Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 12 - Bài 7: Định lý

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 12 - Bài 7: Định lý

1. Mục tiêu :

a) Kiến thức

Học sinh biết cấu trúc của 1 định lý ( GT – KL ), biết thế nào là chứng minh một định lý.

b)Kĩ năng

- Biết đưa một định lý về dạng “nếu thì”.

c)Thái độ

- Làm quen với mệnh đề lôgic p => q

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 12 - Bài 7: Định lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§ 7. ĐỊNH LÝ
Tiết : 12 
Ngày dạy : 25/9/2009 
1. Mục tiêu :
a) Kiến thức
Học sinh biết cấu trúc của 1 định lý ( GT – KL ), biết thế nào là chứng minh một định lý.
b)Kĩ năng
Biết đưa một định lý về dạng “nếu  thì”.
c)Thái độ
Làm quen với mệnh đề lôgic p => q 
2. Chuẩn bị :	
GV: SGK, êke, bảng phụ.
HS: SGK, thước thẳng, êke
3. Phương pháp 
Gợi mở vấn đáp, giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm nhỏ
4. Tiến trình :
 Ổn định:
Kiểm diện số học sinh
4.2Kiểm tra bài cũ:
1. Phát biểu tiên đề Ơclit. (2đ) 
2. Vẽ hình minh hoạ. (1đ) 
3. Làm bài tập cho thêm (7đ) 
4.3. Giảng bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Tiên đề Ơclit và tính chất 2 đường thẳng song song đều là các khẳng định đúng. Nhưng tiên đề Ơclit được thừa nhận qua vẽ hình, qua kinh nghiệm thực tế. Còn tính chất 2 đường thẳng song song được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng, đó là định lý.
? Vậy định lý là gì ? Gồm những phần nào, thế nào là định lý ? Đó là nội dung của bài học hôm nay.
Hoạt động 1:
 GV:Vậy thế nào là 1 định lý ? 
HS:Đọc phần định lý SGK/99.
GV:Cho HS làm ?1 /SGK/99
1 .Định lý :
 Định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
HS:Phát biểu 3 đ.lý ở bài 6.
GV:Em nào có thể lấy thêm ví dụ về các đ.lý mà ta đã học ?
HS:Tìm ví dụ
 Mỗi định lý gồm 2 phần :
Giả thiết : những điều cho biết trước.
Kết luận : những điều cần suy ra.
 GT Ô1 và Ô2 đối đỉnh
 KL Ô1 = Ô2
GV:Nhắc lại đ.lý “2 góc đối đỉnh thì bằng nhau”
HS:Lên bảng vẽ hình, ký hiệu trên hình Ô1,Ô2.
GV:Theo em, trong đ.ý trên điều đã cho là gì ?
 HS: Ô1 và Ô2 là 2 góc đối đỉnh ( đó là giả thiết )
GV: Điều phải suy ra ?
HS:Ô1 = Ô2 ( đó là kết luận.)
 GV:Giới thiệu : Trong một ĐL, điều cho biết là g.thiết của ĐL, điều phải suy ra là k.luận của ĐL.
Mỗi đ.lý gồm mấy phần ? là những phần nào ?
HS:Giả thiết viết tắt là GT, kết luận : KL.
GV:Mỗi một định lý đều có thể phát biểu dưới dạng “Nếu .. thì ”
 Nếu A thì B ( A B )
HS:Phát biểu tính chất 2 góc đối đỉnh dưới dạng “nếu . thì .”. 
Dựa vào hình vẽ, viết GT, KL bằng ký hiệu.
GV:Cho Học sinh làm ? 2 SGK/ 100.
 HS 1 : Đứng tại chỗ trả lời câu a.
 HS 2 : Lên bảng làm câu b.
? 2 /SGK/ 100 : Giả thiết : 2 đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ 3.
KL : chúng song song với nhau.
 GT a // c, b // c
 KL a // b
Hoạt động 2
GV:Có kết luận Ô1 = Ô2 ở định lý này ta suy luận như thế nào ? 
HS:Nêu cách làm.
 Quá trình suy luận trên đi từ GT đến KL là chứng minh định lý.
GV: Chứng minh đl góc tạo bởi 2 tia phân giác của 2 góc kề bù là 1 góc vuông – lên bảng phụ.
? Tia phân giác của 1 góc là gì ?
? Khi Om,On là tia phân giác ,?
? Vì sao ?
Ta vừa chứng minh 1 định lý : Thông qua ví dụ này em hãy cho biết muốn chứng minh 1 định lý ta cần làm như thế nào ?
HS:
-Vẽ hình minh hoạ định lý đó.
-Dựa vào hình vẽ ghi GT, KL bằng ký hiệu.
-Từ GT đưa ra các khẳng định và nêu kèm theo các căn cứ của nó cho đến kết luận .
? Vậy chứng minh định lý là gì ?
II. Chứng minh định lý :
 và kề bù
GT Om là tia phân giác 
 On là tia phân giác 
KL 
 Chứng minh
 (1) (vì Om là tia phân giác )
 (2) ( vì On là tia phân giác ).
 Từ (1),(2) ta có : (3)
 Vì tia Oz nằm giữa 2 tia Om, On
 Và vì và kề bù (gt)
 Từ (3) ta có: 
4.4 Củng cố và luyện tập :
 GV:Tìm trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là định lý. Hãy chỉ ra GT, KL của định lý ?
a) Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì 2 góc trong cùng phía bù nhau.
b) Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung.
c) Trong 3 điểm thẳng hàng, có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
d) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
 Giới thiệu mệnh đề c) là 1 tiên đề. 
 Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.
 a) Là định lý.
 GT : Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song
 KL : Hai góc trong cùng phía bù nhau.
b)không phải là định lý màlàđịnhnghĩa.
c) không là định lý mà là tính chất được thừa nhận, được coi là đúng.
d) không là đúng vì nó không phải là một khẳng định đúng.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 Học thuộc định lý là gì ? Phân biệt GT, KL của định lý; nắm được các bước chứng minh 1 định lý.
Làm bài tập 50, 51, 52/ SGK/ 101 và 41, 42/ SBT/ 81.
5. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 12 - Dinh ly.doc