Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức:
- Nắm vững quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng dùng quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song để giải bài tập.
3. Thái độ:
- Bước đầu rèn cho các em tập suy luận.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Ngày soạn: / 10/ 2011 Tiết 11: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau: 1. Kiến thức: Nắm vững quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng dùng quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song để giải bài tập. 3. Thái độ: Bước đầu rèn cho các em tập suy luận. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Trực quan, nêu vấn đề. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: SGK, thước thẳng, thước đo góc, ê ke, bảng phụ * Học sinh: SGK, thước đo góc, thước thẳng và bảng nhóm, ê ke D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( Lòng ghép luyện tập) (15’) GV gọi 3 HS lên bảng chữa 3 bài tập 42, 43, 44 SGK. HS: Thực hiện 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (1’) Đễ cũng cố, giúp các em nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ 3. Tiết hôm nay ta đi vào Luyện tập b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: (7’) GV: Cho HS cả lớp làm bài 45 SGK. GV: Đưa bảng phụ có ghi bài tập. HS: Lên bảng vẽ hình. Cả lớp thực hiện ở nháp. GV: Hướng dẫn HS tập suy luận logic. HS: Tham gia suy luận phát biểu chính kiến của mình. GV: Chốt lại sau mỗi câu trả lời và mỗi câu nhận xét của học sinh Hoạt động 2(7’) GV: Yêu cầu hs đọc đề và nghiên cứu bài 46 HS: Thực hiện GV: Vẽ hình lên bảng. Dựa vào hình vẽ diễn đạt bằng lời, ghi bằng ký hiệu. HS: Thực hiện GV: a có song song với b không? Vì sao? HS: Trả lời theo mình hiểu GV: Khẳng định lại. GV: và có quan hệ gì? HS: Là hai góc trong cùng phía GV: Thì ta có điều gì? HS: Trả lời GV: Vậy góc cần tìm bằng bao nhiêu độ? HS: 800 Hoạt động 3: (7’) GV: Yêu cầu hs đọc đề và nghiên cứu bài 47 GV: Vẽ hình lên bảng yêu cầu hình diễn đạt bài toán bằng lời. HS: Hoạt động nhóm. G: Yêu cầu bài làm các nhóm phải có hình, có ký hiệu, suy luận phải có căn cứ. HS: Thực hiện GV: Cho các nhóm nộp phiếu và cùng cả lớp xây dựng bài. Bài 45: d' d'' d Cho d'; d'' phân biệt. d'//d; d''//d Suy ra d''//d'. Suy luận Nếu d' cắt d'' tại M Þ MÏd (vì d'//d) Þ M nằm ngoài d có d'//d; d''//d. Trái với tiên đề. Þ d'//d''. Bài 46: A B a b C D 120044 Cho a^AB tại A. b^AB tại B. CD cắt a tại D, cắt b tại C. ADC = 1200. Tính DCB = ? Cách tính: Bài 47: A B a b 1300 C D Cho a//b. Â = 900; =1300. Tính = ?; = ? 4. Cũng cố: (5’) Nhắc lại quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ 3. - GV: Làm thế nào kiểm tra được hai đường thẳng có song song hay không? GV: Nêu tính chất mối quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song 5. Dặn dò: (2’) Học thuộc các tính chất về vuông góc và song song. Làm bài tập 36, 37, 38 SBT. Đọc trước bài định lý.
Tài liệu đính kèm: