Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 10: Từ vuông góc đến song song

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 10: Từ vuông góc đến song song

Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau:

 1. Kiến thức:

- Biết quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song.

 2. Kỹ năng:

- Biết dùng quan hệ vuông góc và song song để chứng minh hai đường thẳng vuông góc hoặc song song

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 374Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 10: Từ vuông góc đến song song", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 	 Ngày soạn: 3/ 10/ 2011
Tiết 10: 	 TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG 
MỤC TIÊU:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau:
 1. Kiến thức:
Biết quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song.
 2. Kỹ năng:
Biết dùng quan hệ vuông góc và song song để chứng minh hai đường thẳng vuông góc hoặc song song
 3. Thái độ:
Tập suy luận logic, biết vẽ hình đúng.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: 
Trực quan, nêu vấn đề, hoạt đọng nhóm
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: SGK, thước thẳng, thước đo góc, ê ke, bảng phụ
* Học sinh: SGK, thước đo góc, thước thẳng và bảng nhóm, ê ke
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS1:
Hãy nêu dấu hiện nhận biết hai đường thẳng song song.
Cho M nằm ngoài d, vẽ c qua M sao cho c^d.
HS2:
Phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất hai đường thẳng song song.
Trên hình bạn vừa vẽ dùng ê ke vẽ đường thẳng d' qua M và d'^c.
GV: Qua hình bạn vừa vẽ trên bảng em có nhận xét gì về quan hệ giữa d và d'. Vì sao?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: (‘1) Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì liệu nó có vuông góc với đường thẳng còn lại hay không? Tiết học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1(14’)
QUAN HỆ GIỮA TÍNH VUÔNG GÓC VÀ TÍNH SONG SONG
GV: Cho HS quan sát hình 27 SGK và trả lời ?1
HS1: Lên bảng và vẽ lại hình 27, cả lớp vẽ vào vở.
HS: Nhận xét về quan hệ giữa 3 đường thẳng đó.
HS: Nhắc lại các tính chất 2 đường thẳng song song.
GV: Đưa bảng phụ có đề toán:
- Nếu a//b và c^a theo em quan hệ giữa c và b thế nào?
- Liệu c có cắt b không? Tại sao?
- Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao nhiêu? Tại sao?
GV: Qua bài toán trên em rút ra kết luận gì?
GV: Nêu 2 nội dung tính chất.
HS: Củng cố bằng bài tập 40.
1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
a
b
c
a) a//b
b
a
c
b) Vì c cắt a, b tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau.
Tính chất 1: SGK
Tính chất 2: SGK.
Bài tập 40 SGK.
Hoạt động 2(11’)
BA ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
GV: Cho HS nghiên cứu mục 2 SGK.
HS: Nghiên cứu sgk
GV: Dự đoán xem d’ và d’’ có song song với nhau hay không?
HS: Có
GV: Vẽ đường thẳng a vuông góc với d . Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở SGK
GV: Chia lớp thành 3 nhóm 
HS: Hoạt động theo nhóm để hoàn thành ?2 vào bảng nhóm.
GV: Qua ?2 GV yêu cầu HS phát biểu tính chất.
HS: Phát biểu tính chất
HS: Củng cố bằng bài 41.
2. Ba đường thẳng song song
d''
d'
a
d
Tính chất: SGK
Bài 41 sgk
4. Cũng cố: (9’)
- Nhắc lại các tính chất đã học trong bài
GV: Yêu cầu HS làm bài toán sau.
a) Dùng thước thẳng và ê ke vẽ hai đường thẳng a, b cùng vuông góc với đường thẳng c.
b) Tại sao a//b.
c) Vẽ đường thẳng d cắt đường thẳng a, b tại C và D. Đánh số các góc có đỉnh C, D rồi đọc tên các cặp góc bằng nhau? Giải thích vì sao?
5. Dặn dò: (2’)
Học thuộc các tính chất, tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và ký hiệu.
Làm bài tập 42-44 SGK và 33, 34 SBT.
Ôn lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, tiên đề Ơclít.
 Xem lại các bài tập tiết sau Luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • doct10-hinh7.doc