Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 10: Từ vuông góc đến song song (tiết 1)

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 10: Từ vuông góc đến song song (tiết 1)

. Mục tiêu:

. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:

 - Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba

 - Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học

 - Tập suy luận

. Giáo dục tư tưởng, tình cảm: Học sinh yêu thích học hình

2. Chuẩn bị:

 1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Phấn màu + Bảng phụ bài 40, 41 (Sgk/97)

 2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới + Dụng cụ học hình

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 10: Từ vuông góc đến song song (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 16/08/2010
Ngày dạy : 18/08/2010
Ngày dạy : 18/08/2010
Dạy lớp : 7A
Dạy lớp : 7B
Tiết 10: Từ vuông góc đến song song
1. Mục tiêu:
. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:
	- Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba
	- Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học
	- Tập suy luận	
. Giáo dục tư tưởng, tình cảm: Học sinh yêu thích học hình	
2. Chuẩn bị:
	1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Phấn màu + Bảng phụ bài 40, 41 (Sgk/97)
	2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới + Dụng cụ học hình
3/ Phần thể hiện trên lớp
* ổn định tổ chức: 7B:
 7A:
a. Kiểm tra bài cũ: ( 7' )
1. Câu hỏi:
	Học sinh 1: Hãy nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
	- Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho c vuông góc với d.
	Học sinh 2: Phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song.
	- Trên hình bạn vừa vẽ dùng Eke vẽ đường thẳng d' đi qua M và d' c
2. Đáp án:
	Học sinh 1: Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau (Hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau. (5đ)
	- Vẽ hình: (5đ)
	Học sinh 2: 
	- Qua một điểm ở ngoài 1 đường thẳng chỉ có 1 đường thẳng song song với đường thẳng đó.
	- Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì:
	+ Hai góc so le trong bằng nhau
	+ Hai góc đồng vị bằng nhau
	+ Hai góc trong cùng phía bù nhau (5đ)
	- Vẽ hình: (5đ)
b. Bài mới:
* Đặt vấn đề: (2')
G?: Qua hình các bạn đã vẽ trên bảng em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đường thẳng d và d' vì sao?
Hs: Đường thẳng d và d' // với nhau. Vì đường thẳng d và d' cắt c tạo ra cặp góc SLT (hoặc đồng vị) bằng nhau, theo dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng // thì d // d'.
Gv: Đó chính là quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của ba đường thẳng
Hoạt động của thày trũ
Học sinh ghi
* Hoạt động 1: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song (16')
1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
Gv
Cho học sinh quan sát hình 27 (Sgk/96) trả lời ?1
? 1 (Sgk/96)
a
b
c
Giải:
a c và b c
?
Dự đoán xem a có song song với b không?
Hs
a có song song với b
K?
Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Hãy chỉ ra a // b
Hs
Vì c cắt a, b tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau nên a // b
Gv
Yêu cầu học sinh vẽ H - 27 vào vở
Hs
Một em lên bảng vẽ hình
G?
Em hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.
a, a có song song với b
b, Vì c cắt a, b tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau nên a//b
Hs
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
a
b
c
A
3
1
B
Gv
Đó là nội dung tính chất 1 mà chúng ta cần xét.
* Tính chất 1:
Hs
Đọc nội dung tính chất (Sgk/96)
?
Hãy tóm tắt dưới dạng hình vẽ và kí hiệu hình học.
?
Em hãy nêu lại cách suy luận tính chất trên 
Giải
Hs
Bổ sung vào hình để được hình vẽ trên rồi trình bày.
c a tại A (đã cho)
c b tại B (đã cho)
Gv
Đưa bài toán sau trên bảng phụ:
Nếu có đường thẳng a // b và đường thẳng c a. Theo em quan hệ giữa đường thẳng c và b thế nào? Vì sao?
Từ (1) và (2) mà và ở vị trí so le trong nên a // b (Theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)
Gv
Gợi ý: Liệu c không cắt b được không? Vì sao?
Hs
Nếu c không cắt b thì c // b (Theo vị trí 2 đường thẳng)
Gọi c a tại A như vậy qua điểm A có hai đường thẳng a và c cùng song song với b. Điều này trái với tiên đề Ơclít. Vậy c cắt b.
K?
Nếu c cắt b thì góc tạo thành bẳng bao nhiêu? Vì sao?
Hs
Cho c cắt b tại B theo tính chất 2 đường thẳng song song có 
 mà (vì c a)
 hay c b
?
Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì?
Hs
Một đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
Gv
Đó chính là nội dung tính chất 2 về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
* Tính chất 2 (Sgk/96)
a
b
c
 Nếu a // b; c a thì c b
Hs
Nhắc lại tính chất 2 (Sgk/96)
Tb?
Em nào có thể tóm tắt nội dung tính chất 2 dưới dạng hình vẽ và kí hiệu 
?
So sánh nội dung tính chất 1 và tính chất 2
Hs
Nội dung 2 tính chất này ngược nhau
Gv
Nếu 2 đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì quan hệ 3 đường thẳng đó như thế nào ta sang phần 2
Hoạt động 2: Ba đường thẳng song song (10')
2. Ba đường thẳng song song:
Gv
Cho học sinh nghiên cứu mục 2 (Sgk/97) sau đó cho học sinh hoạt động nhóm làm ?2
? 2 (Sgk/97)
d
d'
d''
d
d'
d''
Gv
Yêu cầu trong bài làm của nhóm có vẽ hình 28 (a) và 28 (b) và trả lời các câu hỏi.
Gv
Gọi đại diện 1 nhóm lên giải thích câu b bằng suy luận.
 (H28a) (H28b)
Giải:
a, d và d' có song song
b, + Có d // d' (đã cho)
 mà a d 
(Theo tính chát 1 đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song song thì cùng vuông góc với đường thẳng kia)
+ Tương tự có d // d''
 mà a d
+ Từ (1) và (2) d // d''
Gv
Yêu cầu học sinh phát biểu tính chất ba đường thẳng song song, ghi kí hiệu hình học.
* Tính chất (Sgk/97)
d' // d; d'' // d thì d // d' // d''
Gv
Giới thiệu: khi 3 đường thẳng d, d', d'' song song với nhau từng đối một ta nói ba đường thẳng ấy song song với nhau.
Kí hiệu: d // d' // d''
d
d'
d''
c* Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố 7')
3. Luyện tập:
Gv
Treo bảng phụ bài 40 (Sgk/97)
Bài 40 (Sgk/97)
a
b
Căn cứ vào hình 29. Hãy điền vào chỗ trống (...)
Nếu a c và b c thì a//b
Nếu a//b và c a thì c b
Hs
Lên bảng điền vào chỗ trống trên bảng phụ
Gv
Treo bảng phụ bài 41 (Sgk/97)
Căn cứ vào hình 30. Hãy điền vào chỗ trống (...)
c
b
a
Nếu a//b và a//c thì b//c
Bài 41 (Sgk/97)
Hs
Lên bảng điền vào chỗ trống trên bảng phụ
	d. Hướng dẫn về nhà (2')
	- Lí thuyết: Học thuộc ba tính chất của bài, tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và bằng kí hiệu hình học.
	- Bài tập: Bài 42, 43, 44 (Sgk/98)
 Bài 33, 34 (SBT/80)
	- Các bài tập này xem kỹ lí thuyết để làm.
	- Giờ sau: Luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 10-hh.doc