: 20/ 8/2010 Tiết 2 - tuần 1 LUYệN TậP I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Củng cố định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 2.Kĩ năng: Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước. Bước đầu tập suy luận. 3.Thái độ: cẩn thận, chính xác II.Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: - thước thẳng, thước đo góc, phấn màu. 2.Học sinh: - ôn bài cũ, làm bài tập đã được giao về nhà. Đồ dùng học tập. III- Phương pháp Nêu và giải quyết vấn đề, động não, HĐCN, HĐN. IV - Tổ chức dạy học * Khởi động - KTBC( 3p) Mục tiêu: HS có hứng thú làm bài tập về hai góc đối đỉnh. Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi: Vẽ hai đường thẳng uu/ và vv/ cắt nhau tại B. Chỉ ra hai cặp góc đối đỉnh? HS lên bảng. Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung HĐ1: Nhắc lại kiến thức cơ bản ( 5p) Mục tiêu: Ôn lại khái niệm, tính chất hai góc đối đỉnh Cách tiến hành: + GV nêu câu hỏi : ? Thế nào là hai góc đối đỉnh? 2 góc đối đỉnh có tính chất gì? ? Cho góc xOy, vẽ góc đ đ với góc xOy và cho biết góc đó có số đo bằng bao nhiêu? + GV nhận xét + 1 HS trả lời. + HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. Hoạt động 2: Luyện tập (32p) Mục tiêu: Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước. Bước đầu tập suy luận. ĐDDH: thước thẳng, thước đo góc. Cách tiến hành: + Y/c HS làm bài tập 5/SGK. + Y/c 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm và nhận xét. + GV nhận xét. + Y/c HS lên bảng chữa bài tập 6/SGK. + GV nhận xét chú ý cách trình bày. + Y/c HS làm bài tập 8/sgk. ? Vẽ hai góc có chung đỉnh, có cùng số đo 70° nhưng không đđ. ? Vì sao 2 góc trên không đđ? + GV củng cố lại đ/n 2 góc đđ. + Y/c HS đọc đề bài. + Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình của bài tập 6. + Y/c 1HS lên bảng tính câu a) b). ?Trên hình bên có mấy cặp góc đđ? ? Có mấy cặp góc bù nhau? - HS làm bài tập 5/SGK. + Một HS lên bảng. + HS dưới lớp cùng làm và nhận xét bài làm của bạn. + 1 HS lên bảng chữa bài tập 6. + HS dưới lớp cùng làm và nhận xét bài làm của bạn. + HS làm bài tập 8/sgk. + HS trả lời câu hỏi của GV. + HS đọc đề bài. + 1HS lên bảng vẽ hình của bài tập 6. + HS lên bảng. + HS chỉ ra các cặp góc bù nhau, các cặp góc đđ. A B C 56° C’ A’ Bài tập 5(82/SGK) b) Góc ABC’ kề bù với góc BAC nên: ABC’ + ABC = 180° ị ABC’ = 180° - ABC ABC’ = 180° - 56° = 124° c) Góc A’BC’ kề bù với góc ABC’ nên: A’BC’ + ABC’ = 180° ị A’BC’ = 180° - ABC’ x x’ y y’ 47° A’BC’ = 180° - 124° = 56° Bài tập 6 ( 83/SGK) 1 2 0 3 4 + Vì góc O2 đđ với góc O4 nên: O2 = O4 = 47° + Góc O2 kề bù với góc O1 nên: O1 + O2 = 180° ị O1 = 180° - O2 O1 = 180° - 47° = 133° + Vì góc O1 đđ với góc O3 nên: O1 = O3 = 133° Bài tập 8( 83/SGK) x y 70° 70° t’ t + Hai góc xOt và yOt’ có chung đỉnh, có cùng số đo là 70°, nhưng không đối đỉnh. M M’ P Q O 33° Bài tập 6(74/SBT) a) MAP = NAQ = 33°(đđ) b) MAQ = NAP = 180° - 33° = 147° c) Các cặp góc đđ là: MAP và NAQ; MAQ và NAP d) MAP và MAQ bù nhau. MAQvà QAN bù nhau. NAQ và NAP bù nhau. *Tổng kết-Hướng dẫn về nhà(5p) GV nhận xét, chốt lại kiến thức liên quan đến nội dung các bài tập đã chữa . YCVN: + Xem lại các dạng bài tập đã chữa. + BTVN: 7,9 /SGK. + Bài tập cho HS khá: Cho 3 đường thẳng phân biệt xx’; yy’; zz’ cắt nhau ở O. Hãy đo một góc rồi suy ra số đo các góc còn lại. ********************************* Ngày soạn: 16/ 8/2010 Ngày dạy: 20/ 8/2010 Tiết 3 - tuần 2 Hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - HS phát biểu khái niệm hai đường thẳng vuông góc . - Công nhận tính chất: “ Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a,, - Phát biểu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng. 2. Kĩ năng - HS gấp giấy theo hình vẽ và quan sát các nếp gấp. - HS dùng êke vẽ được đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - HS vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. 3.Thái độ: Bước đầu lập luận suy luận. II.Đồ dùng dạy học: 1.GV: SGK; thước thẳng, thước đo góc; êke; giấy rời. 2. HS: Bảng phụ nhóm; thước thẳng, thước đo góc; êke; giấy rời. III- Phương pháp Nêu và giải quyết vấn đề, động não, HĐCN, HĐN. IV - Tổ chức dạy học * Khởi động - KTBC( 3p) Mục tiêu: HS có hứng thú tìm hiểu kiến thức về hai đường thẳng vuông góc . Cách tiến hành: + GV nêu câu hỏi kiểm tra: ? Thế nào là hai góc đối đỉnh? 2 góc đối đỉnh có tính chất gì? ? Cho góc xOy = 90°, vẽ góc x’Oy’ đđ với góc xOy và cho biết góc đó có số đo bằng bao nhiêu? + GV nhận xét, cho điểm HS. ĐVĐ vào bài. Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung HĐ1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.( 15p) Mục tiêu: - HS phát biểu khái niệm hai đường thẳng vuông góc . - HS gấp giấy theo hình vẽ và quan sát các nếp gấp. Cách tiến hành: + GV y/c HS thực hiện ?1. ? Quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành, em có nhận xét gì? + GV: minh hoạ lại các nếp gấp đó bằng hình vẽ trên bảng. + GV y/c HS đọc và làm ?2/SGK. + GV gợi ý HS sử dụng hai góc kề bù hoặc hai góc đđ. ? Hai đt ntn gọi là hai đường thẳng vuông góc với nhau? + GV chốt lại đ/n, y/c HS đọc đ/n SGK. + GV nêu 1 số cách gọi khác của 2 đt vuông góc. + HS làm ?1: gấp giấy theo hướng dẫn SGK, và nhận xét các nếp gấp, các góc tạo thành. + Thực hiện ?2. + HS: Phát biểu đ/n 2 đường thẳng vuông góc. + HS đọc đ/n SGK. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. ?1: y y’ x x’ O ?2: Cho xx’ cắt yy’ tại O, xOy =90°ị x’Oy’=90°(đđ) x’Oy =180°-90° = 90° (k. bù) xOy’ =180°-90° = 90° (k. bù) ị xOy = x’Oy’= x’Oy =xOy’ = 90°. + ĐN: (SGK/84) + KH: xx ^ yy’ HĐ2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. ( 12p) Mục tiêu: - Công nhận tính chất: “ Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a,, - HS dùng êke vẽ được đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Cách tiến hành: ? Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm như thế nào? + Y/c HS làm ?3 /SGK. + Y/c HS làm ?4 /SGK. + GV nhận xét bài của các nhóm và hướng dẫn HS tham khảo thêm cách vẽ trong SGK. ? Theo em có mấy đt đi qua O vuông góc với đt a? + GV nêu t/c SGK. + HS trả lời. + 1HS lên bảng làm ?3. + HS hoạt động nhóm làm ?4 + Các nhóm cử đại diện lên trình bày. - HS trả lời - HS đọc tính chất a a’ 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc. ?3: KH: a ^ a’ ?4: * Tính chất:( SGK/84) HĐ3: Đường trung trực của một đoạn thẳng.( 8p) Mục tiêu: - Phát biểu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng ... a 0t//a//b =Ô1+Ô2 .Tính Ô1; Ô2 1HS lên bảng trình bày Các HS khác nhận xét bổ sung bài giải Giáo viên chốt kiến thức cơ bản về 2 đường thẳng song song , các cách cơ bản để chứng minh về hai đường thẳng song song I.Đường thẳng song song Hai đường thẳng song song là 2 đt không có điểm chung Cho hình vẽ Hãy điền vào chỗ trống a, Gt a//b Kl , Â3+ =1800 b, Gt Đường thẳng a,b; Â3 hoặc hoặc Â3+ =1800 Kl a//b Bài 2 a, Có a^MN (gt); b^MN (gt) => a//b b, có a//b (CM a) => +=1800 (2 góc trong cùng phía) => 500 + =1800 Bài 3 Gt a//b; KL Giải Từ 0 vẽ tia 0t//a//b Vì a //0t => Ô1 = =440 Vì b //0t => Ô2+= 1800 (2 góc trong cùng phía) => Ô2 + 1320 = 1800 => Ô2 = 1800 - 1320 = 480 =Ô1+Ô2 = 440+480 = 920 Hoạt động 3: Ôn tập về cạnh góc trong tam giác (18') Mục tiêu: Hệ thống kiến thức về mối quan hệ, giữa các cạnh và góc trong trong tam giác, áp dụng các kiến thức vào làm bài tập G/v vẽ DABC (AB>AC) ? Phát biểu đ/lý tổng 3 góc của D? Nêu đẳng thức minh hoạ? ? Â2 quan hệ ntn với góc của DABC, vì sao? ? Phát biểu đ/lý quan hệ giữa ba cạnh của D hay bất đẳng thức D? ? Có những định lý nào nói lên mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác, nêu 1 bđt minh hoạ? Cho h/s làm bài 6 Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT; KL ? nêu GT; KL của bài ? cho HS hoạt động theo nhóm ngang nêu cách tính góc =? =? Dựa vào đâu *Gv gợi ý để tính được ; +) bằng góc nào ? - Làm thế nào để tính đươc ; Hãy tính Gọi 1HS lên bảng trình bày lời giải Gv chốt lại cách tính - Để biết được cạnh nào lớn nhất trong tam giác ta làm như thế nào ? HS : Ta đi so sánh các góc trong tam giác - Để so sánh được các góc trong tam giác ta làm như thế nào HS: tính số đo góc sau đó đi so sánh các góc => so sánh được độ dài các cạnh của tam giác Gọi 1 HS lên bảng tính Gv chốt lại kiến thức cần ghi nhớ trong bài II. Quan hệ cạnh góc, trong tam giác *) ABC Â1 + =1800 Â2 là góc ngoài của DABC tại A Â2 kề bù với góc Â1 Â2 = AB - AC < BC < AB + AC AB < AC < Bài tập 6 (sgk ) GT ADC (AD =DC) =310; B ; CE// BD CEAD ={E} KL a, =? =? b, trong CDE cạnh nào lớn nhất ? Tại sao Giải a, Ta có CE// BD vậy = (SLT) Mà tam giác ADC cân tại D nên = =310 nên tam giác ABD có Mặt khác Là góc ngoài tại đỉnh B của tam giác BCD nên Do BD // CE nên = (đồng vị ) Vậy = 610 b, * Xét CDE có = 570 và = 610 ta có + + =1800 (ĐL tổng ba góc của tam giác ) => = 1800 – ( + ) = 620 Trong tam giác CDE có < < ( 570 < 610 < 620) => DE <DC< EC( ĐL quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác) Vậy trong CDE cạnh EC lớn nhất Hướng dẫn về nhà(2') 1. Ôn tập kỹ lý thuyết theo đề cương, ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác 2. Bài tập xem kĩ lại các bài tập đã chữa: BTVN: 6; 7; 9; 10 phần ôn tập cuối năm 3. Chuẩn bị cho tiết sau tiếp tục ôn tập cuối năm Soạn: 3/5/ 2010 Giảng:6/5/ 2010 Tiết 66.Ôn tập cuối năm( tiếp) 1. Kiến thức: - Học sinh hệ thống các kiến thức các trường hợp bằng nhau của tam giác thường và tam giác vuông 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tìm đường lối chứng minh và trình bày chứng minh bài tập hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau 3. Thái độ: - Vẽ hình cẩn thận, chính xác II.Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên : Thước thẳng ,êke , phấn mầu , thước đo góc ,bảng phụ ghi bài tập 2.Học sinh :Đồ dùng học tập III.Phương pháp : Phương pháp dạy học tích cực IV.Tổ chức giờ học 1.ổn định tổ chức (1') 2.Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong giờ) 3.Tiến hành tổ chức dạy và học Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung Hoạt động 1: Khởi động ( 2’) - Tiết trước các em đã ôn tập những kiến thức nào ? - HS: Ôn tập về đường thẳng song song, mối quan hệ về cạnh, góc trong tam giác - Tiết này chúng ta sẽ tiếp tục đi ôn tập Hoạt động 2: Ôn tập lý thuyết các trường hợp bằng nhau của tam giác (10’) Mục tiêu: Học sinh phát biểu lại được ba trường hợp bằng nhau của tam giác, bốn trường hợp bằng nhau của tam giác vuông nhận dạng được các trường hợp bằng nhau của tam giác ? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác. ? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông HS : - Ccc, cgc, gcg. - Cạnh huyền- góc nhọn, Cạnh huyền-cạnh góc vuông, hai cạnh góc vuông; cạnh góc vuông và góc nhọn kề với cạnh đó Gv treo bảng phụ vẽ các tam giác bằng nhau gọi HS lên bảng điền các trường hợp bằng nhau thích hợp Gv chốt lại kiến thức cần ghi nhớ về các trường hợp bằng nhau của tam giác III.Các trường hợp bằng nhau của tam giác ABC =D E F ( c.c.c) KIM = NQP (c.g.c) ABC =QNP ( g.c.g ) Hoạt động 3: Luyện tập ( 28’) Mục tiêu: - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tìm đường lối chứng minh và trình bày chứng minh bài tập hình Gọi 1HS lên bảng vẽ hình ghi GT; KL của bài toán 4 Các HS ở dưới tự hoàn thiện vẽ vào vở -Nêu cách chứng minh CE=0D HS cùng gv phân tích bài toán để tìm hướng c/m CE=0D DCED = D0DE Gt 1 HS lên bảng chứng minh ? Để chứng minh . CE^CD cần dựa vào đâu và làm như thế nào ? HS :Dựa vào ý a, cần chỉ ra có =900 ? Để chứng minh CA = CB ta làm như thế nào ? HS : Cần CA=DE và CB=DE do đó cần c/m hai cặp tam giác bằng nhau chứa các cặp cạnh tương ứng bằng nhau GV chốt lại kiến thức về cách chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau - Nêu cách chứng minh hai đường thẳng song song HS : Chỉ ra cặp góc so le trong bằng nhau hoặc đồng vị bằng nhau HS đứng tại chỗ c/m ? Dựa vào đâu để c/m A, C, B thẳng hàng GV gợi ý HS c/m GV chốt lại kiến thức toàn bài Bài 4(sgk -92) GT =900; A Ox; BOy; d1 là đg trung trực của OA , d1OA ={D} d2 là đg trung trực của OB , d1OB ={E} d1d2 ={C} KL a.CE=0D b. CE^CD c. CA=CB d. CA//DE e. A, C, B thẳng hàng Chứng minh a. DCED và D0DE có =(SLT của EC//0x); ED chung =(SLT của CD//0y) => DCED = D0DE (gcg) => CE = 0D (cạnh tương ứng) b. theo câu a ta có DCED = D0DE => =900 (góc tương ứng) Vậy CE^CD c.Xét DCDA và DDCE có CD chung; =900; DA=CE (=D0) => DCDA=DDCE (c.g.c) => CA=DE (cạnh tương ứng) Chứng minh tương tự => CB=DE = > CA=CB =DE d. DCDA = DDCE (c/m trên) => =(góc tương ứng) => CA//DE vì có 2 góc so le trong bằng nhau e. có CA//DE (C/m trên) CM tương tự => CB//DE => A, C, B thẳng hàng theo tiên đề ơclít Hướng dẫn về nhà(2') 1. Ôn tập kỹ lý thuyết theo đề cương 2. Bài tập xem kĩ lại các bài tập đã chữa, ôn tập các đường đồng quy trong tam giác, các dạng tam giác đặc biệt và các cách chứng minh 3. Chuẩn bị cho tiết sau chúng ta tiếp tục ôn tập Soạn:4/5/ 2010 Giảng: 7/5/ 2010 Tiết 67.Ôn tập cuối năm( tiếp) 1. Kiến thức: - Học sinh hệ thống các kiến thức các đường đồng quy trong tam giác và các dạng tam giác đặc biệt( tam giác cân ; tam giác đều; tam giác vuông ), tính chất, các cách chứng minh 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tìm đường lối chứng minh và trình bày chứng minh bài tập hình 3. Thái độ: - Vẽ hình cẩn thận, chính xác II.Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên : Thước thẳng ,êke , phấn mầu , thước đo góc ,bảng phụ ghi bài tập 2.Học sinh :Đồ dùng học tập III.Phương pháp : Phương pháp dạy học tích cực IV.Tổ chức giờ học 1.ổn định tổ chức (1') 2.Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong giờ) 3.Tiến hành tổ chức dạy và học Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung Hoạt động 1: Khởi động ( 2’) - Tiết trước các em đã ôn tập những kiến thức nào ? - HS: Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của tam giác - Tiết này chúng ta sẽ tiếp tục đi ôn tập cuối năm về các đường đồng quy trong tam giác, Hoạt động 2: Ôn tập các đường đồng quy trong tam giác.(8') Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức về các đường đồng quy trong tam giác ?Em hãy kể tên các đường đồng quy trong tam giác? GV treo bảng phụ ghi nội dung Yêu cầu hs lên bảng điền vào chỗ trống HS lên bảng điển GV yêu cầu HS nhắc lại các k/n và t/c của các đồng qui GV chốt kĩ lại kiến thức các đường đồng quy trong tam giác I. Đường đồng quy của tam giác Đường trung tuyến Đường phân giác Đường trung trực Đường cao *Bảng phụ Các đường đồng qui trong tam giác Đường trung tuyến G là trọng tâm Đường cao H là trực tâm Đường phân giác IK =IH=IN Đường trung trực OA =OB =OC Họat động 3 : Một số dạng tam giác đặc biệt( 16') Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức về các dạng tam giác đặc biệt( tam giác cân ; tam giác đều; tam giác vuông ) định nghĩa, tính chất, các cách chứng minh Tam giác cân Tam giác đều Tam giác vuông Định nghĩa DABC có AB =AC DABC: AB=AC=BC DABC; Â=900 Một số tính chất +) +)Trung tuyến AD là đường cao, đường phân giác +) BE=CF +)Â== 600 +) AD = BE = CF +)Trung tuyến AD; BE; CF đồng thời là đường cao, tt, phân giác. +)= 900 +)Trung tuyến AD=BC/2 +)BC2 = AB2 + AC2 (Đ/lý pitago) +) nếu thì AC =1/2 BC Các cách chứng minh +)D có 2 cạnh bằng nhau +)D có 2 góc bằng nhau. +)D có 2 trong 4 loại đường trùng nhau: đường cao, tt, phân giác. +)D có 2 đường trung tuyến bằng nhau +)D có 3 cạnh bằng nhau +)D có 3 góc bằng nhau +)D cân có 1 góc 600 +)t/g có 3 đường trung tuyến ; trung trực, phân giác trùng nhau +)D có 1 góc vuông +) D có 1 trung tuyến bằng nửa cạnh huyền tương ứng. +)Đ/lý pitago đảo Hoạt động 4: Luyện tập (18') Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tìm đường lối chứng minh và trình bày chứng minh bài tập hình Gọi HS đọc đề GV hướng dẫn HS vẽ hình III.Bài tập Bài 8 (sgk - 92) HS vẽ hình theo hướng dẫn của giáo viên 1 HS đứng tại chỗ nêu GT; KL của bài - Cho HS hoạt động theo nhóm ngang trong 2' tìm hướng chứng minh của bài - ý a gọi 1 HS lên bảng trình bày ? ? Nêu cách c/m BE là trung trực của AH HS : Dựa vào tính chất đường trung trực của đoạn thẳng cần chỉ ra EA= EH và BA = BH 1HS đứng tại chỗ trình bày ? Nêu cách làm ý c HS : Để EK = EC cần c/mDAEK = DHEC 1 HS lên bảng trình bày ? nêu cách làm ý d HS đứng tại chỗ trả lời GV chốt lại kiến thức toàn bài GT DABC; Â=900 Đường phân giác BE EHBC ( H) ABEH = {K} KL a, DABE=DHBE b, BE là trung trực của AH c,EK = EC d,AE < EC Chứng minh a. DABE và DHBE có Â==900 BE chung; (GT) => DABE=DHBE (ch-gv) => EA=EH (cạnh tương ứng) và BA =BH (cạnh tương ứng) b. Theo c/m trên ta có EA= EH và BA = BH => BE là trung trực của AH (t/cđường tt của đt) c. DAEK và DHEC có Â==900 AE=HE (c/m trên); Ê1=Ê2 (đ đ) => DAEK = DHEC (gcg) => EK=EC (cạnh tương ứng) d. DAEK có AE cạnh góc vuông) mà EK=EC (c/m trên) => AE<EC Hướng dẫn về nhà (2’) 1. Ôn tập kỹ lý thuyết theo đề cương 2. Bài tập xem kĩ lại các bài tập đã chữa: BTVN 7; 9; 10 phần ôn tập cuối năm 3. Giờ sau kiểm tra học kỳ 2: Hình và đại 90'
Tài liệu đính kèm: